Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đồ án này, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu

sắc đến:

Thầy Trần Quang Vinh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhóm chúng em thực

hiện tốt đồ án này trong khoảng thời gian ngắn nhất.

Các thầy cô trong khoa công nghệ điện tử đã truyền đạt cho chúng em những

kiến thức về chuyên môn, tạo mọi điều điện thuận lợi để chúng em thực hiện tốt đồ

án ” xây dựng mô hình, điều khiển giám sát trạm trộn bê tông “ dùng PLC và giám

sát bằng wincc.

Sau cùng là gửi lời cảm ơn tới gia đình và tất cả những người bạn, những

người đã gắn bó cùng học tập, cùng làm đồ án đã nhiệt tình giúp đỡ nhóm em trong

Trang 1

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

quá trình thực hiện.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Trang 2

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

TP.HCM, ngày……tháng……năm 2013 Giáo viên hƣớng dẫn

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... 1

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 4

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG VÀ TRẠM TRỘN BÊ TÔNG.

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG.......................................................... 5

1.1 Khái niệm về bê tông ........................................................................................... 5

1.2 Các thành phần cấu tạo bê tông ........................................................................... 5

1.3 Một số tính chất đặc thù của bê tông ................................................................... 7

CHƢƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ TRẠM TRỘN BÊ TÔNG ............................... 10

1.Giới thiệu chung .................................................................................................... 10

2.Trạm trộn bê tông xi măng .................................................................................... 11

2.1Giới thiệu chung .................................................................................................. 11

2.2Phân loại .............................................................................................................. 12

2.3 Cấu tạo chung trạm trộn bê tông xi măng ......................................................... 12

2.4 Nguyên lý hoạt động chung của trạm trộn bê tông xi măng ............................. 17

PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ PLC S7-200 VÀ CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ PLC S7-200 CỦA SIEMMENS ...................... 18

1.1 PLC là gì? .......................................................................................................... 18

1.2 Cấu trúc và hoạt động của PLC ........................................................................ 19

1.3 Thiết bị điều khiển logic khả trình PLC S7-200 của Siemens. .......................... 23

1.4 Cấu trúc chương trình của S7-200: ................................................................... 28

Trang 3

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

1.5 Các lệnh sử dụng trong chương trình: .............................................................. 29

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

CHƢƠNG 2: CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN ....................................................... 36

2.1 Module analog của Siemems ............................................................................. 36

2.2 Module analog EM 235 ..................................................................................... 40

2.3 Module analog EM 223 ..................................................................................... 43

2.4 Đầu đọc tín hiệu cân PAXS và PAXI ................................................................ 43

2.5 Thiết bị khí nén ................................................................................................. 58

2.6 Cảm biến: ........................................................................................................... 60

2.7 Loadcell: ............................................................................................................. 64

2.8Một số thiết bị khác: ........................................................................................... 66

PHẦN III: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG TRẠM TRỘN BÊ TÔNG.

CHƢƠNG 1: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH ....................................... 69

Phần Cứng ............................................................................................................... 69

CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG TỦ ĐIỆN ......................................... 71

Điều Khiển ............................................................................................................... 71

CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ PHẦN MỀM .............................................................. 79

3.1 Chương trình điều khiển ................................................................................... 79

3.2Thiết kế giao diện điều khiển và giám sát sử dụng WinnCC .......................... 115

PHẦN IV: KẾT LUẬN ....................................................................................... 117

Trang 4

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 118

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

LỜI MỞ ĐẦU

Ngành Điện Tử là một trong những ngành quan trọng và mang tính quyết định

cho sự phát triển của một quốc gia. Từ những thiết bị thô sơ lạc hậu trong những

ngày đầu, đến nay ngành điện tử Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc

với hệ thống cơ sở hạ tầng, công nghệ kỹ thuật hiện đại.Ngành điện tử được xem

như là huyết mạch của nền kinh tế, phát triển dịch vụ điện tử sẽ tạo điều kiện cho

các ngành kinh tế khác phát triển.

Ngày nay, hệ thống điều khiển tự động không còn quá xa lạ với chúng ta. Nó

được ra đời từ rất sớm, nhằm đáp ứng được nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của

con người. Vì vậy điều khiển tự động đã trở thành một ngành khoa học kỹ thuật

chuyên nghiên cứu và ứng dụng của ngành điều khiển tự động vào lao động sản

xuất, đời sống sinh hoạt của con người.

Đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng, việc ứng dụng PLC trong quá trình sản xuất

bê tông tại các trạm trộn bê tông xi măng thực sự đã mang lại hiệu quả kinh tế rất

lớn cho quá trình sản xuất. Vì vậy, nhằm tạo điều kiện tốt nhất để có thể tiếp xúc,

làm quen với các thiết bị tự động và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.

Nhóm em đã chọn đề tài: “ xây dựng mô hình, điều khiển giám sát trạm trộn bê

tông’’ .

Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã cố gắng tìm hiểu và học

hỏi. Nhưng do khả năng còn hạn chế nên có những sai xót mong nhận được sự

Trang 5

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

thông cảm từ quý thầy cô.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG VÀ TRẠM TRỘN BÊ TÔNG.

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÊ TÔNG

1.1 Khái niệm về bê tông:

Bê tông là hỗn hợp được tạo thành từ cát, đá, xi-măng, nước. Trong đó cát và

đá chiếm 80% - 85%, xi măng chiếm 8% - 15%, còn lại là khối lượng của nước,

ngoài ra còn có chất phụ gia thêm vào để đáp ứng yêu cầu cần thiết.

Hỗn hợp vật liệu sau đó được nhào trộn tạo nên hỗn hợp bê tông. Hỗn hợp bê

tông phải có độ dẻo nhất định, phù hợp với mục đích sử dụng. Có nhiều loại bê

tông tùy thuộc vào thành phần của hỗn hợp trên. Mỗi thành phần cát, đá, xi măng,

nước, … khác nhau sẽ tạo thành nhiều Mác bê tông khác nhau.

1.2 Các thành phần cấu tạo bê tông:

a). Xi măng:

Việc lựa chon xi măng là đặc biệt quan trọng trong việc sản xuất ra bê tông, có

nhiều loại xi măng khác nhau, xi măng mác càng cao thì khả năng kết dính càng tốt

và làm chất lượng thiết kế bê tông tăng lên tuy nhiên giá thành của xi măng mác cao

là rất lớn. Vì vậy khi thiết kế bê tông vừa phải đảm bảo chất đúng yêu cầu kĩ thuật và

giải quyết tốt bài toán kinh tế.

b). Cát:

Cát dùng trong sản xuất bê tông có thể là cát thiên nhiên hay cát nhân tạo, kích

thước hạt cát là từ 0.4 – 5 mm. Chất lượng cát phụ thuộc vào thành phần khoáng,

thành phần tạp chất, thành phần hạt… Trong thành phần của bê tông cát chiếm

Trang 6

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

khoảng 29%.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

c). Đá dăm:

Đá dăm có nhiều loại tùy thuộc vào kích cỡ của đá, do đó tùy thuộc vào kích cỡ

của bê tông mà ta chọn kích thước đá phù hợp. Trong thành phần bê tông đá

dăm chiếm khoảng 52%.

d). Nƣớc:

Nước dùng trong sản xuất bê tông phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn để không ảnh

hưởng xấu đến khả năng ninh kết của bê tông và chống ăn mòn kim loại.

e). Chất phụ gia:

Phụ gia sử dụng có dạng bột, thường có hai loại phụ gia:

 Loại phụ gia hoạt động bề mặt:

Loại phụ gia hoạt động bề mặt này mặc dù được sử dụng một lượng nhỏ nhưng

có khả năng cải thiện đáng kể tính chất của hỗn hợp bê tông và tăng cường nhiều tính

chất khác của bê tông.

 Loại phụ gia rắn nhanh:

Loại phụ gia rắn nhanh này có khả năng rút ngắn quá trình rắn chắc của bê

tông trong điều kiện tự nhiên cũng như nâng cao cường độ bê tông. Hiện nay trong

Trang 7

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

công nghệ sản xuất bê tông người ta còn sử dụng phụ gia đa chức năng.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

1.3 Một số tính chất đặc thù của bê tông:

1.3.1Cƣờng độ của bê tông:

Cường độ của bê tông là độ cứng rắn của bê tông chống lại các lực tác động từ

bên ngoài mà không bị phá hoại.

Cường độ của bê tông phản ánh khả năng chịu lực của nó. Cường độ của bê tông

phụ thuộc vào tính chất của xi măng, tỷ lệ nước và xi măng, phương pháp đổ bê tông

và điều kiện đông cứng.

Đặc trưng cơ bản của cường độ bê tông là "mác" hay còn gọi là "số liệu".

Mác bê tông ký hiệu M ( xem bảng I.1.1 ), là cường độ chịu nén tính theo (N/cm2) của mẫu bê tông tiêu chuẩn hình khối lập phương, kích thước cạnh 15cm, tuổi 28 ngày được dưỡng hộ và thí nghiệm theo điều kiện tiêu chuẩn ( nhiệt độ 200C 20C), độ ẩm không khí 90% đến 100%. Mác M là chỉ tiêu cơ bản nhất đối với mọi

loại bê tông và mọi kết cấu.

Tiêu chuẩn nhà nước quy định bê tông có các mác thiết kế sau:

 Bê tông nặng: M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, M500,

M600.

Bê tông nặng có khối lượng riêng khoảng 1800 kg/m3 đến 2500kg/m3 cốt liệu sỏi

đá đặc chắc.

 Bê tông nhẹ: M50, M75, M100, M150, M200, M250, M300 bê tông nhẹ ến 1800kg/m3, cốt liệu là các có khối lượng riêng trong khoảng

loại đá có lỗ rỗng, keramzit, xỉ quặng...

Trang 8

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Trong kết cấu bê tông cốt thép chịu lực phải dùng mác không thấp hơn M150.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Cường độ của bê tông tăng theo thời gian, đây là một tính chất đáng quý của bê

tông, đảm bảo cho công trình làm bằng bê tông bền lâu hơn những công trình làm

bằng gạch, đá, gỗ, thép. Lúc đầu cường độ bê tông tăng lên rất nhanh, sau đó

tốc độ giảm dần. Trong môi trường (nhiệt độ, độ ẩm) thuận lợi sự tăng cường độ có

thể kéo dài trong nhiều năm, trong điều kiện khô hanh hoặc nhiệt độ thấp thì cường

MÁC ( M ) Xi Măng ( Kg )

Cát ( m3 )

Đá (m3 )

Nước ( lít )

150

244

0.498

0.856

195

200

293

0.479

0.846

195

250

341

0.461

0.835

195

300

390

0.438

0.829

195

350

450

0.406

0.846

200

400

465

0.419

0.819

186

Bảng I.1.1: Một số Mác bê tông cụ thể với xi măng PCB40.

độ bê tông tăng không đáng kể.

1.3.2 Tính giãn nở của bê tông:

Trong quá trình rắn chắc, bê tông thường phát sinh biến dạng thể tích, nở ra

trong nước và co lại trong không khí. Về giá trị tuyệt đối độ co lớn hơn độ nở 10 lần

một giới hạn nào đó, độ nở có thể làm tốt hơn cấu trúc của bê tông còn hiện tượng co

ngót luôn kéo theo hậu quả xấu.

Bê tông bị co ngót do nhiều nguyên nhân: trước hết là sự mất nước hoặc xi

măng, quá trình Cacbon hoá Hyđroxit trong đá xi măng. Hiện tượng giảm thể tích

tuyệt đối của hệ xi măng - nước. Co ngót là nguyên nhân gây ra nứt, giảm cường độ,

chống thấm và để ổn định của bê tông, và bê tông cốt thép trong môi trường xâm

thực. Vì vậy đối với những công trình có chiều dài lớn, để tránh nứt người ta đã phân

Trang 9

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

đoạn để tạo thành các khe co dãn.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

1.3.3 Tính chống thấm của bê tông:

Tính chống thấm của bê tông đặc trưng bởi độ thẩm thấu của nước qua kết cấu

bê tông. Độ chặt của bê tông ảnh hưởng quyết định đến tính chống thấm của nó. Để

tăng cường tính chống thấm phải nâng cao độ chặt của bê tông bằng cách đầm kỹ, lựa

chọn tốt thành phần cấp phối hạt của cốt liệu, giảm tỷ lệ nước, xi măng ở vị trí số tối

thiểu. Ngoài ra để tăng tính chống thấm người ta còn trộn bê tông một số chất phụ gia.

1.3.4 Quá trình đông cứng của bê tông và biện pháp bảo quản:

Quá trình đông cứng của bê tông phụ thuộc vào quá trình đông cứng của xi

măng thời gian đông kết bắt đầu không sớm hơn 45 phút… Vì vậy sau khi trộn bê

tông xong cần phải đổ ngay để tranh hiện tượng vữa xi măng bị đông cứng trước khi đổ

thời gian từ lúc bê tông ra khỏi máy trộn đến lúc đổ xong 1 lớp bê tông (không có

tính phụ gia) không quá 90' khi dùng xi măng pooclăng không quá 110', khi

dùng xi măng pooclăng xỉ, tro núi lửa, xi măng pulơlan. Thời gian vận chuyển bê

tông (kể từ lúc đổ bê tông ra khỏi máy trộn) đến lúc đổ vào khuôn và không nên lâu

quá làm cho vữa bê tông bị phân tầng.

Nhiệt độ ( 0C )

Thời gian vận chuyển ( phút )

20 đến 30

45

10 đến 20

60

5 đến 10

90

Bảng I.1.2: Thời gian vận chuyển cho phép của bê tông ( không có phụ gia)

Trang 10

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Thời gian vận chuyển cho phép của bê tông (không có phụ gia):

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

CHƢƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ TRẠM TRỘN BÊ TÔNG

1. Giới thiệu chung:

Hiện nay trên thị trường có hai loại tạm trộn chính: trạm trộn bê tông nhựa

nóng và trạm trộn bê tông xi măng.

 Trạm trộn bê tông nhựa nóng: Dùng để sản xuất bê tông từ hỗn hợp nhựa

đường (hắc ín), đá, chất phụ gia…, nó được ứng dụng phổ biến trong xây dựng

Hình I.2.1: Trạm trộn bê tông nhựa nóng thực tế

Trang 11

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

đường xá, các công trình giao thông, cầu, cảng… được rải lên bề mặt.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

 Trạm trộn bê tông xi măng: Ứng dụng rộng rãi trong đời sống hiện nay nhất là

trong lĩnh vực xây dựng, bê tông được sản xuất từ hỗn hợp cát, đá, xi măng, nước, phụ

Hình I.2.2: Trạm trộn bê tông xi măng thực tế

gia.

2. Trạm trộn bê tông xi măng:

2.1 Giới thiệu chung:

Trạm trộn bê tông xi măng là một tổng thành nhiều cụm và thiết bị, các cụm

thiết bị này phải phối hợp nhịp nhàng với nhau để hoà trộn các thành phần: cát,

đá, nước, phụ gia và xi măng tạo thành hỗn hợp bê tông xi măng. Một trạm trộn bê

tông có các yêu cầu chung sau đây:

- Đảm bảo trộn và cung cấp được nhiều mác bê tông với thời gian điều chỉnh

nhỏ nhất.

- Cho phép sản xuất được sản xuất được hai loại hỗn hợp bê tông khô hoặc ướt.

Trang 12

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

- Hỗn hợp bê tông không bị tách nước hay bị phân tầng khi vận chuyển.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

- Trạm làm việc êm không ồn, không gây ô nhiểm môi trường.

- Lắp dựng sửa chữa đơn giản.

- Có thể làm việc ở hai chế độ là tự động hoặc bằng tay.

2.2 Phân loại:

Có hai loại trạm trộn bê tông xi măng chính như sau:

 Trạm trộn bê tông xi măng cấp liệu bằng băng tải.

 Trạm trộn bê tông xi măng cấp liệu bằng gầu.

2.3 Cấu tạo chung trạm trộn bê tông xi măng:

Mặc dù có hai loại trạm trộn bê tông xi măng tuy nhiên nhìn chung đều bao

gồm các cụm và thiết bị sau:

 Cụm cấp liệu.

 Thiết bị định lượng (cát, đá, xi măng, nước và phụ gia).

 Hệ thống điều khiển.

 Thiết bị trộn- máy trộn.

 Kết cấu thép.

2.3.1 Cụm cấp liệu:

 Cấp cát đá lên thùng trộn bê tông.

Việc cấp cát, đá cho trạm trộn có nhiều phương án khác nhau tuy nhiên tham

khảo thực tế ta có hai phương án sau:

a. Cấp liệu kiểu gầu

 Nguyên lý:

- Vật liệu đá, cát được tập kết ngoài bãi chứa liệu ở các ngăn riêng biệt, sau

đóđược gầu cào đổ vào thiết bị định lượng , sau khi được định lượng vật liệu

được xả vào skíp, từ skíp vật liệu đổ vào thùng trộn.

 Ưu điểm:

- Cấp liệu trực tiếp từ bãi chứa mà không qua thiết bị vận chuyển trunggian.

Trang 13

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

- Diện tích mặt bằng cho toàn trạm không cần lớn lắm.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

 Nhược điểm:

- Vật liệu ở bãi chứa phải được vun cao cho đủ lượng dự trữ.

- Việc cấp liệu cho máy trộn không liên tục.

- Bãi chứa phải có vách ngăn phân chia vật liệu.

- Với phương án này chỉ áp dụng cho trạm trộn có năng suất thấp

b. Cấp liệu kiểu băng tải:

 Nguyên lý:

- Vật liệu (cát, đá) đựoc tập kết ngoài bãi sau đó được máy xúc gầu lật đổ vào

bunke, thiết bị định lượng. Sau khi được định lượng đúng yêu cầu thì băng tải

vận chuyển đổ vào thùng trộn.

 Ưu điểm:

- Cấp liệu cho máy trộn được liên tục.

- Vật liệu ở bãi chứa không cần phải vun cao và không cần phải có tấm phân

cách vật liệu.

 Nhược điểm:

- Việc cấp liệu cho băng tải phải có thiết bị chuyên dùng.

- Khoảng cách giữa băng tải và thùng trộn tương đối lớn dẫn đến khả năng tiếp

xúc của vật liệu với môi trường nhiều, sẽ gậy ô nhiễm môi trường nếu không được

che chắn kỹ.

- Phương án này áp dụng cho các trạm trộn có năng suất lớn.

2.3.2 Cấp xi măng:

a. Dùng bằng gầu tả liệu:

 Nguyên lý:

- Xi măng từ bao bì nhỏ đổ vào phễu được băng gầu vận chuyển đổ vào xi lô

Trang 14

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

nhỏ vào thiết bị định lượng, sau đó được xả vào thùng trộn.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

 Ưu điểm:

- Có thể cấp xi măng cho trạm với khối lượng nhỏ.

- Kết cấu đơn giản , giá thành hạ.

 Nhược điểm:

- Do cấp xi măng từ bao bì nên gây ô nhiểm.

- Năng suất vận chuyển thấp không thích hợp với trạm trộn có năng suấtcao.

b. Dùng xi lô:

 Nguyên lý:

- Xi măng rời được vận chuyển bằng khí nén vào xiclô sau đó được vít tải vận

chuyển đổ vào thiết bị định lượng trước khi vào thùng trộn.

 Ưu điểm:

- Không gây ô nhiểm môi trường.

- Tiết kiệm được chi phí vận chuyển do nạp xi măng với khối lượng lớn.

 Nhược điểm:

- Khi cần nạp liệu với khối lượng nhỏ không thuận lợi.

- Kết cấu phức tạp, giá thành đắt.

- Phương pháp này được dùng phổ biến ở các trạm trộn bê tông.

2.3.3 Cấp nƣớc và phụ gia:

Việc cấp nước và phụ gia hầu như điều dựa trên phương pháp cấp trực tiếp từ bồn

chứa: nước và phụ gia từ bồn chứa theo đường ống xả xuống thiết bị định lượng và

Trang 15

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

vào nồi trộn.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

2.3.4Thiết bị định lƣợng:

a. Định lƣợng theo thể tích:

 Nguyên lý:

- Vật liệu được xả vào trong thùng chứa có thể tích phù hợp với thể tích vật liệu

cho một mẻ trộn.

 Ưu điểm: kết cấu đơn giản, giá thành hạ.

 Nhược điểm:

- Định lượng thành phần cốt liệu thiếu chính xác dẫn đến chất lượng bê tông

không được đảm bảo.

- Định lượng theo thể tích thường dùng để định lượng nước & phụ gia hoặc

dùng để định lượng vật liệu ở các trạm trộn bê tông nhỏ lẻ, nhưng hiện nay ít sử

dụng.

b. Định lƣợng theo khối lƣợng:

Phương pháp này có sự kết hợp giữa cơ và điện nên độ chính xác cao.

 Nguyên lý:

- Vật liệu được xả vào bàn cân, trên bàn cân có gắn thiết bị cảm biến,

tín hiệu nhận từ cảm biến được xử lý bởi máy tính sau đó kết quả được hiển thị

trên bộ chỉ thị. Ở đây cát đá được định lượng theo kiểu cộng dồn, còn nước, phụ

gia và xi măng được định lượng độc lập.

 Ưu điểm:

- Định lượng vật liệu có độ chính xác cao; có thể cộng dồn nhiều loại vật liệu

trong một mẻ.

 Nhược điểm:

- Kết cấu phức tạp, giá tành đắt.

Trang 16

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

- Hiện nay ngưòi ta dùng phương pháp định lượng kiểu khối lượng là chủ yếu.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

2.3.5 Thiết bị trộn, máy trộn:

Dùng để trộn hỗn hợp các nguyên liệu và xả ra xe bồn. Thường sử dụng động

cơ để quay trục quay trộn bê tông.

2.3.6 Hệ thống điều khiển

a. Hệ thống điều khiển bằng điện

- Cấp nguồn cho trạm trộn.

- Điều khiển các động cơ cấp liệu, động cơ trộn.

- Cảnh báo sự cố, báo lỗi.

- Dừng khi có lỗi…

b. Hệ thống điều khiển khí nén, thủy lực.

- Điều khiển các van khí và xy lanh để đóng mở cửa cấp liệu, cửa xả.

2.3.7 Kết cấu thép

Dùng để làm giá đỡ giữ cho các cụm ở trên được chắc chắn, đảm bảo an toàn

Trang 17

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

khi vận hành và sản xuất.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

2.4 Nguyên lý hoạt động chung của trạm trộn bê tông xi măng

Hình I.2.3: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của trạm trộn bê tông xi măng

Trang 18

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Trạm trộn bê tông xi măng nhìn chung hoạt động theo nguyên lý sau:

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

PHẦN II:GIỚI THIỆU VỀ PLC S7-200 VÀ

CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ PLC S7-200 CỦA

SIEMMENS

1.1 PLC là gì?

PLC (Programmable Logic Control) là thiết bị có thể lập trình, được thiết kế

chuyên dùng trong công nghiệp để điều khiển các tiến trình xử lí từ đơn giản đến

phức tạp, tuỳ thuộc vào người điều khiển mà có thể thực hiện một loạt các chương

trình hoặc sự kiện này được kích hoạt bởi các tác nhân kích thích (hay còn gọi là

ngõ vào) tác động vào PLC hoặc qua các bộ định thời (Timer) hay các sự kiện

được đếm qua bộ đếm. Khi một sự kiện được kích hoạ nó sẽ bật ON, OFF hoặc

phát ra một chuỗi xung ra các thiết bị bên ngoài được gắn vào ngõ ra của PLC.

Như vậy nếu thay đổi các chương trình được cài đặt trong PLC là ta có

thể thực hiện các chức năng khác nhau trong các môi trường điều khiển khác nhau.

Hiện nay PLC đã được nhiều hãng khác nhau sản xuất như: Siemens, Omron,

Mitsubishi, Pesto, Alan Bradley, Shneider. Hitachi, …. Mặt khác ngoài PLC cũng

đã bổ sung thêm các thiết bị mở rộng khác như: các cổng mở rộng AI (Analog

Trang 19

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Input), DI (Digital Input), các thiết bị hiển thị, các bộ vào.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

1.2 Cấu trúc và hoạt động của PLC

1.2.1 Cấu trúc:

 Một hệ thống lập trình cơ bản phải gồm có 2 phần ( xem hình II.1.2 )

 Khối xử lý trung tâm ( CPU:CentralProcessingUnit )

Hình II.1.1: Sơ đồ khối CPU của PLC

Gồm có 3 phần: Bộ xử lý, hệ thống bộ nhớ và hệ thống nguồn cung cấp.

Hình II.1.2: Sơ đồ khối của PLC

 Hệthốnggiaotiếpvào/ra( Input/Output ).

1.2.2 Hoạt động:

Về cơ bản hoạt động của một PLC như sau: Ban đầu, hệ thống các cổng

vào/ra ( Input/Output ) dùng để đưa các tín hiệu từ các thiết bị ngoại vi ( như cảm

biến, công tắc…) vào CPU. Sau khi nhận được tín hiệu từ ngõ vào thì CPU sẽ xử

lý và đưa các tín hiệu điều khiển qua các Module xuất ra các thiết bị được điều

Trang 20

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

khiển.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

PLC biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lệnh lập trình. PLC

thực hiện chương trình bắt đầu từ lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở lệnh lập trình

cuối cùng trong một vòng. Một vòng như vậy được gọi là vòng quét ( scan ). Xem

Hình II.1.3: Thực hiện chương trình theo vòng quét trong PLC

hình II.1.3.

Thường việc thực hiện một vòng quét xảy ra trong một khoảng thời gian rất

ngắn, một vòng quét đơn có thời gian thực hiện một vòng quét từ 1ms tới 100ms.

Việc thực hiện một chu kỳ quét dài hay ngắn còn phụ thuộc vào độ dài của chương

trình và cả mức độ giao tiếp giữa PLC với các thiết bị ngoại vi. Để khắc phục việc

thời gian quét dài thì các nhà sản xuất đã chế tạo ra các hệ thống PLC cập nhật tức

thời, các hệ thống này thường áp dụng cho những nơi có số lượng I/O nhiều và cần

xử lý lượng thông tin lớn.

1.2.3 Lợi ích của việc sử dụng PLC

Cùng với sự phát triển của phần cứng và phần mềm, PLC ngày càng tăng

được các tính năng cũng như lợi ích của PLC trong hoạt động công nghiệp. Kích

thước của PLC ngày nay được thu nhỏ lại để số lượng I/O và bộ nhớ càng nhiều

hơn, các ứng dụng của PLC càng mạnh hơn giúp người sử dụng giải quyết được

Trang 21

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

nhiều vấn đề phức tạp trong điều khiển hệ thống.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Lợi ích đầu tiên của PLC là hệ thống điều khiển chỉ cần lắp đặt một lần (với

một sơ đồ hệ thống, các đường nối dây, các tín hiệu ở các ngõ vào/ra …), mà

không phải thay đổi kết cấu của hệ thống sau này, giảm được sự tốn kém khi phải

thay đổi lắp đặt khi đổi thứ tự điều khiển ( đối với hệ thống điều khiển relay …)

khả năng chuyển đổi hệ điều khiển cao hơn (như giao tiếp giữa các PLC để truyền

dữ liệu điều khiển lẫn nhau), hệ thống được điều khiển linh hoạt hơn.

Không như các hệ thống cũ, PLC có thể dễ dàng lắp đặt do chiếm một khoảng

không gian nhỏ nhưng khả năng điều khiển nhanh, nhiều hơn các hệ thống điều

khiển khác. Điều này càng tỏ ra thuận lợi hơn với các hệ thống điều khiển lớn,

phức tạp và quá trình lắp hệ thống ít tốn thời gian hơn các hệ thốn khác.

Cuối cùng là người sử dụng có thể nhận biết các trục trặc hệ thống của PLC

nhờ giao diện qua màn hình máy tính (một số PLC thế hệ sau có khả năng nhận

biết các hỏng hóc (trouble shoding ) của hệ thống và báo cho người sử dụng), điều

này làm cho việc sửa chữa thuận lợi hơn.

1.2.4 Một vài lĩnh vực ứng dụng PLC

Hiện nay PLC đã được ứng dụng thành công trong nhiều lĩnh vực sản xuất cả

trong công nghiệp và dân dụng. Từ những ứng dụng để điều khiển các hệ thống

đơn giản, chỉ có chức năng ON/OFF thông thường đến các ứng dụng cho các lĩnh

vực phức tạp, đòi hỏi chính xác cao, ứng dụng các thuật toán trong quá trình sản

xuất. Một số lĩnh vực tiêu biểu ứng dụng PLC như sau:

 Hóa học và dầu khí: định áp suất, bơm dầu, điều khiển hệ thống ống dẫn…

 Chế tạo máy và sản xuất: tự động hóa trong chế tạo máy, điều khiển nhiệt

độ lò nhiệt luyện kim…

 Công nghiệp giấy, xi măng: Tự động hóa trong qua trình sản xuất nghiền

Trang 22

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

bột giấy, bột đá, trộn hỗn hợp…

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

 Thực phẩm, sản xuất bia, rượu, thuốc lá: đóng gói sản phẩm, phân loại…

 Kim loại: Điều khiển qua trình luyện, cán thép…

 Năng lượng, giao thông…

1.3 Thiết bị điều khiển logic khả trình PLC S7-200 của Siemens.

1.3.1 Cấu hình phần cứng:

PLC S7-200 là thiết bị điều khiển logic khả trình loại nhỏ của hãng Siemens (

Cộng hòa liên bang Đức ), có cấu trúc theo kiểu modul và có các modul mở rộng.

Các modul này được sử dụng cho những lập trình ứng dụng khác nhau. Thành

phần cơ bản của S7-200 là khối vi xử lí CPU. Hiện nay PLCS7-200 có nhiều loại

PLC như CPU 212, CPU 214, CPU 224, CPU 224XP…Về hình thức bên ngoài các

CPU này chỉ khác nhau số lượng ngõ vào/ngõ ra.

 CPU 212 có 8 cổng vào và 6 cổng ra và có thể mở rộng thêm bằng 2

modul mở rộng.

 CPU 214 có 14 cổng vào và 10 cổng ra và có khả năng được mở rộng

thêm bằng 7 modul mở rộng

 CPU 224XP có 14 cổng vào và 10 cổng ra có khả năng được mở rộng

thêm bằng 7 modul mở rộng.

Trong đề tài này nhóm chỉ đề cập đến PLC S7- 200, CPU 224XP ( xem mục

Trang 23

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

3.2 ), các CPU khác tương tự.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hình II.1.4: Hình ảnh thực tế PLC S7-200, CPU 224XP

1.3.2 CPU 224XP:

– CPU 224XP có hai loại chủ yếu: nguồn cấp 24VDC hoặc 220VAC.

– 512 từ đơn ( word ), tức là 1K byte, để lưu chương trình thuộc miền bộ nhớ

đọc/ghi được và không bị mất dữ liệu nhờ có giao diện với EEPROM.( Vùng

nhớ có giao diện với EEPROM ).

– 14 cổng vào logic và 10 cổng ra logic.

– 2 ngõ vào analog và một ngõ ra analog.

– 6 bộ đếm tốc độ cao: 2x200kHz và 4x400kHz.

– 2 ngõ ra xung tần số cao: tối đa 100kHz.

– Có thể ghép nối thêm 7 modul để mở rộng số cổng vào và ra, bao gồm cả

modul tương tự ( analog ).

– Tổng số cổng logic vào/ra cực đại là 256: 128 cổng vào và 128 cổng ra.

– Có 256 bộ tạo thời gian trễ ( Timer ), trong đó 4 Timer có độ phân giải 1ms,

Trang 24

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

16 Timer có độ phân giải 10ms và 236Timer có độ phân giả 100ms.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

– Có 256 bộ đếm ( Counter ), chia làm hai loại: một loại chỉ đếm lên và một

loại vừa đếm lên vừa đếm xuống.

– 688 bit nhớ đặc biệt, sử dụng làm các bit trạng thái hoặc các bit đặt chế độ

làm việc.

– Có các chế độ ngắt và xử lý tín hiệu ngắt khác nhau bao gồm: ngắt truyền

thông, ngắt xung cạnh lên hoặc xung cạnh xuống, ngắt theo thời gain và ngắt

báo hiệu bộ đếm tốc độ cao và ngắt truyền xung.

– Có 2 cổng truyền thông port0/port1: qua RS485.

– Bộ nhớ không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian 100 giờ khi PLC bị mất

Hình II.1.5: Sơ đồ đấu dây CPU224XP DC

Trang 25

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

nguồn nuôi.

Hình II.1.6: Sơ đồ đấu dây CPU 224XP AC

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

1.3.3 Cổng truyền thông:

S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS485 với phích nối 9 chân để

phục vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm PLC khác.Tốc độ

truyền cho máy lập trình kiểu PPI là 9600 baud. Tốc độ truyền cung cấp của PLC

Hình II.1.7: Sơ đồ chân của cổng truyền thông

Trang 26

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

theo kiểu tự do là từ 300 đến 38.400

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Để ghép nối S7-200 với máy lập trình PG702 hoặc với các loại máy lập trình

Hình II.1.8: Ghép nối qua cổng MPI

thuộc họ PG7xx có thể sử dụng một cáp nối thẳng qua MPI.

Ghép nối S7-200 với máy tính PC qua cổng RS-232 cần có cáp nối PC/PPI

Hình II.1.9: Ghép nối PC/PPI

với bộ chuyển đổi RS-232/RS-485.

- Công tắc chọn chế độ làm việc cho PLC S7-200:

Côngtắcchọnchếđộlàmviệcnắmphíatrên,bêncạnhcáccổngracủaS7-

Trang 27

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

200cóbavịtríchophépchọncácchếđộlàmviệckhácnhauchoPLC.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

 RUN cho phép PLC thực hiện chương trình trong bộ nhớ .PLCS7-200 sẽ

rời khỏi chế độ RUN và chuyển sang chế độ STOP nếu trong máy có sự cố

hoặc trong chương trình gặp lệnh STOP ,thậm chí ngay cả khi công tắc ở chế

độ RUN.Nên quan sát trạng thái thực tại của PLC theo đèn báo.

 STOP cưỡng bức PLC dừng thực hiện chương trình đang chạy và

chuyển sang chế độ STOP .Ở chế độ STOP PLC cho phép hiệu chỉnh lại

chương trình hoặc nạp một chương trình mới.

 TERM cho phép máy lập trình tự quyết định một trong các chế độ làm

việc cho PLC hoặc ở chế độ RUN hoặc ở chế độ STOP.

Điều chỉnh tương tự cho phép điều chỉnh các biến cần phải thay đổi và sự

dụng trong chương trình .Núm chỉnh analog được lắp đặt dưới nắp đậy bên

cạnh các cổng ra.Thiết bị chỉnh định có thể quay 270 độ.

 Mô tả các đèn báo trên PLC S7-200:

+ Đèn đỏ SF: đèn sáng khi PLC đang làm việc báo hiệu hệ thống bị hỏng hóc

+ Đèn xanh RUN: đèn sáng báo hiệu PLC đang ở chế độ làm việc

+ Đèn vàng STOP: đèn sáng báo PLC đang ở trạng thái dừng

+ Đèn xanh Ix.x: đèn sáng báo tín hiệu ở cổng vào đang ở mức logic 1 và

ngược lại ở mức logic 0.

+ Đèn xanh Qx.x: đèn sáng báo tín hiệu ở đầu ra đang ở mức logic 1 và ngược

lại ở mức logic 0.

1.3.4 Pin và nguồn nuôi bộ nhớ:

Nguồn nuôi dùng để mở rộng thời gian lưu giữ cho các dữ liệu có trong bộ

nhớ. Nguồn Pin tự động được chuyển sang trạng thái tích cực nếu như dung lượng

tụ nhớ bị cạn kiệt và nó phải thay thế vào vị trí đó để dữ liệu trong bộ nhớ không bị

Trang 28

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

mất đi.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

1.4 Cấu trúc chƣơng trình của S7-200:

Có thể lập trình cho S7–200 bằng cách sử dụng phần mềm STEP 7

MicroWIN:

Những phần mềm này đều có thể cài đặt được trên máy lập trình họ PG7xx

và các máy tính cá nhân (PC).

Các chương trình cho S7–200 phải có cấu trúc bao gồm chương trình

chính (mainprogram) và sau đó đến các chương trình con và các chương trình

xử lý ngắt được chỉ ra trong hình II.1.10.

Chương trình chính được kết thúc bằng lệnh kết thúc chương trình

(MEND).Chương trình con là một bộ phận của chương trình.Các chương trình

Trang 29

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

con phải được viết sau lệnh kết thúc chương trình chính,đó là lệnh MEND.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 30

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Mạch nạp PLC

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Các chương trình xử lý ngắt là một bộ phận của chương trình.Nếu cần sử

dụng chương trình xử lý ngắt phải viết sau lệnh kết thúc chương trình chính

MEND.

Các chương trình con được nhóm lại thành một nhóm ngay sau chương

trình chính .Sau đó đến chương trình xử lý ngắt.Bằng cách viết như vậy,cấu

trúc chương trình rõ rang và thuận tiện hơn trong việc đọc chương trình sau

này. Có thể tự do trộn lẫn chương trình con và chương trình xử lý ngắt sau

Hình II.1.10: Cấu trúc chương trình S7-200

chương trình chính.

1.5 Các lệnh sử dụng trong chƣơng trình:

a) Lệnh xử lý bit ( công tắc )

Công tắc thường mở (Nomally Open, viết tắt là NO) và công tắc thường

đóng (Nomally Closed, viết tắt là NC). Đối với PLC, mỗi công tắc đại diện cho

trang thái 1 bit trong bộ nhớ dữ liệu hay vùng ảnh của các đầu vào, ra. Công

tắc thường mở sẽ đóng (ON nghĩa là cho dòng điện đi qua) khi bit bằng 1,

Trang 31

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

còng công tắc thường đóng sẽ đóng (ON) khi bit bằng 0.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trong LAD, các lệnh này được biểu diễn bằng chính các công tắc thường

đóng và thường mở. Trong FBD, các công tắc thường mở được biểu diễn như

các đầu vào hoặc ra của các khối chức năng AND hoặc OR. Công tắc thường

Hình II.1.11: Ký hiệu công tắc trong LAD và FBD.

đóng được thêm dấu đảo (vòng tròn nhỏ) ở đầu vào tương ứng.

b) Bộ định thời:

Có 3 loại bộ định thời :

 Bộ đóng trễ (On – Delay Timer) TON

 Bộ đóng trễ có nhớ (Retentive On – Delay Timer) TONR

Hình II.1.12: Ký hiệu bộ định thời

Trang 32

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

 Bộ ngắt trễ (Off – Delay Timer) TOF

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Các bộ đóng trễ và đóng trễ có nhớ bắt đầu đếm thời gian khi có đầu vào EN

(enable) ở mức 1 (ON). Lúc giá trị đếm được lớn hơn hay bằng giá trị đặt trước tại

đầu vào PT (Preset Time) thì bit trạng thái sẽ được đặt bằng 1 (ON). Điều khác

nhau giữa 2 loại bộ đóng trễ này là bộ đóng trễ bình thường sẽ bị Reset (cả giá trị

đan đếm lẫn bit trang thai đều được đưa về 0) khi đầu vào EN = 0; trong khi bộ

định thời có nhớ lưu lại giá trị của nó khi đầu vào EN bằng 0 và tiếp tục đếm khi

đầu vào EN bằng 1.

Như vậy ta có thể dùng loại có nhớ để cộng thời gian những lúc đầu vào EN

bằng 1. Loại bộ định thời này có thể reset (xóa giá trị đang đếm về 0) bằng lệnh R

(Reset). Cả hai loại bộ đóng trễ vẫn tiếp tục đếm thời gian ngay cả sau khi đạt đến

giá trị đặt trước PT và chỉ dừng đếm khi đạt giá trị tối đa 32767 (16#7FFF).

Bộ ngắt trễ để đưa giá trị đầu ra (bit trạng thái) về 0 (OFF) trễ 1 khoảng thời

gian sau khi đầu vào (EN) đổi về 0. Khi đầu vào EN được đặt bằng 1 (ON) thì bit

trạng thái của bộ ngắt trễ cũng bằng 1 ngay lúc đó đồng thời giá trị đếm của nó bị

xóa về 0. Khi đầu vào EN về 0, thì bộ định thời bắt đầu đếm cho đến khi đạt được

giá trị đặt trước PT. Lúc đó bit trạng thái của bộ ngắt trễ sẽ về 0 đồng thời nó cũng

ngừng đếm. Nếu đầu vào EN chỉ bằng không trong khoảng thời gian ngắn hơn thời

gian được đặt rồi quay lại bằng 1 thì bit trạng thái của bộ định thời vẫn giữ nguyên

Hình II.1.13: Địa chỉ và thời gian trễ của bộ định thời

Trang 33

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

bằng 1. Bộ ngắt trễ chỉ bắt đầu đếm khi có sườn thay đổi từ 1 về 0 ở đầu vào EN.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

c) Bộ đếm:

Ba loại bộ đếm : bộ đếm lên (Count Up) , bộ đếm xuống (Count Down) và bộ

đếm lên xuống (Count Up/Down).

Bộ đếm lên đếm cho đến giá trị tối đa của nó (32767) mỗi khi có sườn lên ở

đầu vào đếm lên (CU). Khi giá trị đếm (Cxxx) lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước

(PV) thì bit trạng thái (Cxxx) sẽ có giá trị 1 (ON). Bộ đếm có thể bị xóa (reset) bởi

mức 1 ở đầu vào reset (R), lúc đó cả giá trị đếm và bit trạng thái sẽ bị xóa về 0.

Bộ đếm xuống đếm từ giá trị đặt trước (PV) mỗi khi có sườn lên ở đầu vào

đếm xuống (CD). Khi giá trị đếm (Cxxx) bằng 0, bit trang thái (Cxxx) bằng 1 đồng

thời bộ đếm ngừng đếm. Mức cao ở đầu vào LD xóa bit trạng thái về 0 và tải giá trị

đặt trước PV vào giá trị đếm.

Bộ đếm vừa đếm lên vừa đếm xuống đếm lên khi có sườn lên ở đầu vào đếm

lên (CU) và đếm xuống khi có sườn lên ở đầu vào đếm xuống (CD). Khi giá trị

đếm (Cxxx) lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước (PV) thì bit trạng thái (Cxxx) sẽ có

giá trị 1 (ON). Bộ đếm có thể bị xóa (reset) bởi mức 1 ở đầu vào reset (R), lúc đó

cả giá trị đếm và bit trạng thái sẽ bị xóa về 0.

Số hiệu các bộ đếm : C0 đến C255. Trong CPU 221 , 222 và 224 mỗi bộ đếm

được xác định loại tùy theo lệnh khai báo nhưng không thể khai báo các bộ đếm

Trang 34

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

loại khác nhau với cùng một địa chỉ (trong vùng C).

Hình II.1.14: Ký hiệu bộ đếm trong LAD và FBD

d). Lệnh scale:

Hình II.1.15: Ký hiệu lệnh đọc giá trị analog từ loadcell trong LAD

Trong đó: Ov = ((OSH – OSL) * (Iv-ISL)/(ISH-ISL)) + OSL

Với:

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Ov = output value ( Real )

Iv = input value ( INT )

OSH = high limit of the scale output value ( Real )

OSL = low limit of the scale output value ( Real )

ISH = high limit of the scale input value ( INT)

ISL = low limit of the scale input value ( INT)

Trang 35

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

CHƢƠNG 2: CÁC THIẾT BỊ LIÊN QUAN

2.1 Module analog của Siemems.

2.1.1 Giới thiệu chung về Module analog:

a) Khái niệm:

Module analog là một công cụ để xử lý các tín hiệu tương tự thông qua việc

xử lý các tín hiệu số.

b) Analog input:

Thực chất nó là một bộ biến đổi tương tự -số (ADC). Nó chuyển tín hiệu

tương tự ở đầu vào thành tín hiệu số ở đầu ra. Dùng để kết nối các thiết bị đo với

bộ điều khiển: chẳng hạn như đo nhiệt độ, đo khối lượng...

c) Analog output:

Thực chất nó là một bộ biến đổi số-tương tự (DAC). Nó chuyển tín hiệu số ở

đầu vào thành tín hiệu tương tự ở đầu ra. Dùng để điều khiển các thiết bị với dải đo

tương tự.Chẳng hạn như điều khiển Van mở với góc từ 0-100%, hay điều khiển tốc

độ biến tần 0-50Hz.

Nguyên lý hoạt động của module analog ( xem hình II.2.1 )

 Điện áp : 0 – 10V, 0-5V, 5V…

Trang 36

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

 Dòng điện : 4 – 20 mA, 0-20mA, 10mA.

Hình II.2.1: Nguyên lý hoạt động của module analog

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hình II.2.2: Module analog EM235

 Module analog EM235 là Module analog sử dụng cho PLC S7-200.

 Gồm có 4 đầu vào Analog hay 4 kênh ADC 12bit.

 Gồm có 1 đầu ra Analog hay 1 kênh ADC 12bit.

Trang 37

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

2.2 Module analog EM 235:

Thành phần

Mô tả

4 đầu vào tương

A+, A-, RA

Các đầu nối của đầu vào A

tự được kí hiệu

B+, B-, RB

Các đầu nối của đầu vào B

bởi các chữ cái A,

C+, C-, RC

Các đầu nối của đầu vào C

B, C, D

D+, D-, RD

Các đầu nối của đầu vào D

1 đầu ra tương tự ( MO, VO, IO )

Các đầu nối của đầu ra

Gain

Chỉnh hệ số khuếch đại

Offset

Chỉnh trôi điểm không

Switch cấu hình

Cho phép chọn dải đầu vào và độ phân giải

Bảng II.2.1: Thành phần của module analog EM235

Hình II.2.3: Thành phần của module EM235

Trang 38

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hình II.2.4: Nguyên tắc đầu vào module analog EM235

a) Nguyên tắc đầu vào module analog EM235

Hình II.2.5: Nguyên tắc đầu ra module analog EM235

Trang 39

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

b) Nguyên tắc đầu ra module analog EM235:

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

c) Định dạng dữ liệu đầu vào EM235:

 Đối với dải tín hiệu đo không đối xứng ( ví dụ 0-10V,0-20mA ):

Modul Analog Input của S7-200 chuyển dải tín hiệu đo đầu vào ( p, dòng )

thành giá trị số từ 0- 32000.

 Đối vớ dải tín hiệu đo đốixứng ( Ví dụ +,-10V, +,-10mA,):

Modul Analog Input của S7-200 chuyển dải tín hiệu đo đầu vào ( p, dòng )

Trang 40

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

thành giá trị số từ -32000 đến 32000.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hình II.2.6: Cách đấu dây module analog EM235

d) Cách nối dây module EM235:

Dải không đối xứng

Dải đầu vào

Độ phân giải

SW1 SW2 SW3 SW4 SW5 SW6

ON OFF OFF ON OFF ON

0 – 50 mV

12.5 uV

OFF ON OFF ON OFF ON

0 – 100 mV

25 uV

Trang 41

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

e) Cài đặt giải tín hiệu đầu ra:

ON OFF OFF OFF ON ON

0 – 500 mV

125 uV

OFF ON OFF OFF ON ON

0 – 1 V

250 uV

ON OFF OFF OFF OFF ON

0 – 5 V

1.25 mV

ON OFF OFF OFF OFF ON

0 – 20 mA

5 uA

OFF ON OFF OFF OFF ON

0 – 10 V

2.5 mV

Dải đối xứng

Dải đầu vào

Độ phân giải

SW1 SW2 SW3 SW4 SW5 SW6

ON OFF OFF ON OFF OFF

± 25 mV

12.5 uV

OFF ON OFF ON OFF OFF

± 50 mV

25 uV

OFF OFF ON ON OFF OFF

± 100 mV

50 uV

ON OFF OFF OFF ON OFF

± 250 mV

125 uV

OFF ON OFF OFF ON OFF

± 500 mV

250 uV

OFF OFF ON OFF ON OFF

± 1V

500 uV

ON OFF OFF OFF OFF OFF

± 2.5 V

1.25 mV

OFF ON OFF OFF OFF OFF

± 5 V

2.5 mV

OFF OFF ON OFF OFF OFF

± 10 V

5 mV

Bảng II.2.2: Cài đặt giải tín hiệu đầu ra của module analog EM235

Trang 42

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hình II.2.7: Modul số mở rộng EM 223

2.3 Module analog EM 223:

Mã sản phẩm: 6ES7223-1PH22-0XA0, sử dụng cho CPU S7-22X.

 Thông số kỹ thuật:

- Ngõ vào: 4 DI 24 V DC, SINK/SOURCE.

- Ngõ ra: 4 DO RELAY, 2A/POINT.

- Đầu vào: 24 VDC/ 15 đến 30 VDC.

- Đầu ra: Relay.

- Cách điện: cách ly quang.

- Dòng điện vào ( tín hiệu mức 1): 4mA.

- Điện áp tải định mức L+/L1: 24VDC/ 24 đến 230VAC.

- Dòng điện đầu ra tối đa: 2A.

- Công suất: 3W.

2.4 Đầu đọc tín hiệu cân PAXS và PAXI:

2.4.1 Giới thiệu về bộ hiển thị giá trị loadcell PAXS.

a) Giới thiệu chung:

Bộ đếm PAXS là sản phẩm của hãng Redlion. Nó là bộ hiển thị giá trị loadcell

có nhiều điểm đặc trưng và khả năng thích hợp cho việc mở rộng những ứng dụng

Trang 43

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

trong công nghiệp.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Bộ đếm này có thể dùng được 5 chế độ khác nhau cho phép nhận các ngõ vào

tương tự bao gồm cả các tín hiệu từ bộ chuyển đổi tín hiệu từ điện áp sang dòng

điện 1 chiều, xoay chiều ( DC Voltage / Current, AC Voltage / Current ), tín hiệu

của cảm biến nhiệt độ và tín hiệu ngõ vào Strain Gate.

Bộ đếm này có màn hình LED hiển thị là 0.56”và tầm đo cho phép là từ -

19999 đến 99999, có tất cả 4 setpoint ngõ ra. Ngoài ra ta có thể thay đổi chương

trình bằng các phím nhấn chức năng hoặc bằng phần mềm Crimson.

Bộ đếm PAXS có hỗ trợ giao tiếp, truyền thông với các thiết bị khác bằng

cổng Enthernet, RS232, RS485 và các bus dùng công nghiệp như Divicenet,

Modbus, Profibus – DP. Giá trị đọc ngõ ra và giá trị setpoint có thể điều khiển

Hình II.2.8: Bộ đếm PAXS

○ DSP: Thoát ra ngoài hiển thị

○ PAR: Vào menu bên trong hoặc là phím lưu giá trị

○ F1: Tăng giá trị hoặc trở về menu trước

○ F2: Giảm giá trị hoặc trở về menu trước

○ RESET: Reset về giá trị 0

Trang 44

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

thông qua bus.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

○ 6 số 0.56” ( 14.2mm ), led hiển thị màu đỏ, có thể

hiển thị trong khoảng từ -19999 đến 99999

Hiển thị

○ Nguồn AC: từ 85 – 250VAC, 50/60 Hz, 18VA

Nguồn cung cấp

○ NguồnDC: 11 – 36VDC, 11W

Bộ chuyển đổi A/D

○ 16 bit

○ Tốc độ chuyển đổi A/D: 20 chỉ số/ s

Tốc độ cập nhập

○ Thời gian đáp ứng: lớn nhất là 200ms

○ Tốc độ cập nhập hiển thị: 1 – 20 lần/ s

○ Tốc độ cập nhập ngõ ra analog: 0 – 10s

○ OLOL: thông báo này sẽ hiện ra khi ta đo vượt

tầm đo cho phép

○ ULUL: thông báo này sẽ hiện ra khi ta đo dưới dải

tầm đo cho phép

○ ...: thông báo này sẽ hiện thị khi giá trị hiển thị

Các thông báo hiển thị

vượt qua giá trị cho phép hiển thị lớn nhất là 99999

○ - ….: thông báo này sẽ hiện thị khi giá trị hiển thị

nhỏ hơn giá trị cho phép hiển thị nhỏ nhất là -

19999

Phím nhấn

○ Gồm có 3 phím nhấn chức năng chương trình và

có toàn bộ là 5 phím nhấn

Trang 45

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

b) Thông số kỹ thuật:

Ngõ vào

○ Có 3 chương trình sử dụng ngõ vào. Điện áp ngõ

vào lớn nhất cho phép là 30VDC

Bộ nhớ

○ Sử dụng bộ nhớ EFROM để lưu trữ tất cả thông số

và giá trị hiển thị của chương trình

Khối lượng

○ 286 gram

○ Dải nhiệt độ môi trường hoạt động từ 0 – 50 độ C

○ Dải nhiệt đọ bảo quản: - 40 đến + 60 độ C

Điều kiện môi trường

○ Độ ẩm: Độ ẩm môi trường lớn nhất cho phép

dùng hoạt động và bảo quản là 85% độ ẩm môi

trường

○ Card giao tiếp thông thường RS232, RS485

○ Divicenet card

Card giao tiếp

○ Modbus card

○ Profibus – DP card

Bảng II.2.3: Thông số kỹ thuật PAXS

Trang 46

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hình II.2.9:: Sơ đồ đấu nối cấp nguồn cho bộ hiển thị giá trị loadcell PAXS

Hình II.2.10 : Sơ đồ đấu nối ngõ vào của bộ đếm PAXS

c) Sơ đồ kết nối của bộ hiển thị giá trị loadcell PAXS:

PAXS có tất cả 9 modul từ modul 1 đến modul 9. Tùy theo yêu cầu mà người sử

dụng sẽ cài đặt các thông số cho các modul này

Thông thường bộ hiển thị giá trị loadcell PAXS hoạt động ở chế độ hiển thị mặc

định và các thông số ở chế độ này đã được lập trình sẵn.

Trang 47

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

d) Các module chƣơng trình của bộ hiển thị giá trị loadcell PAXS:

Hình II.2.11: Sơ đồ chương trình của bộ đếm PAXS

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Modul

Ký hiệu

Chức năng

1

1 - LNP

○ Dùng để cài đặt thông số cho tín hiệu ngõ vào

2

2 - FNC

○ Dùng để thay đổi các thông số cho ngõ vào bằng 3

phím nhấn chức năng F1, F2, RST trên bảng điều khiển

3

3 - LOC

○ Dùng để hiển thị các thông số ngõ ra của bộ hiển thị

giá trị loadcell PAXS và khóa chương trình. Khi bộ hiển

thị giá trị loadcell PAXS đang hoạt động ở chế độ này

thì các thông số không thể thay đổi và ta chỉ có thể

thay đổi được các thông số của modul này khi nhấn

phím DSP

4

4 - SEC

○ Dùng để cài đặt các thông số chức năng phụ khác

của bộ hiển thị giá trị loadcell PAXS

5

5 - tOt

○ Modul này dùng để cài đặt thông số tổng của bộ

đếm PAXS

Trang 48

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

6

6 - Out

○ Modul này dùng để cài đặt thông số setpoint

7

7 - SrL

○ Modul này dùng để cài đặt các thông số truyền

thông với thiết bị khác của bộ hiển thị giá trị loadcell

PAXS như chế độ truyền thông, tốc độ baud…

8

8 - AnA

○ Modul này dùng để cài đặt các thông số ngõ ra

analog như ngõ ra điện áp hay dòng điện …

9

9 - FCS

○ Modul này dùng để hiển thị các thông số hoạt động

mặc định của nhà sản xuất

Bảng II.2.4: Chức năng các module của PAXS

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

 Hiệu chỉnh cân bằng

Hình II.2.12:Bộ hiển thị giá trị loadcell PAXS

e) Ứng dụng:

○ DSP : Thoát ra ngoài hiển thị

○ PAR : Vào menu bên trong hoặc là phím lưu giá trị

○ F1 : Tăng giá trị hoặc trở về menu trước

○ F2 : Giảm giá trị hoặc trở về menu trước

Trang 49

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

○ RESET : Reset về giá trị 0

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đây là phương pháp hiệu chuẩn 02 điểm ( INP1, dSP1 ) và ( INP2, dSP2 ) của

bộ đếm PAXS.

 Trình tự các bước thực hiện như sau:

Bƣớc 1: Vào menu 1: 1- INP chỉnh không tải: điểm ( INP1, dSP1 ) không đặt

quả cân lên.Lúc này trên cân không có quả cân chuẩn hay tải.

- Ta chọn và gán các giá trị như sau:

Rang = 0.02u, Pts = 2, Style = APPLY

○ INP 1 = xxx: đầu cân tự đọc giá trị này, chờ ổn định ( số này không nhảy ) rồi

bấm PAR lưu giá trị lại.

○ dSP 1 = 0: nhập vào giá trị 0, dùng phím F1 hoặc F2 để tăng hoặc giảm.

Bƣớc 2: Chỉnh có tải: điểm ( INP2, dSP2 ) đặt quả cân lên.

Theo thứ tự từ bước 1, sau khi giảm dSP 1 về 0, nhấn PAR chuyển sang INP 2

.Lúc này sẽ đặt quả cân lên cân.

○ INP 2= xxx:đầu cân tự đọc giá trị này, chờ ổn định rồi bấm PAR lưu giá trị

lại.

○ dSP 2 = KL : đặt quả cân lên cân, dùng phím F1 hoặc F2 để tăng hoặc giảm.

Bƣớc 3: Kiểm tra hiệu chỉnh cân đã tuyến tính chưa?

Ví dụ: Hiện tại trên đầu cân hiển thị là 500 kg, kiểm tra sự tuyến tính của cân

như sau:

Lấy bớt quả cân xuống 100 kg, rồi coi trên đầu cân có hiển thị đúng 400 kg

Trang 50

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

không?

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Nếu giá trị hiển thị trên đầu cân là đúng, thì lấy thêm quả cân xuống 3 lần 100

kg và coi lại trên đầu cân, tất cả 3 lần đều đúng như vậy là hoàn thành việc hiệu

chỉnh cân.

Ví dụ: Hiệu chỉnh cân với khối lượng cân tối đa là 100kg

○ Không đặt quả cân lên

→ Vào menu 1 : chọn các giá trị: Rang = 0.02u, Pts = 2, Style = APPLY

→ INP 1 = xxx: giá trị này đầu cân tự đọc

→ Đợi giá trị INP 1 ổn định ( số này không nhảy ) → ấn PAR

→ dSP 1 = 0: nhập vào 0, dùng phím F1 hoặc F2 để tăng giảm giá trị

→ Nhấn PAR để lưu giá trị đã lựa chọn

○ Đặt quả cân lên cân là 100 kg

→ INP 2 = xxx: giá trị này đầu cân tự đọc

→ Đợi giá trị INP 2 ổn định ( số này không nhảy ) → ấn PAR

→ dSP 2= 100: nhập vào 100,dùng phím F1 hoặc F2 để tăng giảm giá trị

→ Nhấn DSP để thoát ra ngoài

→ Kiểm tra lại giá trị hiển thị bằng cách lấy quả cân chuẩn ra khỏi cân mỗi

lần 10 kg, nếu đầu cân hiển thị đúng cả 3 lần là đúng → Hiệu chuẩn xong.

→ Nếu giá trị hiển thị 1 trong 3 lần không đúng thì phải hiệu chỉnh lại các

Trang 51

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

giá trị từ đầu

Hình II.2.13: Hình ảnh kết quả hiệu chỉnh cân trong thực tế

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Giả sử khối lượng cân tối đa là 50 kg. Ta vào modul 8 và chọn các giá trị như sau:

HìnhII.2.14: Các thông số card out analog của PAXS

 Chỉnh card out analog của đầu cân:

○ tYPE = 0 -10 V: dùng phím F1 hoặc F2 để chọn ra 0 - 10

○ ASIN = INP : dùng phím F1 hoặc F2 để chọn ra INP

○ AN – LO : dùng phím F1 hoặc F2 để đưa giá trị này về 0

○ AN – HI : dùng phím F1 hoặc F2 để đưa giá trị này về 50

Trang 52

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

○ udt =0 : thời gian cập nhập dữ liệu cân đưa lên máy tính

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

2.4.2 Giới thiệu về bộ đếm PAXI:

a) Giới thiệu chung:

Bộ đếm PAXI là sản phẩm của hãng Redlion. Nó là bộ đếm ngõ vào số có

nhiều điểm đặc trưng và khả năng thích hợp cho việc mở rộng những ứng dụng

trong công nghiệp.Bộ đếm này chấp nhận các ngõ vào số đa dạng bao gồm cả tín

hiệu ngõ ra của CMOS hay dòng TTL, tín hiệu của cảm biến…Bộ đếm này có màn

hình LED hiển thị là 0.56”và tầm đo cho phép là từ -19999 đến 99999 và có khả

năng chuyển đổi ngõ ra tương tự bằng W/option Card.

Bộ đếm PAXI có hỗ trợ giao tiếp, truyền thông với các thiết bị khác bằng

cổng Enthernet, RS232, RS485 và các bus dùng công nghiệp như Divicenet,

Modbus, Profibus – DP. Ngoài ra ta có thể thay đổi, sửa chữa chương trình bằng

phần mềm Crimson.

Hình II.2.15: Bộ đếm PAXI

○ DSP : Thoát ra ngoài hiển thị

○ PAR : Vào menu bên trong hoặc là phím lưu giá trị

○ F1 : Tăng giá trị hoặc trở về menu trước

○ F2 : Giảm giá trị hoặc trở về menu trước

Trang 53

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

○ RESET : Reset về giá trị 0

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hiển thị

○ 6 số 0.56” ( 14.2mm ), led hiển thị màu đỏ

○ Nguồn AC: từ 85 – 250VAC, 50/60 Hz, 18VA

Nguồn cung cấp

○ NguồnDC: 11 – 36V, 14W

Nguồn cung cấp cho cảm biến ○ 12VDC ± 10%, dòng điện cho phép lớn nhất

là 100 mA. Bảo vệ ngắn mạch

Phím nhấn

○ Gồm có 3 phím nhấn chức năng chương trình

và có toàn bộ là 5 phím nhấn

Ngõ vào

○ Có 3 chương trình sử dụng ngõ vào. Điện áp

ngõ vào lớn nhất cho phép là 30VDC

Thời gian đáp ứng

○ 6 ms

Bộ nhớ

○ Sử dụng bộ nhớ EFROM để lưu trữ tất cả

thông số và giá trị hiển thị của chương trình

Khối lượng

○ 286 gram

○ Dải nhiệt độ môi trường hoạt động từ 0 – 50

độ C

○ Dải nhiệt đọ bảo quản: - 40 đến + 60 độ C

Điều kiện môi trường

○ Độ ẩm: Độ ẩm môi trường lớn nhất cho phép

dùng hoạt động và bảo quản là 85% độ ẩm môi

trường

Trang 54

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

b) Thông số kỹ thuật:

Card giao tiếp

○ Card giao tiếp thông thường RS232, RS485

○ Divicenet card

○ Modbus card

○ Profibus – DP card

Bảng II.2.5: Thông số kỹ thuật của PAXI

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hình II.2.16: Sơ đồ đấu nối cấp nguồn cho bộ đếm PAXI

Hình II.2.17: Sơ đồ đấu nối ngõ vào của bộ đếm PAXI

Trang 55

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

c) Sơ đồ kết nối bộ đếm PAXI

HìnhII.2.18: Sơ đồ đấu nối ngõ ra của bộ đếm PAXI

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

d) Các module chƣơng trình của bộ đếm PAXI:

PAXI có tất cả 9 modul từ modul 1 đến modul 9. Tùy theo yêu cầu mà người

sử dụng sẽ cài đặt các thông số cho các modul này.

Thông thường bộ đếm PAXI hoạt động ở chế độ hiển thị mặc định và các

Hình II.2.19: Sơ đồ chương trình của bộ đếm PAXI

thông số ở chế độ này đã được lập trình sẵn.

Modul

Ký hiệu

Chức năng

1

1 - LNP

○ Modul này dùng để cài đặt thông số cho ngõ vào

của bộ đếm A và B

○ Modul này dùng để thay đổi các thông số cho ngõ

Trang 56

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

2

2 - FNC

vào bằng 3 phím nhấn chức năng F1, F2, RST trên

bảng điều khiển

○ Modul này dùng để hiển thị các thông số ngõ ra

của bộ đệm PAXI và khóa chương trình. Khi bộ đệm

PAXI đang hoạt động ở chế độ này thì các thông số

3

3 - LOC

không thể thay đổi và ta chỉ có thể thay đổi được

các thông số của modul này khi nhấn phím DSP

4

4 - rtE

○ Modul này dùng để cài đặt chế độ và tốc độ cho

ngõ vào của bộ đếm PAXI

5

5 - CtrC

○ Modul này dùng để cài đặt thông số cho ngõ vào

cho counter C của bộ đếm PAXI

6

6 - SPt

○ Modul này dùng để cài đặt thông số setpoint cho

ngõ ra

○ Modul này dùng để cài đặt các thông sốtruyền

thông với thiết bị khác của bộ đếm PAXI như chế độ

7

7 - SrL

truyền thông, tốc độ baud…

8

8 - AnA

○ Modul này dùng để cài đặt các thông số ngõ ra

analog như ngõ ra là điện áp hay dòng điện …

9

9 - FCS

○ Modul này dùng để hiển thị các thông số hoạt

động mặc định của nhà sản xuất

Bảng II.2.6: Chức năng các module của PAXI

Trang 57

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

2.5 Thiết bị khí nén:

2.5.1 Xylanh khí:

Hình II.2.20: Xy lanh khí ZG2-16-20

 Thông số kỹ thuật:

Không khí

Chất lưu

0.35 – 0.7

Áp suất làm việc

Mpa

0 – 60

Nhiệt độ làm việc cho phép

0C

Tốc độ làm việc của piston

mm/s

50 – 300

16

Đường kính trục piston

mm

20

Hành trình làm việc

Mm

Không sử dụng

Đệm

Tác động đôi

Kiểu tác động

Bảng II.2.7: Thông số kỹ thuật của ZG2-16-20

Trang 58

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

- Xy lanh ZG2-16-20 của hãng Kuroda Nhật Bản.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

2.5.2 Van điều khiển:

Hình II.2.21: Van điện từ 5/2 RCS242

- Van điện từ 5/2 RCS242 của hãng Kuroda Nhật Bản.

Kiểu van

Van điện từ 5/2

Áp suất làm việc

Mpa

0.2 – 0.7

Kiểu điều khiển

Một đầu cuôn dây

Nhiệt độ làm việc cho phép

0C

0 – 60

Kiểu chuyển động

Dẫn hướng bên trong

Điện áp làm việc

VDC

24

Kết nối

Đầu dây ra để kết nối

Bảng II.2.8: Thông số kỹ thuật của Van điện từ 5/2 RCS242

 Thông số kỹ thuật van:

- Hê thống xy lanh va van diều khiển này dùng để điều khiển đóng, mở các

Trang 59

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

cửa xả của xi lô chứa liệu.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

2.6 Cảm biến:

Hình II.2.22: Cảm biến quang

Thông số kỹ thuật:

Nguồn cấp

10 đến 30VDC ( Dao động Tối đa 10%), dòng bé hơn 35mA,

bao gồm tải, 10 đến 24VDC tại nhiệt độ lớn hơn 55oC

Mạch bảo vệ nguồn

Bảo vệ chống đấu ngược cực tính, chống hiện tượng

transient ( xung điện áp)

Cấu hình ngõ ra

Bán dẫn loại NPN ( loại Sink) hoặc PNP ( loại Source) tùy

từng loại. Cấu hình trong TEACH cho hoạt động chế độ

LO(light operate) hay DO(dark operate).

Dòng định mức: Tối đa 100mA

Dòng rò trạng thái OFF: nhỏ hơn 50 micro A ở 30 VDC

Trang 60

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

2.6.1 Cảm biến quang:

Điện áp bảo hòa trạng thái ON: nhỏ hơn 1.5V ( cáp 2m);

1.7V ( cáp 9m)

Bảo vệ chống xung nhiễu lúc khởi động, trạng thái quá tải

dài hạn, ngắn mạch ngõ ra.

Bộ phát laser có LED xanh lá báo hiệu cấp nguồn.

Còn lại, sẽ có 2 LED chỉ thị:

Đèn xanh ổn định: Báo nguồn

Đèn xanh nhấp nháy: Ngõ ra quá tải

Phần chỉ thị

Đèn vàng ổn định: Cảm biến ánh sáng

Đèn vàng nhấp nháy: Độ lợi vượt quá

giới hạn ( vượt 1 đến 1,5 lần độ lợi) trong điều kiện có ánh

sáng.

Lưu ý: Với code 0223, chỉ thị ngõ ra là đỏ thay vì vàng.

Cấu trúc

Vỏ làm bằng Polycarbonat / Nhựa ABS phù hợp tiêu chuẩn

IEC IP67, NEMA 6

Kết nối

2m hay 9m dây PVC 4 lõi, loại Pico (Q) 4 chân 150mm, loại

Euro 4 chân 150mm, 4 chân loại Pico (QD) Q7, 4 chân Euro

(QD-Q8) tùy từng loại, cáp QD phải đặt rời.

Điều kiện hoạt động

-20 đến 70oC

Độ ẩm tương đối 95% ở 50oC ( không ngưng tụ)

Chế độ tương phản:750 micro giây khi ON và 375 micro

Thời gian đáp ứng ở ngõ

giây khi OFF.

ra

Chế độ khuyếch tán, hiệu chỉnh vùng: 700 micro giây khi

ON/OFF

Trang 61

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Chế độ cố định vùng: 850 micro giây ON/OFF

Còn lại: 600 micro giây ON/OFF

Chứng chỉ

Siêu âm:

, Các loại khác:

Bảng II.2.9: Thông số kỹ thuật cảm biến quang

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hình II.2.23: Cảm biến tiệm cận

2.6.2 Cảm biến tiệm cận:

- Loại cảm biến: Cảm biến điện kháng.

- Loại: Hình chữ nhật, phẳng, không dây chống nhiễu.

- Điện áp cấp: 10 đến 30 VDC, tối đa 10% dòng đỉnh-đỉnh.

- Dòng tiêu thụ: Tối đa 10mA.

- Loại vật phát hiện: Vật bằng kim loại.

- Khoảng cách tối đa phát hiện: 0-4.5mm ( 0-0.18 inch ).

- Kích thước vật phát hiện (dài x rộng x cao): 18 x 18 x 1 mm ( 0.71 x 0.71

Trang 62

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

x 0.04 inch ).

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

- Ngõ ra điều khiển:

 Kiểu: NPN và PNP.

 Dòng tải tối đa: Tối đa 50mA ở 12VDC, tối đa 100mA ở 24VDC.

 Điện áp rơi: Tối đa 1V.

 Tần số đáp ứng: 500Hz.

- Bảo vệ:

 Bảo vệ ngắn mạch ngõ ra: Không

 Bảo vệ chống cấp ngược cực áp DC: Có

- Phần báo hiệu: Báo hiệu khi có vật ( LED đỏ ).

- Vật liệu:

 Vỏ bọc: Nhựa (ABS).

 Bề mặt cảm biến: Nhựa (ABS).

 Vỏ cáp: Nhựa Vinyl chịu dầu.

- Cách lắp đặt: Bề mặt đáy với 2 lỗ bắt vít.

- Đấu nối: 3 điểm đấu dây, chiều dài dây 2m (6.56 ft).

- Khối lượng bao gồm cáp: 45g (1.59 oz).

- Tiêu chuẩn: NEMA 1, 2, 3, 4X, 6, 12, 13; IEC 144: IP67. - Nhiệt độ hoạt động cho phép: -25oc đến 70oc (-13 đến 158oF).

- Khả năng chịu rung: 10 đến 55 Hz, tại 1.5mm theo 3 hướng trục X, Y, Z,

gấp đôi biên độ trong 2 giờ.

Trang 63

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

- Khả năng chống sốc: 50 G, 3 lần.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

2.6.3 Đấu dây cảm biến

Hình II.2.24: Đấu dây cảm biến loại NPN

a. Cảm biến loại NPN:

Hình II.2.25: Đấu dây cảm biến loại PNP

b. Cảm biến loại PNP:

Hình II.2.26: Loadcell thực tế

Trang 64

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

2.7 Loadcell:

 Thông số kỹ thuật:

Đặc tính

Đơn

Thông số

vị

Vật liệu

Nhôm

Điện áp cấp

V

24VDC

Độ nhạy

mV/V

1

0.15

Điện trở đầu vào

1000 10

Điện trở đầu ra

1000 5

0C

Nhiệt độ hoạt động

-10 – 60

Đầu dây ra

Đỏ: +24VDC – Đen: 0VDC – Trắng:

Signal+; Xanh: Signal-

Kg

Khối lượng

2

mm

Kích thước

380x380

Chuẩn bảo vệ

IP66

Bảng II.2.10: thông số kỹ thuật loadcell

 Kết nối Loadcell với PAXS

Trang 65

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hình II.2.27: Sơ đồ đấu nối loadcell với PAXS

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

2.8 Một số thiết bị khác:

2.8.1 Động cơ DC và động cơ DC có hộp số:

Trong đề tài này nhóm sử dụng 2 động cơ DC 24V để giả lập motor bơm

nước và motor bơm xi măng. Sử dụng 2 dộng cơ DC 24V có hộp số để làm

Hình II.2.28: Động cơ DC và động cơ DC có hộp số

Trang 66

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

motor nồi trộn và motor gầu.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hình II.2.29:Relay MY2DC24 của Chint

2.8.2 Relay:

MY2DC24 là loại relay 8 chân dẹt ,tiếp điểm : 220VAC/24VDC - 5A -

2NO+2NC - Coil: 24VDC

Thông số

Loại : MY2DC24

Điện trở tiếp điểm

Tối đa 100mΩ

Tối đa 20ms

Thời gian tác động

Tối đa 20ms

Thời gian ngắt

Tần suất hoạt động tối

Tác động cơ học 18.000 lần/giờ

đa

Tác động điện 1.800 lần/giờ

Điện trở cách điện

Tối thiểu1.000MΩ (tại 500VDC)

Sức bền điện môi

2.000VAC, 50/60Hz trong 1 phút (1.000VAC giữa các

tiếp điểm).

Trang 67

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

 Thông số kĩ thuật của relay MY2DC24:

Chịu rung

Phá huỷ : 10 đến 55 đến 10Hz, 0.5 mm biên độ đơn

(1.0mm biên độ kép)

Làm việc sai chức năng : 10-55-10Hz, 0.5mm biên độ

đơn (1.0mm biên độ kép)

Destruction : 1.000m/s2

Chịu va đập

Malfunction: 200m/s2

Nhiệt độ môi trường

Vận hành : -55°C to 70°C (với điều kiện không đóng

xung quanh

băng

Độ ẩm môi trường

Hoạt động : 5% đến 85%

Trọng lượng

Khoảng 35g

Bảng II.2.11: Thông số kỹ thuật của relay

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Được sử dụng để điều khiển và hiển thị trên tủ điện điều khiển.

Hình II.2.30: Nút nhấn và đèn led.

Trang 68

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

2.8.3 Nút nhấn và đèn báo:

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

PHẦN III:THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG TRẠM TRỘN BÊ TÔNG

CHƢƠNG 1: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH PHẦN CỨNG

Mô hình phần cứng được thiết kế trong đề tài dựa theo mô hình trạm trộn bê tông

xi măng tải liệu dạng gầu bên ngoài thực tế. Dưới đây là hình ảnh mô hình mà nhóm

thực hiện:

Hình III.1.1: Mô hình demo trạm trộn bê tông

Trang 69

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

- Gồm có các thành phân sau:

 (1): Xi lô cấp cát

 (2): Xi lô cấp đá dăm

 (3): Xi lô trung gian chứa cát đá

 (4): Xi lô cấp nước

 (5): Xi lô cấp xi măng

 (6): Nồi trộn hỗn hợp bê tông

 (7): Cảm biến hành trình gầu tải

 (8): Xi lanh khí nén

Hình III.1.2: Mô hình trạm trộn bê tông

Trang 70

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

 (9): Gầu tải cát đá

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG TỦ ĐIỆN

ĐIỀU KHIỂN

Tủ điện điều khiển được thiết kế để có thể vận hành hê thống một cách dễ dàng

nhất, đặc biệt là khi hoạt động ở chế độ Manual. Với hệ thống nút nhấn, đèn báo, bộ

hiển thị ở bề mặt tủ điện chúng ta có thể thực hiện các thao tác để vận hành hệ thống.

Hình III.2.1: Tủ điện thực tế được thiết kế

Trang 71

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Hình III.2.3: Bề mặt trong tủ điện

Trang 72

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Hinh III.2.4. Hình nối dây CP

Trang 73

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 74

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

 Sơ đồ đi dây:

Trang 75

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

 Ghi chú:

TÊN CHỨC NĂNG

Dừng động cợ trộn. SW1

Khởi động động cơ trộn. SW2

Chọn chế độ Auto hay Manual cho hệ thống. SW3

Dừng dầu tải. SW4

Cho gầu đi lên. SW5

Cho gầu đi xuống. SW6

Chọn chế độ Auto hay Manual cho việc xả nồi. SW7

SW8 Ngưng xã nồi.

SW9 Xả nồi khi đã trộn xong.

SW10 Xả cát xuống hopper.

Trang 76

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

SW11 Xả đá xuống hopper.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

SW12 Đóng hopper.

SW13 Xả hổn hợp cát đá từ hopper xuống gầu tải.

SW14 On/Off động cơ bơm nước.

SW15 Xả nước vào nồi trộn.

SW16 On/Off động cơ bơm xi măng.

SW17 Xả xi măng vào nồi trộn.

SW18 On/Off động cơ rung.

SW19 On/Off máy nén khí.

DC1 Động cơ trộn nồi.

DC2 Động cơ gầu tải.

DC3 Động cơ bơm nước.

DC4 Động cơ bơm xi măng.

DC5 Động cơ rung.

DC6 Máy khí nén.

Qx.x Ngõ ra tương ứng nối với PLC.

Ix.x Ngõ vào tương ứng nối với PLC.

REx Kí hiệu của cuộn dây và tiếp điểm của Relay.

XN1 Van xả nước.

XL1 Xylanh của nồi.

XL2 Xylanh của hopper.

XL3 Xylanh của xilô cát.

Trang 77

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

XL4 Xylanh của xilô đá.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

XL5 Xylanh của xilô xả xi măng.

DEN1 Đèn báo hoạt động của động cơ trộn nồi.

DEN2 Đèn báo cảm biến trên phát hiện gầu.

DEN3 Đèn báo cảm biến giữa phát hiện gầu.

DEN4 Đèn báo cảm biến dưới phát hiện gầu.

DEN5 Đèn báo xả nồi.

DEN6 Đèn báo ngưng xả nồi.

DEN7 Đèn báo xả cát.

DEN8 Đèn báo xả đá.

DEN9 Đèn đóng hopper.

DEN10 Đèn xả hopper..

DEN11 Đèn báo bơm nước.

DEN12 Đèn báo xả nước.

Trang 78

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

LINEx Là các đường dây mang số “x”.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ PHẦN MỀM

3.1 Chương trình điều khiển

3.1.1 Giải thuật:

Trang 79

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

 Sơ đồ khối tổng quan chương trình hoạt động của hệ thống:

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 80

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

 Cân cát đá:

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 81

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

 Cân nước:

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 82

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

 Hành trình gầu chạy và nồi trộn hoạt động:

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

3.1.2 Chương trình LAD viết cho PLC S7-200 CPU 224XP

3.1.3 MAIN :

Trang 83

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

SBR-0

Trang 84

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 85

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 86

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 87

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 88

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 89

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 90

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 91

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 92

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 93

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 94

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 95

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 96

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 97

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 98

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 99

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 100

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

SBR-1

Trang 101

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 102

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 103

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 104

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 105

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 106

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 107

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 108

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

SBR-3

Trang 109

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 110

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 111

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 112

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 113

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Trang 114

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

3.2 Thiết kế giao diện điều khiển và giám sát sử dụng WinnCC

3.2.1 Giới thiệu về WinCC:

WinCC ( Windows control center ) là phần mềm tích hợp giao diện người

máy IHMI ( Integrated Human Machine Interface ) đầu tiên cho phép kết hợp phần

mềm điều khiển với quá trình tự động hóa. Những thành phần dễ sử dụng của

WinCC giúp tích hợp những ứng dụng mới hoặc có sẵn mà không gặp bất kỳ trở

ngại nào. Đặc biệt với WinCC, người sử dụng có thể tạo ra một giao diện giúp

quan sát mọi hoạt động của quá trình tự động hóa một cách dễ dàng. Phần mềm

này có thể trao đổi dữ liệu trực tiếp với nhiều loại PLC của các hãng khác nhau

như Siemens, Mitsubishi, Allen Bradley…, nhưng nó đặc biệt truyền thông rất tốt

với PLC của hãng Siemens. Nó được cài đặt trên máy tính và giao tiếp với PLC

qua cổng COM1 và COM2 ( chuẩn RS232 ).

 Thành lập một dự án trên WinCC

 Khởi động WinCC

 Khởi tạo dự án

 Chọn và cài đặt PLC hoặc bộ điều khiển

 Định nghĩa tags.

 Tạo và hiệu chỉnh hình ảnh của quá trình

 Thiết lập thuộc tính thời gian thực thi WinCC Runtime

 Hiển thị thông số và lưu trữ dữ liệu

3.2.2 Thiết kế giao diện

- Giao diện được thiết kế để điều khiển và giám sát quá trình hoạt động auto

Trang 115

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

của hệ thống trạm trộn.

Hình III.3.2: Giao diện điều khiển chính trạm trộn

Hình III.3.3: Hiển thị thông số và xuất dữ liệu lưu trữ

Trang 116

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

PHẦN IV: KẾT LUẬN

I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC

 Hiểu nguyên lý trạm trộn, cách vận hành trạm trộn bê tông xi măng.

 Nắm vững kiến thức cơ bản về PLC S7-200 và các thiết bị kết nối liên quan.

 Kết nối, sử dụng các thiết bị tự động như: loadcell, đầu đọc giá trị cân, cảm

biến…

 Thiết kế, thi công thành công mô hình trạm trộn bê tông gần giống thực tế.

 Thiết kế, đấu nối các thiết bị trong tủ điện điều khiển, đấu nối van solenoid.

 Viết chương trình điều khiển và giám sát hệ thống chạy ổn định.

 Thực hiện điều khiển giám sát thông qua giao diện HMI WinCC.

II. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI

 Chưa có kinh nghiệm nên thiếu chính xác về một số khâu, bộ phận cơ khí.

 Do thực hiện đề tài với mô hình nên khó khăn về vấn đề sai số khi cân khối

lượng nhỏ.

 Hạn chế về mặt kinh phí nên chỉ thực hiện cân thực bằng loadcell với cát

và đá, còn nước và xi măng chỉ cân giả lập.

 Hạn chế về ngõ ra nên chưa đưa ra đc một số cảnh báo lỗi.

III. HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI

 Với đầy đủ I/O và chính xác về phần cơ khí, đề tài sẽ cho kết qua cao hơn,

cho phép hệ thống hoạt động ổn định, chính xác và có thể áp dụng bên

ngoài thực tế.

 Giải quyết vấn đề sai số khi cân thực tế.

 Gắn thêm CT đo dòng theo dõi để biết được hệ thống chạy ổn định hay

không.

 Thiết kế hệ thống tải liệu cát đá bằng băng tải để nâng cao công suất mẻ

Trang 117

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

trộn.

Đồ án chuyên ngành tự động. GVHD: Thầy.Trần Quang Vinh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hướng Dẫn Sử Dụng Simatic Step 7-Micro/Dos _ Trường đại học Sư Phạm Kỹ

Thuật.

2. Tự Động Hóa Với S7-200 _ NXB Nông Nghiệp Hà Nội.

3. Truyền Động Điện và Trang Bị Điện với S7 – VISU – WINCC _ Nguyễn Thị

Ngọc Loan , Phùng Thị Nguyệt , Phạm Quang Hiển.

4. Linh Kiện Quang Điện Tử _ Dương Minh Trí - NXB Khoa Học Kỹ Thuật.

5. GIAO DIỆN NGƯỜI- MÁY HMI ( HUMAN MACHINE INTERFACE ) LẬP

TRÌNH VỚI S7 – VÀ WINCC 6.0 của TS. TRẦN THU HÀ VÀ KS. PHẠM

QUANG HUY.

6. TỰ ĐỘNG HÓA VỚI SIMATIC S7-200 của NGUYỄN DOÃN PHƯỚC.

7. Tài liệu điều khiển thủy khí – TS. TRẦN HOÀI AN – ĐH GTVT TP HCM

8. Industrial Automation – Circuit Design and Component – David W. Pessen –

Department of Mechanical Engineering Technion, Israel Institue of Technology

Haifa, Israel.

9. Giáo trình cảm biến công nghiệp – TS. Hoàng Minh Công – ĐH Bách Khoa Đà

Nẵng.

Trang 118

Mô Hình Điều Khiển – Giám Sát Trạm Trộn Bê-tông

10. Siemens STEP 2000 Baiscs of PLCs – Training Document of Siemens.