TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
419
XU ỚNG THAY ĐI THEO TUI VÀ GII TÍNH CAC BNH NHÂN
UNG T GAN THEO GHI NHẬN UNG THƯ QUẦN TH TP. HCM
Phạm Hùng Cưng1, Phạm Xuân Dũng2,
i Đc Tùng2, Phm Cao Thành3
TÓM TT52
Mc đích: Phân tích s thay đi theo tui và
gii tính ca các bnh nhân mới ung thư (UT)
gan theo s liu t Ghi nhn ung thư qun th
TP. HCM t m 2003 đến 2016.
Đối tượng và phương pháp: S liu t Ghi
nhn ung thư qun th TP. HCM t m 2003
đến 2016, vi 9.356 bnh nhân UT gan mi,
đưc s dng. S bnh nhân mi UT gan theo
c nhóm tui và giới nh được tính đ xem xét
xu hướng thay đi ca UT gan ti TP. HCM.
Kết qu: Theo Ghi nhn ung thư qun th
TP. HCM t m 2003 đến 2016,
- Tui trung bình ca các bnh nhân UT gan
nam n gii lần lượt 58,7 13) và 64,1
14,4) tui. T s nam:n 3,2.
- Các bnh nhân tr (< 40 tui) chiếm t l
6,6% (KTC 95%: 6,1 - 7,1%), có t l n gii là
24% không khác so vi nhóm tui còn li.
+c bnh nhân UT gan có xu hướng tăng
c hai giới, nam tăng nhiều hơn n gii. c
bnh nhân n có xu hướng tăng nh mi la
tui, nhưng nam giới tr lại xu hướng gim.
Kết lun: Các bnh nhân UT gan có xu
ng tăng c hai giới, namng nhiều hơn n
1Đại hc Y Dược TP. HCM
2Bnh vin Ung Bướu TP. HCM
3Bnh vin Đa khoa Hoàn M Sài n
Chu trách nhim chính: Phm ng Cường
Email: phcuongvn@yahoo.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
gii. Tuy nhiên, các bnh nhân UT gan tui tr
(< 40 tui), nam gii lại có xu hướng gim.
T l bnh nhân UT gan tr ti TP. HCM hin
mc cao, nên cn cnh giác kh năng b UT
gan khi có c triu chng nghi ng ni tr <
40 tui.
T ka: ung thư gan, xu hướng thay đi
theo tui, xu hướng thay đi theo gii tính.
SUMMARY
AGE- AND GENDER-SPECIFIC
TRENDSIN INCIDENCE OF LIVER
CANCER BASED ON THE
POPULATION-BASED CANCER
REGISTRATION IN HO CHI MINH
CITY, VIET NAM
Purpose: To analyse age- and gender-
specific changes in the incidence of liver cancer
based on data of the population-based cancer
registration in Ho Chi Minh City, Vietnam from
2003 to 2016.
Materials and methods: Data from 9,356
incident liver cancer cases from the HCMC
Cancer Registry were used. New liver cancer
cases by age and gender groups were quantified
and age and gender-specific trends in liver cancer
incidence in Ho Chi Minh City from 2003 to
2016 were assessed.
Results: According to the HCMC Cancer
Registry, from 2003 through 2016,
- The mean age of men and women with liver
cancer were 58.7 13) and 64.1 (± 14.4) years,
respectively. The sex ratio was 3.2:1.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
420
- Young adults (< 40-year-old) comprised
6.6% of liver cancer patients (95% CI: 6.1 -
7.1%). They had a female ratio of 24%, no
different from older patients.
- Liver cancer patients tended to have
increased growth in both sexes, with men
increasing more than women. There was a slight
increase in female patients across all age groups,
but a mild decrease in young male patients.
Conclusion: Liver cancer patients had a
tendency to have increased growth in both sexes,
with men increasing more than women.
However, there was a mild decrease in young
male patients (< 40-year-old).
Proportion of young liver cancer patients in
Ho Chi Minh City was high. Therefore, it must
consider liver cancer as a real possibility in
individuals who present with any suspicious
symptoms, even in adults less than 40-year-old.
Keywords: liver cancer, age-specific trends,
gender-specific trends, young adults.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t (UT) gan nguyên phát bao gm
UT biu tế bào gan (HCC) UT đưng
mật trong gan, trong đó đại đa số là HCC.
Các nghiên cu v UT gan nói chung,
tng ch yếu đề cập đến HCC.
Xuất độ HCC mi tại các c Á châu
nhiu gp 10 ln các c phương Tây. Việt
Nam là mt trong các quc gia châu Á
xuất độ chun - tui cao nht thế gii[1].
Xuất độ UT gan mi liên tục tăng các
bnh nhân trung niên ti nhiu quc gia
phương Tây, tuy nhiên lại xu ng gim
ti nhiều nước châu Á[2]. Trong thi gian
2008 - 2018, Hàn Quc ghi nhn s ca HCC
mi gim dần nhưng các bệnh nhân ≥80 tuổi
lại tăng.
UT gan nam gii tng xy ra tui
tr n so với n. Tuổi thường gp ca nam
bnh nhân UT gan là 50 - 69[4]. Nam gii
tng b UT gan nhiều hơn nữ vi t s
nam:n khong 2:1 - 3:1.3 Nam bnh nhân
UT gan tng liên quan đến rượu
nhim virus viêm gan B (HBV), trong khi n
tng liên quan đến các bnh gan do
chuyn hóa hoc nhim virus viêm gan C
(HCV)[4].
Đã nhiều nghiên cu v tui gii
tính ca UT gan ti Việt Nam, nhưng cho
đến nay, vẫn chưa nghiên cu da trên s
liu Ghi nhn UT qun th v xu hướng thay
đổi theo tui gii tính ca các bnh nhân
UT gan ti Vit Nam. Do vy, chúng tôi thc
hin nghiên cu này nhm mc tiêu: Phân
tích s thay đổi theo tui gii nh ca
các bnh nhân mi ung thư gan theo số
liu t Ghi nhận ung t quần th TP.
HCM t năm 2003 đến 2016.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
S liu t Ghi nhn UT qun th TP.
HCM các năm 2003 - 2016, gm 9.356 bnh
nhân UT gan đưc s dng.
UT gan tr em th u nguyên bào
gan (hepatoblastoma) hoc UT biu mô tế
bào gan (HCC). U nguyên bào gan tng
xy ra tr 0 - 5 tuổi, còn HCC tng xy
ra tr t 6 tui tr lên. Do vậy, để tránh các
trường hp u nguyên bào gan, trong nghiên
cu này chúng tôi ch ghi nhận các trường
hp bnh nhân UT gan t Ghi nhn UT qun
th TPHCM t 10 tui tr lên.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Các biến s chính:
+ Chẩn đoán UT gan da vào tu chun
chẩn đoán HCC của B Y tế Vit Nam (da
tn hình nh hc, giá tr AFP tình trng
nhim virus viêm gan).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
421
+Tui tr được xác định khi các bnh
nhân có tui < 40.
+ Xu ng thay đổi ca UT gan theo
các nhóm tui giới tính đưc xem xét da
tn s biến thiên ca s bnh nhân mi UT
gan liên tc trong khong thi gian 2003 -
2016. Đưng hi quy s biến thiên ca s
bnh nhân mới UT gan đưc tính minh
ha trên biểu đồ phân tán bng phn mm
Excel. Đưng hồi quy hướng lên cho thy xu
hướng tăng của s bnh nhân mi UT gan
theo thi gian, và ngưc li.
- Nhp x s liu bng phn mm
ExcelMinitab 16.
- Gtr p < 0,05 đưc chọn là có ý nghĩa
thng kê, vi độ tin cy 95%.
Mối tương quan giữa hai biến s định
tính đưc kiểm định bng phép kim Chi
nh phương (2).
III. KT QU NGHIÊN CU
Theo Ghi nhn UT qun th TP. HCM
các năm 2003 - 2016, 9.356 bnh nhân
UT gan mi, vi 7.123 nam và 2.233 n.
S bnh nhân mi UT gan theo các nhóm
tui gii tính được tnh bày trong biu đồ
1.
Biểu đồ 1. S bnh nhân mi UT gan theo các nhóm tui và giinh
trong khong thi gian 2003 - 2016
Tui trung nh ca các bnh nhân UT
gan nam n gii là 58,7 (± 13) 64,1 (±
14,4) tui, các bnh nhân nam gii tui
trung nh tr n các bệnh nhân n (p <
0,001). T s nam:n là 3,2.
Các bnh nhân tr (< 40 tui) chiếm t l
6,6% (KTC 95%: 6,1 - 7,1%), có t l n gii
là 24% không khác so vi nhóm tui còn li
(p = 0,961).
Xu hưng tăng giảm ca UT gan theo các
nhóm tui gii tính da trên s biến thiên
ca s bnh nhân mi UT gan liên tc trong
khong thi gian 2003 - 2016 đưc trình bày
trong biểu đồ 2 và 3.
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
422
Biểu đồ 2. Xu hưng thay đổi ca các bnh nhân UT gan theo giinh
trong khong thi gian 2003 - 2016
Trong giai đon 2003 - 2016, s các bnh nhân mi UT gan tại TP. HCM xu ng
tăng c hai gii, nam tăng nhiều n n gii. Xu ng này biu hiện qua các đưng hi
quy ca Biểu đồ 2 đều ng lên, nhưng đưng hi quy ca nam gii có độ dc ln hơn.
Biểu đồ 3. Xu hưng thay đổi ca các bnh nhân UT gan theo các nhóm tui
trong khong thi gian 2003 - 2016
Các bnh nhân mi UT gan 50 - 69 tui
xu ng tăng trong giai đoạn 2003 -
2016 vi các đường hồi quy có độ dốc ng
lên rõ. Các bnh nhân >70 tuổi xu ng
tăng nhẹ. Rng các bnh nhân < 50 tui li
có xu hướng gim.
Xu ng thay đổi ca UT gan kết hp
nhóm tui gii tính da trên s biến thiên
ca s bnh nhân mi liên tc trong khong
thi gian 2003 - 2016 đưc trình bày trong
biểu đồ 4.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
423
Biểu đồ 4. Xu hưng thay đổi ca các bnh nhân UT gan kết hp nhóm tui và giinh
trong khong thi gian 2003 - 2016
Trong giai đon 2003 - 2016, s các bnh
nhân mi UT gan tui tr (< 40 tui) ti TP.
HCM xu ng gim nam gii. Xu
hướng này biu hiện qua đưng hi quy nam
gii tr hướng xung rõ. Các bnh nhân UT
gan ln tuổi tăng nam gii tui 50 - 69,
nhưng chỉ tăng nhẹ c bệnh nhân ≥70
tui. Các bnh nhân n có xu hướng tăng nhẹ
mi la tui, th hiện qua đưng hi quy
ca n gii luôn có hướng nm ngang.
IV. BÀN LUN
4.1. Tui ca bnh nhân UT gan
Các bệnh nhân UT gan tng tui
cao. UT gan nam gii thường xy ra tui
tr n so với n. Tuổi tng gp ca nam
bnh nhân UT gan 50 69[4]. S ca mi
UT gan ti Nht Bn tui trung nh ca
gii nam n, lần lưt là 67,8 71,2
tui[5]. Tui ca c bnh nhân UT gan ti
mt s quốc gia châu Á đưc tnh bày trong
bng 1.
Bng 1. Tui ca các bnh nhân UT gan ti mt s quc gia châu Á
Tui
Hàn Quc
Trung bình 61,4
Hng Kông
Trung v nam 63, n 71
Philippines
Trung bình 60
Thái Lan
Trung bình 57
Trong nghiên cu này, tui trung nh
ca bnh nhân UT gan nam n gii
58,7 64,1 tuổi, tương t vi Hàn Quc,
Philippines Thái Lan. Nng tr n so
vi các bnh nhân UT gan ti Nht Bn
Hng Kông.