Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
369
XÂY DỰNG BỘ ĐƯỜNG CONG IDF CHO
NHỮNG VÙNG CÓ HOẶC THIẾU SỐ LIỆU MƯA NGÀY
THUỘC KHU VỰC ĐÔNG BẮC - VIỆT NAM
Doãn Th Ni1, Hoàng Thanh Tùng2, Nguyễn Hoàng Sơn3
1Đại hc giao thông vn ti, email:chungnoicg@gmail.com
2,3 Đại hc Thy li, email:httung@tlu.edu.vn; sonnh@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Đưng cong IDF (ng đ-Thi gian-
Tn sut) đưc s dng đ c định ng
độ a theo tần sut phc v nh toán
thiết kế cho các công trình thoát c nh
trên đường. Xây dng đường cong IDF cho
thi đon ngn (d<1ngày) bằng phương
pháp thu phóng vi t l không đổi theo
thi gian đang đưc nhiu các nhà khoa hc
quan m nghiên cu. c nghiên cu tiêu
biu như: Gupta và nnk (1990), [1] nghiên
cu biến thn lượng mưa theo không gian
và thi gian theo mt t l và nhiu t l.
Nguyễn và nnk, [2] đ xuất hình ki
quát hóa GEV (tính toán các ng theo thời
đoạn ngắn. Pao-shan nnk (2004), [3]
trình bày việc thu png đchuyển đổi IDF
a ngày thành các thời đoạn ngắn n.
Kuzuha và nnk, [4] chra sơ đ thu phóng
và phân tích tần suất . Nht và nnk
(2007), [5] nghiên cứu ứng dụng thuyết
thu png đơn giản theo thi gian và không
gian một số vùng.
Nhìn chung, các nghiên cứu đã nhiu
đóng góp trong vic thu png mưa ngày
sang thi đon ngn hơn mt s c tn
thế gii. Tuy nhiên, Vit Nam và khu vc
nghiên cu vấn đ này n ca đưc
nghiên cu chi tiết. Vùng i phía Bc
c quc l đi qua như: QL31, QL279,
QL3, QL4D, QL4E... c ng trình
tht nưc nm trên đa hình có đ dc ln,
ợng mưa ln, thi gian tp trung ngn kết
hp vi nguy cơ lũ quét dẫn đến lượng mưa
ch i gi ng đủ ngp phá hy rt
nhiu công trình giao tng. Vic xây dng
đưng cong IDF cho thi đon ngn rt
cn thiết trong tính lũ thiết kế cho công
trình cu đưng.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Xây dựng đường cong IDF
Cơ sở lý thuyết - Sơ đồ toán
Không trạm
Có trạm
Da vào thuyết thu phóng theo không
gian thi gian ca Gupta[1]. Gọi I(d)
cường độ mưa với thời gian d,I(
d) =
HI(d)
(1); Với
là hệ số tỷ lệ, H là hệ số mũ.
Mưa 24h
tại các trạm đại
biểu (8 trạm)
H,µ(24),

Tính
I(d=1,3,6,12,24h)
theo (1)
Lập bản đồ
đẳng
H, µ(d),
(d)
Xây dựng
đường IDF
theo GEV
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
370
Biến đổi về dạng sau:
qq
qH
E I( d ) E I(d )





(2)
E kỳ vọng men của I(d) q bậc
của moment; I(d) biến ngẫu nhiên đơn nếu
H tỷ lệ tuyến tính với q; I(d) biến ngẫu
nhiên đa biến khi H quan hệ phi tuyến với q.
Hàm phân phối xác suất theo I(d):
(3)
I(d) =
ln(
lnT) (4)
thông số vị trí

thông số tỷ lệ.
Tính toán các thông số này theo phương pháp
moment.Theo thuyết thu phóng [1], IDF
các trạm không số liệu được được suy ra
từ hệ phương trình (5):
d,T H
HH
24 24
1
ln ln 1 T
Id
.( .d ) ; .( .d )












(5)
b) Tính th nghim
- S liu nh toán: Mưa giờ ti 8 trm
Lạng Sơn Bắc Kạn (Đông Bắc) t
trong hình 1 và bng 1.
- Mưa ngày tại 44 trm: Bn Quế, Bình
Gia, Chi lăng... mô t trong hình 1.
- T s liệu mưa giờ cu 8 trạm đo đạc ti
xây dựng đường cong IDF theo phân phi
GEV t s liệu mưa 24h của 8 trm tiến
hành xây dng H thông s
24,
24, theo
phương trình (1).
Hình 1. Các trm khí tượng vùng nghiên cu
+ Vi các trm có s liu (8 trm) tính IDF
theo (5) đưc hình 5.
+ Vi các trm không có s liu, ng dng
GIS v bản đồ đẳng tr ba thông s trên, trích
H,
24,
24, trên bản đồ đẳng tr. Tính I(d<1
ngày) vi s liu các trm trên. Kết qu I
lập đường cong IDF hình 6.
Bng 1. Kết qu tính toán b thông s
cho các trm khác nhau
T=100
Trạm
(-H)
µ24
s24
1
Bắc Cạn
-0.66
4.14
2.15
2
Ngân Sơn
-0.68
4.78
1.92
3
Chợ Rã
-0.62
3.45
1.84
4
Bắc Sơn
-0.77
4.53
1.34
5
Đình Lập
-0.59
5.31
3.56
6
Hữu Lũng
-0.74
4.58
1.67
7
Lạng Sơn
-0.65
4.06
1.77
8
Thất Khê
-0.69
4.11
2.26
2.2. Xây dựng đường cong IDF cho các
vùng không có trm
T b thông s H
24,
24, ng dng
GIS, xây dựng được bản đ đẳng H
24,
24, cho c hai tnh. Trên s đó tiến hành
ni suy giá tr thông s, nh cường độ a
theo h (1) cho các vùng nơi xây dng công
trình không có s liu.
3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
Kết qu tính toán được biu th qua các
bng, biu và các bn đồ sau:
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
371
Hình 2. Bản đồ cường độ mưa (µ24)
Hình 3. Bản đồ sai số quân phương (
24) Hình 4. Bản đồ hệ số mũ H (T=100 năm)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
1 6 11 16 21
Cường đmưa (mm/h)
Thời gian (h)
ĐƯỜNG CONG IDF TRẠM HỮU LŨNG -
GUMBEL
5
10
25
50
100
200
Hình 5. B đường cong IDF - Hu Lũng
(thực đo) (mm/h)
Hình 6. B đường cong IDF - Hu Lũng
(tính toán).
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
T kết qunh th nghim đối vic trm
có mưa giờ (8 trm), kiến ngh cơ sở khoa hc
tính IDF bng phương pháp thu phóng [1] cho
các trm hoặc ng không a gi như Bn
Quế, nh Gia, Chi Lăng... thuc hai tnh Bc
Kn Lng n, phục vụ cho nh thiết kế
t mưa cho các ng tnh thoát ớc trên
đường vùng núi độ dốc lớn thời gian
tp trung ớc ngn.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Gupta, V. K. and Waymire, E.1990.
Multiscaling properties of spatial rainfall and
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
372
river flow distributions. Journal of Geophysical
Research, 95 (D3), pp. 1999-2009.
[2] Nguyen, V. T. V, Nguyen, T-D. and
Ashkar, F.2002.Regional frequency analysis
of extreme rainfalls, Water Sci.
Technol.45(2), pp.7581.
[3] Pao-shan Y., Yang, T.C. and Lin, C. S.2004:
Regional rainfall intensity formulas based
on scaling property of rainfall Journal of
Hydrology, 295(1-4), pp. 108-123.
[4] Kuzuha, Y., Komatsu, Y., Tomosugi, K.
and Kishii, T.2005. Regional Flood
Frequency Analysis, Scaling and PUB,
Journal Japan Soc. Hydrol. and Water
Resources Vol. 18,No. 4, pp. 441-458.
[5] Nhat, L. M., Tachikawa, Y., Sayama, T.,
and Takaka, K.2007.A simple scaling
characteristic of rainfall in time and space
toderive intensity duration frequency
relationships, Annual Journal of Hydaulic
Engineering, JSCE, Vol. 51, pp. 73-78.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5