TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
412
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2806
XÂY DNG MÔ HÌNH MÔ PHNG LO ÂU, TRM CM TRÊN
CHUT NHT TRNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CÔ LẬP
Võ Thuý An, Nguyn Lan Thu Ty*, Nguyn Th Linh Tuyn
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: nltty@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 17/5/2024
Ngày phn bin: 19/6/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Cách ly xã hi chut là mt trong các bin pháp to tình trng áp lực căng
thẳng dưới s thay đổi đặc tính sinh sng ca loài; t đó gây ra các biểu hiện tượng t ri lon lo
âu, trm cm. Xây dng hình phng lo âu, trm cm trên chut th phc v cho các nghiên
cứu dược lý như đánh giá tác dụng ca thuc hoc tr liu mi. Mc tiêu nghiên cu: Xác đnh các
điều kin thiết lp mô hình mô phng lo âu, trm cm trên chut nhắt và đánh giá tác dụng ca mô
hình. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chut nht Swiss albino, giống đực, 5 6 tun tui,
trọng lượng 20 ± 2g đưc nuôi lp mi con riêng hoc theo by 5 con mt lồng. Các điều kin
môi trường nuôi nhốt khác đều tương đồng. Sau mi 7 ngày, th nghim bơi gắng sức, treo đuôi và
các th nghim vận động trc quay, hot tính vận động t nhiên được thc hin. Kết qu: Sau 4
tun lp, chut biu hin ca trng thái lo âu, trm cm vi thi gian bất động tăng ý nghĩa
trong th nghiệm bơi gng sức treo đuôi nhóm nuôi cô lp so vi nhóm chng. S gim hot
động vận động nhóm nuôi riêng bit biu hin qua s gim thi gian bám trên trc quay và thi
gian di chuyn máy đo hoạt tính vận động t nhiên. Điều tr bng diazepam ci thin các biu
hin này v trạng thái tương t nhóm chng. Kết lun: Nghiên cứu đã xây dựng thành công
hình phng lo âu, trm cm trên chut tác dng của hình được chứng minh khi điều tr
vi diazepam.
T khóa: Lo âu, trm cm, cô lp xã hi, cách ly, th nghim hành vi.
ABSTRACT
ANXIETY AND DEPRESSION INDUCED BY SOCIAL ISOLATION
IN MICE
Vo Thuy An, Nguyen Lan Thuy Ty*, Nguyen Thi Linh Tuyen
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Social isolation is one of several methods used to induce anxious-depressive-
like behavior in mice. However, the model is rarely used in domestic research due to lacking of
information to establish such as conditions, isolation length of time and how to measure behavioral
alterations. The model is valuable for preclinical experiments on evaluating the effectiveness of
anxiety and depression treatment. Objectives: To determine the conditions, requirements and
procedures to build an anxiety-depression model in mice and evaluate the function of the model.
Materials and methods: Swiss albino male mice weighed 20
2 g at 5 to 6 weeks old were kept in
the same conditions of dietary, light-dark cycle, temperature and quiet background. In the isolated
group, each mouse was caged separately, while the control group was put together as 5 mice per
cage. Anxious-depressive-like behaviors as well as locomotor activities were assessed via some
behavioral tests such as forced swimming test, tail-suspension test, rota-rod test and activity meter
test at several time points (at the beginning and at every 7 days). Results: After four weeks, socially
isolated (SI) mice showed significantly higher immobility time in the forced swimming test and in
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
413
the tail suspension test compared to group-housed (GH) mice. Withdrawal from exploring and
movement habit was also the sign of anxiety or depression status. The time spent on the rota-rod
and the vertical and horizontal movements were reduced in the SI mice compared to the GH mice.
Treating with diazepam ameliorated the anxious-depressive-like behavior in isolated mice after 7
and 14 days of treatment. Conclusion: In the study condition, mice that were isolated for at least 4
weeks manifested anxiety and depression signs. The effective treatment of diazepam in the socially
isolated group suggested that the anxious-depressive-like behaviors were the subsequence of the
stress induced by isolation, i.e. the anxious-depressive-like model was established successfully and
could be applied in further preclinical studies.
Keywords: Anxiety, depression, social isolation, behavioral test.
I. ĐT VN Đ
Ri lon lo âu, trm cm mt dng ri lon tâm th hin s lo lng và s i
quá mc trước mt tình hung xy ra và không th kiểm soát được [1]. Đây loi ri
lon tâm thn ph biến vi ưc tính t l mc ri lon lo âu trên toàn cu khong 4% dân
s. Ri loạn lo âu thường kết hp vi các ri lon phc tạp khác như ri lon hành vi gic
ng, trm cm, ảnh ởng đến c hoạt động hng ngày và làm gim chất lượng cuc sng
của con người [2].
Vic phát trin các thuốc điều tr lo âu, trm cảm luôn được nghiên cứu, xu hướng
hiện nay hướng ti các sn phm có ngun gc t nhiên để gim tác dng ph cũng như sự
l thuc thuc. Pha th nghim tin lâm sàng là một trong các bước nghiên cu quan trng,
đòi hỏi cn có các mô hình dược ổn định và tin cy trên động vt. Có nhiều phương pháp
to hình phng ri lon lo âu, trm cm bng cách gây áp lực ng thẳng như
hình cách ly xã hi [3] hoc mô hình gây stress bng corticosterone [4]. Trong đó, nuôi
lp là mt trong nhng mô hình giúp mô phỏng được nhng du hiệu tương tự biu hin ri
lon lo âu, trm cm [5]. Tuy nhiên, hình này vẫn chưa được nghiên cu phát trin
ti Việt Nam. Do đó, nhm xây dựng được mt mô hình thc nghim có giá tr trong nghiên
cu cũng như có kh năng áp dụng để đánh giá tác dng chng trm cm, gii lo âu ca các
thuc hoc tr liu mi, nghiên cứu được thc hin vi mục đích xác định các điều kin
nuôi, thi gian và các th nghiệm đánh giá sự thay đổi hành vi nhm xây dng mô hình mô
phng lo âu, trm cm trên chut nht bằng phương pháp nuôi cô lập.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Chut nht trng, giống đực, chng Swiss albino, 5 6 tun tui, trọng lưng trung
bình 20 2 g, cung cp bi Vin Pasteur Thành ph H Chí Minh.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Điu kin tiến hành: Chut kho mnh, không biu hin bất thường, được nuôi
thích nghi 1 tun trước khi tiến hành nghiên cu. Chuột được cung cp thc ăn, nước ung
theo tiêu chuẩn nuôi động vt thc nghiệm. Điều kiện môi trường bao gm: Nhiệt độ và độ
ẩm theo điều kiện phòng nuôi không thay đổi các nhóm, chu k sáng ti là 12/12 gi
(chu k sáng t 7 gi đến 19 gi). Thi gian th nghim trong ngày t 8 gi - 17 gi. Tt
c các thí nghiệm đều được tiến hành trong phòng riêng biệt, yên tĩnh tại Đơn vị nghiên cu
động vt thc nghim của Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
Sau khi nuôi ổn định, mô hình gây stress được trin khai theo Watanabe và CS [3].
Chuột được chia ngu nhiên thành 2 nhóm: Nhóm chut nuôi theo by 20 con, nht 5 con
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
414
trong lồng kích thước dài 264 cm x rng 186 cm x cao 136 cm; nhóm chut nuôi cách ly 10
con vi mi chut nht riêng bit trong tng lồng kích thưc dài 132 cm x rng 93 cm x
cao 68 cm. Chut cách ly không th tiếp xúc vi nhau hoc nhìn thấy môi trường bên ngoài
lng. Trong thi gian thc hin hình, hn chế tiếng n ti thiu. Khi tiến hành các th
nghiệm hành vi, đặt chut vào hp vn chuyn và nh nhàng đưa từng chut sang phòng
thc hin và tr v lồng nuôi cũ sau khi kết thúc.
- Đánh giá biểu hin lo âu, trm cm và vận động: Các th nghiệm hành vi được
tiến hành ti thời điểm ban đầu t0 và sau 7, 14, 21, 28 ngày (tương ng vi thi điểm t1, t2,
t3 và t4).
Th nghiệm bơi gắng sc (Forced swimming Test FST) theo mô t ca R. D.
Porsolt và cng s [6]: Chuột đưc th bơi t do trong b cha bng thy tinh (cao 20 cm x
Ø 10 cm) cha nước có độ cao 10 cm, gi nhiệt độ 250C. Trong 6 phút, thi gian chut
bất động được ghi nhn.
Th nghiệm treo đuôi (Tail suspension test TST) theo mô t ca Steru [7]: Trong
hp cao 55 cm x rng 15 cm x sâu 11,5 cm, chuột được kẹp đuôi treo lơ lng vào thanh st
đường kính 1cm, cách mt sàn 20 25 cm. Thi gian bất động ca chuột được ghi nhn
trong 5 phút th nghim. Trng thái bất động trong hai th nghiệm FST TST được xác
định khi chut hoàn toàn không có chuyển động nào ngoài c động hô hp thông thường.
Th nghim vận động trên trc quay (Rota-rod test) theo Shiotsuki H và cng s [8]
Trong 2 phút đầu, chuột được đưa lên thanh quay vi vn tc c định 4 vòng/phút để làm
quen. Sau khi ngh 30 phút, tiến hành th nghim vi tốc độ tăng dần t 4 40 vòng/phút
trong 1 phút và ghi li thi gian chut bám trên thanh quay, tối đa 10 phút.
Đo hoạt tính vận động t nhiên: Theo phương pháp của Obese CS (2021) [9].
Chuột được th vào buồng để làm quen với môi trường trong 1 phút. Sau 30 phút ngh, tiến
hành th nghim, th lần lượt tng chut vào bung ti 1 v trí c định, ghi li s t di
chuyn ngang và s t di chuyn theo chiu dc trong 2 phút.
Sau 28 ngày thc hin cách ly, chn ngu nhiên ½ s chut trong nhóm nuôi cách
ly và tiến hành điều tr bng diazepam liu 2,4 mg/kg x 1 ln/ngày (PO). Tiếp tc thc hin
FST và TST sau 7 ngày và 14 ngày điều tr (tương ứng vi thời điểm t5 và t6).
- Phương pháp x lý s liu: Kết qu trình bày dng trung bình cng ± sai s chun
(Mean ± SE). Dùng phép kim Two-way repeated ANOVA vi phn mm SPSS 26. S
khác bit có ý nghĩa thng kê khi giá tr p < 0,05.
2.3. Thiết b và hoá cht thí nghim
Diazepam viên nén 5 mg, tên biệt dược Seduxen (ca công ty Gedeon Richter,
Hungary, s đăng ký VN-19162-15).
Thiết b đo vận động trc quay Rotarod 7650 (hãng Ugo-Basile, Ý).
Máy đo hoạt tính vận động t nhiên Activity Cage 47420 (hãng Ugo-Basile, Ý).
Dng c bơi gng sức, treo đuôi: như mô tả phương pháp nghiên cứu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
415
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Th nghiệm bơi gắng sc (Forced swimming Test FST)
Hình 1. Ảnh hưởng ca ni cô lp lên thi gian bt động ca chut mô hình i gắng sc
Nhn xét: Nuôi lp sau 4 tuần làm tăng hành vi lo âu trên đng vt thí nghim,
th hin thông qua tăng có ý nghĩa thời gian bất đng ca chut nhóm nuôi cô lp so vi
nhóm nuôi theo by, ti thời điểm tương ứng (p* < 0,05). Có s khác biệt có ý nghĩa thống
nhóm nuôi cô lp so vi thời điểm ban đầu t0 (p# < 0,05).
3.2. Th nghiệm treo đuôi (Tail suspension test – TST)
Hình 2. Ảnh hưởng ca nuôi cô lp lên thi gian bất động ca chut mô hình treo đuôi
Nhn xét: T tun th 3 và tun th 4 sau khi cách ly, thi gian bất động ca chut
nhóm nuôi cô lập tăng có ý nghĩa so với nhóm nuôi theo by ti tng thời điểm tương ng
và so vi chính nhóm này thời điểm ban đầu t0 (p*, # < 0,05).
3.3. Th nghim vận động trên trc quay (Rota-rod test)
Hình 3. Ảnh hưởng ca nuôi cô lp lên thi gian chut bám trên trc quay Rota-Rod
0
60
120
180
240
300
360
Thi gian (tun)
Thi gian bất động (giây)
Nhóm nuôi cô lp
* #
t0
t1
t2
t3
t4
* #
*
0
100
200
300
Thi gian (tun)
Thi gian bất động (giây)
Nhóm nuôi theo by
Nuôi cô lp
* #
t0
t1
t2
t3
t4
* #
0
200
400
600
Thi gian (tun)
Thi gian bám (giây)
Nhóm nuôi theo by
Nhóm nuôi cô lp
t0
t1
t2
t3
t4
* #
*
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
416
Nhn xét: Không có s khác bit có ý nghĩa thng kê v thi gian bám trên trc quay
ti các thời điểm t0, t1, t2, t3 2 nhóm nghiên cu. Tuy nhiên, tun th 4 sau cách ly (t4),
nhóm nuôi cô lp có thi gian bám trung bình 367,10 ± 41,99 giây, thp hơn 1,29 ln so vi
nhóm nuôi theo by 475,30 ± 53,09 giây (p* < 0,05).
3.4. Đo hoạt tính vận động t nhiên
[A] [B]
Hình 4. Ảnh hưởng ca nuôi cô lp lên [A] s ln di chuyn theo chiu ngang và [B] s
ln di chuyn theo chiu dọc trên mô hình đo hoạt tính vn động t nhiên
Nhn xét: S ln di chuyn theo chiu ngang chiu dc không s khác bit
gia các thời điểm trong từng nhóm tương ứng. Tuy nhiên, kết qu này nhóm nuôi cô lp
có s giảm có ý nghĩa thống kê so vi nhóm nuôi theo by (p* < 0,05). Đồng thi, s gim
s ln di chuyn theo chiu ngang hoc chiu dọc cũng ý nghĩa tại các thời điểm tun th
3 và tun th 4 so vi thời điểm ban đầu nhóm nuôi cô lp (p# < 0,05).
3.5. Đánh giá tác dụng gây lo âu-trm cm ca mô hình
[A] [B]
Hình 5. Tác dng ca diazepam lên thi gian bất động ca chut [A] th nghiệm bơi
gng sc và [B] th nghiệm treo đuôi
Nhận xét: Sau khi điều tr vi diazepam liu 2 mg/kg (PO), thi gian chut bt động
trong FST (Hình 5A) TST (Hình 5B) giảm ý nghĩa nhóm nuôi lp ti tng thi
điểm tương ng, s khác biệt có ý nghĩa thng kê (p* < 0,05). So vi nhóm nuôi theo by,
thi gian chut bất động nhóm điều tr không có s khác bit, cho thy c dng gii lo âu
trm cm ca diazepam.
0
5
10
15
20
25
Thi gian (tun)
S ln di chuyn theo chiu dc
Nhóm nuôi theo by
Nhóm nuôi cô lp
*
#
t0
t2
t1
t3
t4
*
*
0
100
200
300
Thi gian (tun)
S ln di chuyn theo chiu
ngang
Nhóm nuôi theo by
Nhóm nuôi cô lp
*
* #
*
#
t0
t1
t3
t2
t4
0
100
200
300
Thi gian (tun)
Thi gian bất đng (giây)
Nhóm nuôi theo by
Nhóm nuôi cô lp
Nhóm diazepam
t5
t6
*
*
0
60
120
180
240
300
360
Thi gian (tun)
Thi gian bất đng (giây)
Nhóm nuôi theo by
Nhóm nuôi cô lp
Nhóm diazepam
t5
t6
*
*