Xét nghiệm lâm sàng
lượt xem 4
download
1. Để đánh giá chức năng thận, người ta thường dựa vào chỉ số xét nghiệm nào : I. Urê huyết thanh II. Creatin huyết thanh III. Creatinin huyết thanh A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. I và II đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xét nghiệm lâm sàng
- Bài : Xét nghiệm lâm sàng Chọn 1 câu trả lời đúng nhất : 1. Để đánh giá chức năng thận, người ta thường dựa vào chỉ số xét nghiệm nào : I. Urê huyết thanh II. Creatin huyết thanh III. Creatinin huyết thanh A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. I và II đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng 2. X là chất được tạo thành tương đối hằng định trong máu, đào thải chủ yếu qua lọc ở cầu thận, rất ít bài tiết và rất ít tái hấp thu ở ống thận. Vậy X có thể là : I. Creatin II. Creatinin III. Urê A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. Chỉ III đúng D. II và III đúng E. Cả I, II, III đúng 3. Để tính mức độ suy thận, người ta thường dựa vào chỉ số: I. Độ thanh thải của urê II. Độ thanh thải thuốc III. Độ thanh thải creatinin A. Chỉ I đúng B. I và II đúng C. Chỉ III đúng D. II và III đúng E. Cả I, II, III đúng 4. Công thức cockroft và Gault để tính độ thải creatinin phụ thuộc vào đại lượng nào: A. Creatin, tuổi, thể trọng, chiều cao B. Creatin, tuổi, thể trọng , giới C. Creatinin, chiều cao, thể trọng, giới. D. Creatinin, tuổi, chiều cao, giới E. Creatinin, tuổi, thể trọng, giới 5. Công thức cockroft và Gault có thể áp dụng cho bệnh nhân: I. Suy thận, suy gan II. Suy thận, không suy gan III. Suy gan, không suy thận A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. Chỉ III đúng D. I và II đúng E. I và III đúng 6. Urê huyết tăng cao có thể do: I. Mất nước, nôn mửa, ỉa chảy II. Tắc đường tiết niệu (sỏi) III. Viêm cầu thận cấp hoặc mạn, viêm ống thận do nhiễm độc A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. Chỉ III đúng D. II và III đúng E. Cả I, II, III đúng 7. Acid Uric có thể tăng trong trường hợp: I. Viêm thận II. Sử dụng thuốc vincristin, methotrexat III. Gout A. Chỉ I đúng B. Chỉ III đúng C. II và III đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng
- 8. Bệnh lý nào thường làm giảm protein huyết thanh: I. Xơ gan II. Suy thận III. Hội chứng thận hư A. Chỉ I đúng B. I và II đúng C. II và III đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng 9. Trong bệnh nhồi máu cơ tim, enzyme nào tăng: I. Creatinkinase II. ASAT III. ALAT A. Chỉ I đúng B. I và II đúng C. I và III đúng D. II và III đúng E. Cả I, II, III đúng 10. Nếu xét nghiệm creatinkinase huyết tăng, có thể là do nguyên nhân từ: I. Nhồi máu cơ tim II. Viêm cơ xương III. Dùng thuốc nhóm statin A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. I và II đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng 11. Để theo dõi tác dụng không mong muốn của thuốc gây tổn thương tế bào gan, người ta thường dựa vào xét nghiệm: I. ASAT II. ALAT III. Albumin huyết thanh A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. I và II đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng 12. Hiện tượng vàng da của bệnh nhân thường liên quan đến tăng bilirubin toàn phần có thể gặp trong các tình huống nào sau: I. Viêm gan II. Tắc mật III. Sốt rét A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. Chỉ III đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng 13. Xơ gan mật thứ phát có kết hợp với viêm đường mật và ứ mật, các xét nghiệm sinh hóa thường tăng: I. Phosphatase kiềm II. Bilirubin trực tiếp III. ASAT và ALAT A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. I và II đúng D. II và III đúng E. Cả I, II, III đúng 14. Xét nghiệm nào liên quan đến bệnh lý thiếu máu: I. Số lượng hồng cầu II. Thể tích khối hồng cầu (hematocrit) III. Huyết sắc tố (Hemoglobin) A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. Chỉ III đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng
- 15. Để xác định thiếu máu hồng cầu nhỏ, người ta thường dựa vào chỉ số xét nghiệm nào: I. MCV II. MCH III. MCHC A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. Chỉ III đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng 16. Để xác định thiếu máu ưu sắc, người ta thường dựa vào chỉ số xét nghiệm nào sau đây: I. MCV II. MCH III. MCHC A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. Chỉ III đúng D. II và III đúng E. Cả I, II, III đúng 17. Khi có nhiễm khuẩn cấp (ví dụ: viêm phổi hoặc viêm ruột thừa), bạch cầu nào tăng cao: I. Bạch cầu hạt trung tính II. Bạch cầu ưa acid III. Bạch cầu ưa base A. Chỉ I đúng B. I và II đúng C. II và III đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng 18. Trong các loại bạch cầu, bạch cầu nào có vai trò miễn dịch: I. Bạch cầu ưa base II. Bạch cầu mono III. Bạch cầu lympho A. Chỉ I đúng B. I và II đúng C. II và III đúng D. I và III đúng E. Cả I, II, III đúng 19. Bệnh nhân có biểu hiện xuất huyết ngoài da, thường liên quan đến: I. giảm hồng cầu II. giảm tiểu cầu III. dùng thuốc kháng vitamin K (Dicoumarol) A. Chỉ I đúng B. Chỉ II đúng C. II và III đúng D. I và II đúng E. Cả I, II, III đúng 20. Xét nghiệm nào thường dùng để giám sát khi sử dụng các thuốc chống đông máu nhóm kháng vitamin K: I. Thời gian prothrombin (PT) II. Chỉ số INR III. Thời gian thromboplastin hoạt hóa từng phần (APTT) A. Chỉ I đúng B. I và II đúng C. I và III đúng D. II và III đúng E. Cả I, II, III đúng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cách lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm
13 p | 1028 | 542
-
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN LÀM XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
15 p | 635 | 346
-
Một số xét nghiệm hoá sinh về rối loạn lipid máu & bệnh xơ vữa động mạch (Kỳ 1)
5 p | 469 | 143
-
Đặc điểm của xét nghiệm và quyết định lâm sàng định lượng
12 p | 279 | 105
-
Phương pháp xét nghiệm nước tiểu
8 p | 229 | 35
-
CÁC XÉT NGHIỆM DÙNG TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH KHỚP
17 p | 280 | 35
-
NHỮNG KHÁM XÉT CẬN LÂM SÀNG
8 p | 134 | 35
-
Xét nghiệm lâm sàng và nhận định kết quả
19 p | 244 | 32
-
Các loại ống nghiệm dùng trong xét nghiệm lâm sàng
5 p | 347 | 31
-
Hướng dẫn phân loại xét nghiệm lĩnh vực Y tế
9 p | 134 | 27
-
NHỮNG PHƯƠNG PHÁP KHÁM XÉT CẬN LÂM SÀNG HỆ THỐNG THẬN – TIẾT NIỆU
3 p | 145 | 25
-
Các xét nghiệm hoá sinh về rối loạn lipid máu & bệnh xơ vữa động mạch
13 p | 141 | 15
-
Bài giảng Các xét nghiệm cận lâm sàng đánh giá bệnh nhân
18 p | 110 | 14
-
Mười hai thành tố thiết yếu quyết định chất lượng xét nghiệm
8 p | 76 | 9
-
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm sử dụng xét nghiệm hóa sinh lâm sàng
12 p | 74 | 6
-
Bảng xét nghiệm: Viêm Gan A
8 p | 97 | 5
-
Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 10: Xét nghiệm cận lâm sàng tiêu hoá
6 p | 34 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn