T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
395
HUYT HC CN M SÀNG
XƠ TỦY NGUYÊN PHÁT: CP NHT V CHN ĐOÁN
PHÂN NHÓM NGUY CƠ – M 2024
Châu Thúy Hà1, Phan Thị Xinh1,2
TÓM TẮT48
tủy nguyên phát một thể bnh thuc
nhóm tân sinh tăng sinh tủy. Bệnh đặc trưng bởi
thiếu máu, ch to, gan to và xơ hóa tủy xương.
Các đt biến gen gồm JAK2, CALR, MPL,
ASXL1, EZH2, TET2,... vai trò quan trọng
trong sinh bệnh hc phân tử ca bnh. Bệnh đưc
chia thành 2 giai đon tiền xơ tủy và xơ tủy
toàn phát, chẩn đoán dựa theo tiêu chun ca
WHO năm 2016 và được cập nht theo WHO
2022. Điểm khác biệt trong tiêu chuẩn chn đoán
của WHO 2016 so với trước đây có tiêu chuẩn
chn đoán giai đon tiền xơ tủy, mà giai đon
này rất d trùng lắp với bnh cnh tăng tiểu cầu
nguyên phát. Tiêu chun chn đoán của WHO
2022 không khác biệt so với WHO 2016. Kỹ
thut sinh thiết tủy có giá trị tiên quyết trong
chn đoán phân biệt tiền xơ tủy vàng tiểu cầu
nguyên phát dựa vào hình thái mu tiểu cầu trong
tủy xương. Ngoài ra, đây mt nhóm bệnh
không đng nht, được phân nhóm tiên lượng
dựa vào nhiều h thống phân nhóm tiên lượng
gồm h thng IPSS, DIPSS, DIPSS plus,
MIPSS70, MIPSSv2 và GIPSS. Da vào vic
1Bệnh viện Truyền u Huyết hc
2Đại hc Y Dược Thành ph Hồ Chí Minh
Chu trách nhim chính: Phan Thị Xinh
SĐT: 0932728115
Email: bsphanthixinh@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 29/8/2024
phân nhóm tiên lượng, c bnh nhân thuc
nhóm nguy cao được điều tr tích cc và tiến
hành ghép tế bào gc sm góp phn ci thin tiên
ng.
Từ khóa: Xơ tủy nguyên phát, phân nhóm
nguy cơ, MIPSS
SUMMARY
PRIMARY MYELOFIBROSIS: UPDATE
2024 ON DIAGNOSIS AND RISK
CLASSIFICATION
Primary myelofibrosis (PMF) is a disorder of
myeloproliferative neoplasm. The disease is
characterized by anemia, splenomegaly,
hepatomegaly, and bone marrow fibrosis. Gene
mutations including JAK2, CALR, MPL,
ASXL1, EZH2, TET2,... play an important role
in the molecular pathogenesis of the PMF. The
PMF is divided into 2 stages: pre-PMF and overt
PMF, diagnosed according to WHO 2016 and
updated according to WHO 2022 criterias. The
pre-PMF stage easily overlaps with essential
thrombocythemia. The diagnostic criteria of
WHO 2022 are no different from WHO 2016.
The marrow biopsy technique is of primary value
in the differential diagnosis of pre-PMF and
essential thrombocytosis based on the
morphology of platelets in the bone marrow. In
addition, this is a heterogeneous group of
diseases, which are prognosticated based on
multiple prognostic classification systems
including IPSS, DIPSS, DIPSS plus, MIPSS70,
MIPSSv2 and GIPSS systems. Based on the
prognostic classification, patients with the high-
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
396
risk group have a chance to receive treatment and
early stem cell transplantation which contribute
to improving the prognosis.
Keywords: Primary myelofibrosis, risk
classification, MIPSS
I. TNG QUAN
Xơ ty nguyên phát (PMF: Primary
myelofibrosis) mt ri lon dòng ty mn
tính đặc trưng bởi thiếu máu (1), lách to (2),
tăng bạch cu hạt không trưởng thành, tăng
tế bào CD34+, nguyên hng cu và HCnh
giọt nước trong u (3), Xơ ty (MF:
marrow fibrosis) (4) và xơ cứng xương (5).
Theo phân loi ca WHO 2022 [2] thì đa
hng cu nguyên phát (PV: polycythemia
vera), tăng tiểu cu nguyên phát (ET:
Essential Thrombocythemia), PMF đưc
xếp vào nhóm tân sinh tăng sinh ty (MPN:
myeloproliferative neoplasm). PMF đưc
phân dưới nhóm thành tiền ty (PrePMF)
ty toàn phát (Overt PMF). Ngoài ra,
khong 15% bnh nhân ET PV phát trin
thành MF, đưc gọi là ty th phát sau
ET (post-ET MF), ty th phát sau PV
(post-PV MF). Đt biến trong MPN gm 2
nhóm là đột biến điu khin (JAK2, CALR
MPL) đột biến khác gm ASXL1,
SRSF2, U2AF1, IDH1/IDH2, EZH2,
DNMT3A, TET2,… các đột biến khác này
được xem góp phn tiến trin bnh
chuyn dng bch cu cp.
II. CƠ CHẾ SINH BNH HC PHÂN T
Những chế sinh bnh hc trong PMF
bao gồm (1) tăng sinh dòng mẫu tiu cu, (2)
nhng thay đổi cht nn tủy ơng, (3)
to máu ngoài ty.
T năm 2005 các đt biến tăng chức
năng liên quan đến gen JAK2 tyrosine kinase
(JAK2V617F) đưc phát hin trong 60%
trường hp PMF. Codon 617 ca gen JAK2
mã hóa amino acid Valine thuc v trí bo
tn tiến hóa trong vùng chc năng JH2
đóng vai tquan trọng đối vi s tương tác
giữa vùng JH1 JH2. Đt biến JAK2
V617F biến valine thành phenylalanine là
đột biến tăng chức năng, can thiệp vào chc
năng t c chế qua trung gian JH2 gây nên
hot hoá ln tc tyrosine kinase. Chuyn gen
JAK2 b đột biến vào tế bào tu ơng của
chuột gây ra đưc hiện tưng tăng hồng cu
và xơ tuỷ sau đó ở chut thí nghim [4].
Nhng thành phần khác trong con đưng
truyn tín hiu JAK-STAT, bao gm th th
MPL, là nhng yếu t điu hoà quan trng
ca quá trình sinh mu tiu cu. Gen MPL,
mã hoá cho protein thuc nhóm th th
cytokine, nm trên nhim sc th 1p34
bao gm 12 exon. Các đột biến MPLW515L,
W515S, S505N cho thy y ra s kích hot
t nhiên của con đưng tín hiu JAK-STAT,
t đó khiến c tế bào gc to máu chuyn
dng thành kiểu tăng sinh không phụ thuc
cytokine. Chuột đưc cấy ghép đột biến
MPLW515L vào tủy ơng rối loạn tăng
sinh tu vi nhng hình ảnh đặc trưng như
tăng tiểu cu, lách to, nhồi máu lách
tu [7].
Năm 2013, đột biến sinh dưng ca gen
calreticulin (CALR) hóa ra phân t
chaperone trong lưi ni chất được phát
hin trong nhng trường hp PMF không có
đột biến JAK2 MPL, chiếm 25-30%
trường hp. Có 2 kiểu đột biến thường gp là
đột biến mất đoạn 52 bp gi type 1
(c.1092_1143del) chèn 5 bp gọi là đột
biến type 2 (c.1154_1155insTTGTC) chiếm
khong 80% trong s các đột biến CALR.
Hiện nay, n 50 kiểu đột biến mất đoạn
(type 1-like) đt biến chèn đoạn (type 2-
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
397
like) ca gen CALR đưc tìm thấy đều
xy ra tn exon 9. Nghiên cứu trên chuột
được ghép với tế bào gốc tạo máu mang đột
biến CALR del52 ins5 cho thấy tăng
tiểu cầu máu ngoại vi, kết hợp với gia tăng
mẫu tiểu cầu trong tủy xương [6].
Ngoài ra, đt biến các gen ASXL1,
EZH2, p53, CBL, IKZF, NF1, RUNX1,
LNK, NRAS/KRAS, TET2, IDH1/2 …có
liên quan vi tiến trin bnh s chuyn
dng thành bnh bch cu [8].
III. CHẨN ĐOÁN PMF
Tiêu chun chẩn đoán PrePMF theo
WHO 2022. PrePMF là giai đon rt sm
ca bệnh PMF được chẩn đoán theo các tiêu
chun trong bảng 1. Trong giai đon này
bnh nhân thiếu máu nh lách to nên
cn khám k để tìm nguyên nhân.
Bng 1. Tiêu chun chẩn đoán PrePMF theo WHO 2022 [2]
Chẩn đoán prePMF đòi hi phi có 3 tiêu chun chính và ít nht 1 tiêu chun ph
Tiêu chun chính
1
Nguyên mu tiu cu tăng sinh và không đin hình, không có xơ hóa reticulin > độ 1, kèm
theo tăng mật độ tế bào tủy xương được điu chnh theo tuổi, tăng sinh tế bào ht, và
tng gim to hng cu.
2
Không có các tiêu chun theo WHO v Bch cu mn dòng ty có BCR-ABL1(+), Đa
hng cầu, Tăng tiểu cu nguyên phát, Hi chng lon sinh ty, hay các ri lon tế bào
dòng ty khác
3
Có đột biến JAK2, CALR, hay MPL hoc khi không có các đột biến này, thì có marker
đơn dòng khác†, hay không có a ty reticulin phn ng nhẹ‡
Tiêu chun ph: Có ít nht 1 tu chuẩn dưi đây, được xác định bng 2 ln kim tra liên
tiếp
1
Thiếu máu mà không do bnh kèm theo
2
Bch cu ≥ 11 x 109/L
3
Lách to s đưc
4
LDH tăng so với gii hn trên ca khong tham chiếu
Khi không bt k 3 đột biến chính
trên, vic tìm kiếm các đột biến kèm theo
tng gặp (như ASXL1, EZH2, TET2,
IDH1/IDH2, SRSF2, SF3B1) s giúp xác
định bnh.
Xơ a tủy ơng nhẹ 1) th phát
sau nhim trùng, ri lon t min dch hay các
bnh viêm mn khác, hairy cell leukemia hay
bnh lympho khác, ung t di căn, hay bệnh
tủy xương do nhiễm độc (mn tính).
Biu hin lâm sàng c d liệu đột biến
gen (gm JAK2, CALR hoc MPL) ca
prePMF rt ging vi ET. So vi tăng ET,
bnh nhân prePMF thi gian sng còn
ngắn n rõ rệt cũng như t l tiến trin thành
PMF giai đoạn toàn phát và bch cu cp cao
n. Khoảng 20% bnh nhân prePMF có tiên
ng xu thi gian sng toàn b trung v
i 3 năm. Vì vậy quan sát k nh thái tế
bào trên mu sinh thiết ty cn thiết để
phân bit prePMF và ET.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
398
Các đặc điểm mô hc giúp chẩn đoán phân biệt ET và prePMF như sau:
ET
prePMF
Mật độ tế bào so vi tuổi: Không tăng
hoặc tăng nhẹ
Mật độ tế bào so vi tuổi: tăng cao
Không tăng sinh dòng hồng cu và
bch cu ht
Tăng sinh dòng bạch cu ht và giảm đầu dòng hng
cu
Ưu thế mu tiu cầu trưởng thành
khng lồ, nhân tăng phân thùy hoc
gp cun, phân b ri rác hoc thành
cm lng lo trong xoang ty
Mu tiu cu t đám, kích tc trung bình đến ln,
nhân tăng sắc, gim phân thùy, hình c hành hoc gp
nếp không đều, ht nhân và t l ht nhân/tế bào cht
bất tng
Không có hoc rt hiếm khi tăng nh
si reticulin
Không có hoc không có s gia tăng đáng kể v si
reticulin
Hình 1: Hình nh sinh thiết ca bnh nhân ET (A) và prePMF (B), (C) [3]
Nghiên cu ca Danijela Lekovic
cng s hi cu trên 464 bnh nhân (289
bnh nhân ET 175 bệnh nhân prePMF) để
xác định thang đo các yếu t lâm sàng và xét
nghim nhm phân bit 2 nhóm bnh này.
Các yếu t quan trng nht d báo prePMF
trong hồi quy đa biến là tui 60 (RR = 2,2),
lách to (RR = 13,2), tăng LDH (RR =
2,8). Điểm phân tầng nguy xác định t
nguy tương đi (RR) cho yếu t tui 60
(1 điểm), lách to (2 điểm), tăng LDH (1
đim). Giá tr tn đoán dương (PPV) cho
chẩn đoán prePMF với điểm nguy 2
đim là 69,8%, trong khi vi điểm nguy cơ ≥
3 đim 88,2% [5].
Tiêu chun chẩn đoán overt PMF theo
WHO 2022
Đi vi nhóm bnh nhân PMF giai
đoạn toàn phát t lúc này triu chng bnh
đã ng, việc to hng cu không hiu qu
trong tủy xương to máu ngoài ty gan
lách nguyên nhân chính đưa đến thiếu máu
phì đại quan. Bng 2 cho thy tiêu
chun chẩn đoán xác định PMF giai đoạn
toàn phát.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
399
Bng 2. Tiêu chun chẩn đoán overt PMF theo WHO 2022 [2]
Chẩn đoán overt PMF đòi hi phi có 3 tiêu chun chính và ít nht 1 tiêu chun ph
Tiêu chun chính
1
Mu tiu cu tăng sinh và không đin hình, kèm theo reticulin và/hoặc hóa collagen đ
2 hay 3
2
Không tha các tiêu chun theo WHO v Bch cu mn dòng ty có BCR-ABL1+, Đa
hng cầu, Tăng tiểu cu nguyên phát, Hi chng lon sinh ty, hay các ri lon tế bào
dòng ty khác
3
Có đột biến JAK2, CALR, hay MPL hoc khi không có các đột biến này, thì có marker
khác* hay không có xơ ty phn ng**
Tiêu chun ph: Có ít nht 1 tu chuẩn dưi đây, được xác định bng 2 ln kim tra liên
tiếp
1
Thiếu máu mà không do bnh kèm theo
2
Bch cu >11 x 109/L
3
Lách to s đưc
4
LDH tăng so với gii hn trên ca khong tham chiếu
5
Tăng hng cu, bch cu non (Leukoerythroblastosis)
* Khi không có bt k 3 đột biến chính
nào, vic tìm kiếm các đột biến kèm theo
tng gặp (như ASXL1, EZH2, TET2,
IDH1/IDH2, SRSF2, SF3B1) s giúp xác
định bnh.
** Xơ hóa tủy xương thứ phát sau nhim
trùng, ri lon t min dch hay các bnh
viêm mn khác, hairy cell leukemia hay bnh
lý lympho khác, ung t di căn, hay bệnh ty
xương do nhiễm độc (mn tính).
Ngoài ra, post-PV MF post-ET MF
chẩn đoán theo tiêu chuẩn ca Nhóm làm
vic quc tế v nghiên cu điều tr MPN
(IWG-MRT: International Working Group
for MPN Research and Treatment) như bng
3 và 4.
Bng 3. Tiêu chun chẩn đoán post-PV MF theo IWG-MRT
Tiêu chun chính
1
Trước đây đã đưc chẩn đoán bệnh đa hồng cu nguyên phát (PV) theo tiêu chun WHO
2022
2
Xơ hóa tủy ≥ độ 2
Tiêu chun ph (cn có 2 tiêu chun)
1
Thiếu máub hoc mt nhu cầu trích máu tĩnh mạch (khi không s dng thuc gim tế bào)
hoặc điu tr gim tế bào vì tăng số ng hng cu
2
Thiếu u có kết hp vi tế bào blast (dòng hng cu và dòng ty) trong máu ngoi biên
3
Gia tăng lách to, đưc định nghĩa là lách sờ đưc tăng ≥ 5cm (khoảng cách t mm lách
đến b n trái) hoc s xut hin mi ca lách to s được
4
Xut hiện ≥1 trong 3 triệu chng toàn thân: sụt cân >10% trong 6 tháng, đổ m hôi đêm,
st không rõ nguyên nhân (>37,5°C)