TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN

KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH

TÊN ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN GIÀY

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NGÀNH CNTT

(ỨNG DỤNG PHẦN MỀM)

HSSV thực hiện

: Nguyễn Văn Anh Bảo

MãHSSV : K12C04299

Cán bộ hƣớng dẫn : Nguyễn Sĩ Thìn

Khóa đào tạo : 2018-2021

Đà Nẵng - 12/2020

LỜI MỞ ĐẦU

Trong sự phát triển không ngừng của xã hội thì nhu cầu của con người

về cuộc sống ngày càng cao. Từ ý nghĩa thực tế đó mà đã nảy sinh ra

nhiều loại hình dịch vụ để phần nào đáp ứng được những nhu cầu

thiết yếu của con người. Các dịch vụ đó đa dạng về nhiều mặt với

nhiều cách đáp ứng khác nhau. Và một loại hình dịch vụ khá phổ biến

hiện nay đó là bán hàng qua mạng.

Nếu như trước đây máy tính trở nên xa lạ với mọi người thì ngày nay

máy tính trở thành một người bạn đắc lực không thể thiếu. Người ta

có thể thông qua máy tính làm được mọi chuyện tưởng như là không

thể, không những thế mà hiệu quả công việc còn rất cao nó thể hiện

như độ chính xác nhanh chóng và thuận tiện.

Những minh chứng cho sự tiện lợi của máy tính được thông qua dịch

vụ mua bán trên mạng. Mặc dù dịch vụ mua bán này đối với các nước

phát triển trên thế giới không phải là mới mẻ gì. Tuy nhiên ở Việt

Nam ta nó là bước đi chập chững ban đầu.

Khi vào với dịch vụ mua bán qua mạng, người ta thấy được sự tiện lợi

mà nhiều dịch vụ khác không có được, tạo cho con người có sự tin

cậy, mà nhất là trong xã hội ngày nay khi con người lấy công việc làm

nền tảng cho sự phát triển thì dịch vụ mua bán qua mạng ngày càng

phát huy được thế mạnh của nó.

Mua bán được hoạt động với nhiều hình thức khác nhau nhưng để có

một dẫn chứng cụ thể nói lên sự tiện lợi này trong khuân khổ của một

1

đề tài luận văn tốt nghiệp em sẽ áp dụng từ những kiến thức đã học ở

trường cùng với tham khảo các nguồn kiến thức khác trên mạng để

tạo ra một trang web bán giày cho phép bán hàng qua mạng với đầy

đủ các chức năng cần thiết cho khách hàng dễ dàng đặt hàng và người

quản lý có thể theo dõi đơn hàng và quản lý các mặt hàng sản phẩm

của mình hay doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm của mọi

người hiện nay.

2

CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1. Đề tài ứng dụng đƣợc gì vào lĩnh vực đó:

Đề tài được ứng dụng rất nhiều trong lĩnh vực quản lý cửa hàng thời

trang Giày. Giúp cho các doanh nghiệp và các cửa hàng giơi thiệu

sản phẩm và quản lý những mặt hàng nhanh chóng mà không tốn

nhiều thời gian. Khách hàng có thể Xem và tìm hiểu thông tin về mặt

hàng mà khách hàng quan tâm bất kỳ thời điểm nào mà khách hàng

rảnh, mang đến sự thuận tiện nhất cho khách hàng.

2. Mục tiêu của đề tài.

- Đáp ứng nhu cầu mua bán ngày càng phát triển cùa xã hội , xây

dựng nên một môi trường làm việc hiệu quả.

- Thúc đẩy buôn bán trực tuyến.

- Rút ngắn khoảng cách giữa người mua và người bán , tạo ra một

Website trực tuyến có thể đưa nhanh thông tin cũng như việc trao đổi

mua bán các loại điện thoại qua mạng.

- Việc quản lí hàng trở nên dễ dàng.

- Sản phẩm được sắp xếp có hệ thống nên người dùng dễ tìm kiếm sản

phẩm .

3

3. Phạm vi của đề tài.

- Dành cho mọi đối tượng có nhu cầu mua sắm trên mạng .

- Do nghiệp vụ của cửa hàng kết hợp với công nghệ mới và được xử

lý trên hệ thống máy tính nên công việc liên lạc nơi khách hàng cũng

như việc xử lý hóa đơn thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác

.Rút ngắn được thời gian làm việc , cũng như đưa thông tin về các sản

phẩm mới nhanh chóng đến khách hàng.

4

CHƢƠNG 2. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NGÔN NGỮ

LẬP TRÌNH PHP VÀ NGÔN NGỮ TRUY VẤN MYSQL

2.1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

PHP.

2.1.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP:

PHP (viết tắt của Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ lập trình đa

mục đích được phát triển từ đầu năm 1994. Cụ thể hơn, PHP là ngôn

ngữ kịch bản mã nguồn mở, chạy ở phía server và được dùng để tạo ra

các ứng dụng web. Đến hiện nay đã được nhiều người sử dụng để phát

triển các ứng dụng phần mềm thông qua lập trình web đặc điểm của

ngôn ngữ lập trình này là sử dụng mã nguồn mở, dễ dàng nhúng vào

HTML để phát triển website.

Cách thức hoạt động của PHP:

Khi người sử dụng gọi trang PHP, web server sẽ triệu gọi PHP Engine

để thông dịch trang PHP và trả kết quả cho người dùng như hình bên

dưới.

5

2.1.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ ƢU ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

PHP.

 Phải kể đến đầu tiên đó chính là PHP là một mã nguồn mở.

 Website được thiết kế bằng PHP ít mã code, dễ sử dụng.

 Sự tương thích tuyệt vời của PHP với ngôn ngữ và trình duyệt

web.

 Thiết kế web PHP nhanh chóng giá thành rẻ.

6

 Thiết kế web PHP rất thông dụng và là lựa chọn ưu việt cho

người dùng.

 Có tính cộng đồng cao.

 Thư viện phong phú.

 Tính bảo mật cao.

 Một website đơn giản hay phức tạp thông qua PHP có thể làm

tất cả.

2.1.3. MÔI TRƢỜNG LẬP TRÌNH PHP:

Để lập trình băng ngôn ngữ PHP thì đầu tiên chúng ta cần phải cài đặt

môi trường lập trình. Chúng ta cần các công cụ cần thiết cho việc lập

trình.

7

 Giới thiệu đôi chút về phần mềm xampp

Là phần mềm web server thuộc bản quyền của GNU General Public

Licence,XAMPP do Apache Friends phân phối và phát triển. Đây là

chương trình tạo máy chủ Web (Web Server) được tích hợp sẵn

Apache, PHP, MySQL, FTP Server, Mail Server và các công cụ như

phpMyAdmin. Web Server (máy phục vụ Web) là máy tính cài đặt

phần mềm phục vụ Web. Đôi khi người ta cũng gọi chính phần mềm

đó là Web Server.

Hiểu đơn giản, XAMPP là ứng dụng dùng để tạo và điều hành máy

chủ nội bộ (localhost). Được ghép của 2 chữ 'local" ( máy tính của

8

bạn) và "host" (máy chủ) , localhost là thuật ngữ chỉ máy chủ chạy

trên máy tính cá nhân.

XAMPP chính là một phần mềm cho phép người dùng giả lập môi

trường trên server hosting. Nhờ server hosting giả định này, người

dùng có thể chạy thử demo một website ngay trên chiếc máy tính của

bạn không cần thiết phải mua hosting hay VPS.

 Giới thiệu một vài trình soạn thảo code được sử dụng rộng rãi.

1) Notepad + +

Ưu điểm: Dễ sử dụng, gọn nhẹ, hỗ trợ nhiều plugin rất hữu hiệu để

dùng hỗ trợ cho các bạn lập trình.

2) Sublime Text

Ưu điểm: là một code editor khá phổ biến, được viết dựa trên ngôn

ngữ lập trình Python và C++.

3) TextMate

Ưu điểm: là môi trường phát triển tích hợp được dùng để code rất

nhiều chương trình cho MAC.

9

4) Brackets

Ưu điểm: đây là một mã nguồn mở của Adobe , có ích với ai thường

xuyên làm việc với HTML, CSS, Javascript.

5) NetBean.

Ưu điểm: công cụ dành để viết, gỡ lỗi, biên dịch, và triển khai

(deploy) chương trình.

2.2. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NGÔN NGỮ TRUY VẤN

MYSQL

Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mysql

MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt

là RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server. Với RDBMS là

viết tắt của Relational Database Management System. MySQL được

tích hợp apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ

liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu.

MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với

ngôn ngữ SQL. MySQL được phát hành từ thập niên 90s.

10

 Ƣu điểm

• Dễ sử dụng: MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định, dễ

sử dụng và hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ

thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.

• Độ bảo mật cao: MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có

truy cập CSDL trên Internet khi sở hữu nhiều nhiều tính năng

bảo mật thậm chí là ở cấp cao.

• Đa tính năng: MySQL hỗ trợ rất nhiều chức năng SQL được

mong chờ từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cả trực tiếp

lẫn gián tiếp.

• Khả năng mở rộng và mạnh mẽ: MySQL có thể xử lý rất

nhiều dữ liệu và hơn thế nữa nó có thể được mở rộng nếu cần

thiết.

11

• Nhanh chóng: Việc đưa ra một số tiêu chuẩn cho phép

MySQL để làm việc rất hiệu quả và tiết kiệm chi phí, do đó

nó làm tăng tốc độ thực thi.

12

PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ

CHƢƠNG 3.

3.1 . ĐẶT VẤN ĐỀ:

 Vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học để tiến hành

thiết kế website bán hàng online nhằm giải quyết những khó

khăn hiện tại của cửa hàng. Tìm hiểu thực trạng thương mại

điện tử tại cửa hàng cho phù hợp. khai phá lợi ích của

Internet để hướng đến một môi trường kinh doanh toàn cầu.

 Trước khi đi xây dựng một Website chúng ta cần:

Xác định đối tượng khách hàng là ai?

Website có mục đích là gì?

Xác định rõ các chủ đề chính của Website là những gì?

Thiết lập các khối thông tin chính mà website sẽ cung cấp.

3.2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG:

 Hiện nay trào lưu kinh doanh qua mạng ngày càng trở nên

phổ biến. Internet ngày càng phát triển kéo theo nhiều

nhiều dịch vụ phát triển theo liền nó. Và việc tiếp cận với

Internet hiện nay không còn xa lạ với con người được trở

thành phương tiện truyền thông được nhiều người sử dụng

nhất trên thế giới. Không chỉ dùng Internet làm phương

tiện truyền thông tin trao đổi, giải trí, xem tin tức, tìm kiếm

thông tin…Mọi người còn dùng Internet để kinh doanh các

mặt hàng bình thường đến đặt biệt của mình.Ở Việt Nam

13

cũng có một số trang web kinh doanh qua mạng như:

www.123mua.com , www.thegioididong.com.vn ,

www.nguyenkim.vn ... Các mặt hàng thời trang cũng được

bán khá nhiều trên các website. Tuy nhiên không phải việc

kinh doanh qua mạng đều trở thành một trào lưu phát triển

mạnh mẽ và thu hút các nhà kinh doanh, mọi lứa tuổi mà

một số ví dụ như:

 Không mất chi phí thuê mặt bằng kinh doanh phí, phí nhân

công bán hàng. Kinh doanh trực tuyến không phải có một

nguồn vốn lớn để kinh doanh mà chỉ cần một nguồn vốn

nhỏ để tích lũy hay một số dịch vụ khác là bạn có thể bắt

tay vào việc kinh doanh của mình. Bên cạnh đó nhiều bạn

trẻ còn sử dụng Blog cá nhân hoặc Facebook để tiến hành

kinh doanh các mặt hàng thời trang của mình.

 Mặt hàng kinh doanh qua mạng hiện nay thì thời trang và

đặt biệt là thời trang dày dép được xem là phổ biến, với

các của hàng online thì chủ cửa hàng hoặc người quản lý

chỉ cần thường xuyên lên mạng quảng cáo, đăng tin các

mặt hàng cần bán với mục đích tìm kiếm và thu hút khách

hàng. Khách hàng chỉ cần mấy thao tác “click” chuột vào

sản phẩm mà mình yêu thích và liên hệ với cửa hàng là có

thể chọn đơn hàng chuyển tới nhà của mình

14

3.3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

3.3.1 Yêu cầu hệ thống:

 Máy tính chạy hệ điều hành Windows: Từ

Windows 7 trở lên.

 Dung lượng RAM từ 2GB trở lên.

 Vi xử lý có xung nhịp từ từ 1.1GHz trở lên.

3.3.2.Yêu cầu chức năng:

Khách hàng:

 Đăng nhập vào hệ thống: cho phép người dùng đăng

nhập tài khoản vào cửa hàng.

 Đăng ký: cho phép người dùng đăng ký tài khoản.

 Đăng xuất: cho phép người dùng đăng xuất tài khoản

khỏi cửa hàng.

 Tìm kiếm: người dùng tìm kiếm sản phẩm trong cửa

hàng.

 Thêm, xoá sản phẩm trong giỏ hàng: cho phép người

dùng thêm hoặc xoá sản phẩm trong giỏ hàng

 Đặt mua sản phẩm: cho phép người dùng đặt mua sản

phẩm tại cửa hàng.

 Theo dõi đơn hàng: người dùng có thể theo dõi, xem

trang thái đơn hàng của mình.

15

 Xem và chỉnh sửa thông tin cá nhân: người dùng có

thể thay đổi thông tin cá nhân, địa chỉ nhận hàng.

 Thêm, xoá sản phẩm yêu thích: Người dùng có thể

thêm hoặc xoá sản phẩm trong danh mục yêu thích

của mình.

 So sánh: người dùng có thể so sanh mẫu mã, giá tiền

giữa các sản phẩm.

 Liên hệ: Người dùng liên hệ, gửi yêu cầu với người

quản trị trang web.

Quản trị viên (admin):

 Quản lý danh mục sản phẩm: cho phép admin thêm,

xoá, sửa các danh mục sản phẩm trong cửa hàng.

 Quản lý sản phẩm: cho phép admin thêm, xoá, sửa

các sản phẩm có trong cửa hàng.

 Quản lý Slider: admin có thể thêm, xoá, sửa các slider

trên cửa hàng.

 Thay đổi mật khẩu: Cho phép admin thay đổi mật

khẩu tài khoản admin.

 Quản lý đơn hàng: Cho phép admin xem và duyệt các

đơn hàng của khách hàng.

16

- Thống kê phải đảm bảo tính

3.3.3. Yêu cầu phi chức năng:

- Giao diện dễ nhìn, thuận tiện

chính xác, khách quan.

cho người sử dụng.

3.4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.4.1. Mô tả chi tiết bảng dữ liệu

 Bao gồm 10 bảng:

 Bảng admin: lƣu trữ thông tin, tài khoản admin.

 Bảng cart: lƣu giữ các sản phẩm ngƣời dùng thêm

vào giỏ hàng.

 Bảng category: Bảng chƣa các danh mục sản

phẩm.

 Bảng compare: Bảng lƣu trữ các sản phẩm khách

hàng muốn so sánh.

 Bảng customer: lƣu trữ thông tin và tài khoản

khách hàng.

 Bảng oder: chứa các thông tin đơn hàng của khách

hàng.

 Bảng product: lƣu trữ tất cả thông tin chi tiết về

sản phẩm có trong cửa hàng.

 Bảng slider: bảng chứa các slider sự kiện, thông

báo, quảng cáo của cửa hàng.

17

 Bảng warehouse: bảng lƣu trữ hàng tồn kho.

 Bảng wishlist: bảng danh mục các sản phẩm yêu

thích của khách hàng.

18

CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Giao diện trang chủ website

Giao diện đăng nhập và đăng ký

19

Giao diện thông tin chi tiết của một sản phẩm.

Giao diện đặt mua sản phẩm trong giỏ hàng của bạn.

20

Giao diện thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Giao diện chi tiết đơn hàng.

21

Giao diện đăng nhập dành cho quản trị viên.

Giao diện quản lý sản phẩm.

22

Giao diện quản lý đơn hàng.

23

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN

5.1. NHỮNG THÀNH QUẢ ĐẠT ĐƢỢC:

Những thành quả đạt được trong báo cáo là:

- Chương trình có giao diện thân thiện, thuận tiện cho người sử

dụng.

- Chức năng đăng nhập đăng ký cho khách hàng.

- Chức năng đăng xuất tài khoản khỏi cửa hàng.

- Chức năng thêm, xoá sản phẩm trong giỏ hàng.

- Chức năng đặt mua sản phẩm.

- Chức năng xem, sửa đổi thông tin cá nhân, địa chỉ nhận hàng.

- Chức năng thêm, xoá sản phẩm trong danh mục yêu thích.

- Chức năng so sánh sản phẩm.

- Chức năng đăng nhập, đăng xuất cho admin.

- Chức năng quản lý danh mục sản phẩm.

- Chức năng quản lý sản phẩm.

- Chức năng quản lý slider.

- Chức năng thay đổi mật khẩu cho admin.

- Chức năng duyệt đơn hàng.

5.2. HẠN CHẾ

- Còn tồn tại một số chức gặp phải vấn đề.

- Do thời gian có hạn, em chưa hoàn thiện các chức năng như(

thống kê doanh thu cửa hàng theo tháng, năm) mặc dù em

cũng đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành đề tài. Nhưng

24

vẫn còn tồn tại những hạn chế về kiến thức và am hiểm, đó là

điều không thể tránh khỏi.

5.3. HƢỚNG PHÁT TRIỂN

- Tìm hiểu và hoàn thiện một số chức năng chưa thực hiện

- Hỗ trợ cơ sở dữ liệu Oracle để khả năng bảo mật, tốc độ truy

trong ứng dụng.

vấn, khả năng quản lý dữ liệu tốt hơn.

25