TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
281
X TRÍ TỔN THƯƠNG SỤN TIP HỢP ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
Quang Đình Nam1, Trương Trin Khang2
TÓM TT34
Đặt vấn đề: Gãy sn tiếp hợp đầu dưới
xương quay là mt trong nhng loi gãy ph biến
nht tr em thường cho kết qu tt. Tuy
nhiên, tn suất đóng sớm sn tiếp hp cao do
gãy, sang chn tái lp nhng nguyên nhân
khác. Mc tiêu: Nhìn lại y văn về cách x trí gãy
di chng tổn thương sụn tiếp hợp đầu dưới
xương quay. Phương pháp: m kiếm y văn
tiếng anh qua Pubmed các thut ng tìm kiếm
v gãy di chng tổn thương sụn tiếp hợp đầu
dưới xương quay. Loại tr các ý kiến chuyên gia
báo cáo ca lâm ng. Kết qu: Nhiu nghiên
cu v gãy di chng tổn thương sn tiếp hp
đầu dưới xương quay. Ít nghiên cứu đánh giá kết
qu lâu dài. Kết lun: X sm hp các
gãy sn tiếp hợp đầu dưới xương quay. Điều tr
đóng sớm sn tiếp hợp đầu dưới xương quay
nhiều phương pháp; chỉ định da vào tui, thi
gian còn tăng trưởng, v trí và mức độ tổn thương
sn tiếp hp, nhu cu ca tr và gia đình.
T khóa: đầu dưới xương quay, đóng sớm
sn tiếp hp, hàn sn tiếp hp, ly cầu xương.
SUMMARY
MANAGEMENT OF DISTAL RADIUS
PHYSEAL BAR FRACTURE
1Bnh vin Chn thương Chnh hình Thành ph
H Chí Minh
2Đại hc Y c Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Quang Đình Nam
Email: namvqd@hotmail.com
Ngày nhn bài: 25/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 2/8/2024
Ngày duyt bài: 5/8/2024
Background: Distal radius fractures are
among the most common injuries in children and
generally have good outcomes. However, the
incidence of distal radius growth arrest is high
due to fractures, repetitive stress and other
factors. Objective: To review the literature of
management of distal radius fracture and distal
radius physeal bar. Methods: A review of the
English literature was performed using PubMed
and many search terms to identify studies
focusing on the treatment of distal radius
fractures and distal radius growth arrests. Expert
opinions and case reports were excluded.
Results: Multiple studies were found outlining
treatment options for distal radius fractures and
distal radius growth arrests. There were few
studies with long-term outcomes.
Conclusion: Early and proper management is
essential for distal radius fractures. There are
multiple methods to solve a distal radius physeal
bar; decision - making should incorporate the age
and remaining growth potential, the size and
location of the bar, and patient and family
expectations.
Keywords: distal radius, growth arrest,
epiphysiodesis, bony bar resection.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Gãy bong sn tiếp hp (STH) đầu dưới
xương quay mt trong nhng loi gãy ph
biến nht tr em thưng cho kết qu tt.
Tuy nhiên, tn suất đóng sớm STH t 1 -
7%.1 Nhng yếu t nguy bao gm loi
gãy mức độ di lch; nn thô bo, nhiu
ln; nn li trên 10 ngày t lúc chấn thương;
các nguyên nhân khác gm thiếu máu, nhim
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
282
trùng, tia x, u, bnh tế bào máu như tế
bào hình lim, bỏng điện, bng lnh, sang
chn tái lp.
STH đầu dưới xương quay đóng góp
75% chiều dài xương quay. STH đầu dưới
xương quay trụ đóng lúc 15 tuổi n, 17
tui nam. Đóng sớm STH đầu dưới xương
quay gây biến dng c tay, và mt vng khp
quay tr dưới.
Độ chênh tr (Hình 1) mối tương quan
gia chiều dài xương quay trụ, gia tăng
khi nm hay sp cẳng tay; bình thường <
1mm.2 Bình thường đầu dưới xương quay
chịu 80%, xương trụ 18,4% lc qua c tay;
khi chênh tr dương 2,5mm xương trụ chu
lc 42%. Ri loạn tăng trưởng nh không
biến dng lâm sàng th gây đau, tiếng lo
xo khp, nm yếu, hn chế dui c tay.
Khoảng 4% gãy đầu dưới xương quay gây
lch chiu dài cng tay > 1cm. xương trụ
tiếp tc phát trin, lực đè lên xương thuyền
và tháp, những thay đi thoái hóa c tay
và phc hp sn si tam giác có th xy ra.
Hình 1: Chênh trụ; trung tính (a), âm (b), và dương (c)
Do vy, chúng ta cn nhìn lại y văn về
cách x trí gãy di chng tổn thương sụn
tiếp hợp đầu dưới xương quay.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu: Nghiên cu
được thc hiện trên s thu thp các tài
liu t nhiu ngun thông tin khác nhau: các
bài báo khoa hc, sách.
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu phân
tích tng quan h thng.
Thu thp thông tin, d liu: Tìm kiếm
y văn tiếng anh qua Pubmed và các thut ng
tìm kiếm v gãy di chng tổn thương sụn
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
283
tiếp hợp đầu dưới xương quay. Loại tr các ý
kiến chuyên gia và báo cáo ca lâm sàng.
Phân tích, x thông tin, d liu:
Phn mềm Excel được s dụng để lưu trữ
tng hp toàn b các ch s kết qu ca
các ch s liên quan ni dung bài báo.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nhiu nghiên cu v gãy di chng tn
thương sụn tiếp hợp đầu dưới xương quay. Ít
nghiên cứu đánh giá kết qu lâu dài.
Gãy STH đầu dưới xương quay
Phn ln gãy SH (Salter - Harris) loi 1
2 được nắn kín dưới màn tăng sáng + bột
cánh bàn tay 3 - 4 tun, chuyn sang bt cng
bàn tay 1 - 2 tuần. nguy đóng sm
STH sau chấn thương 4 - 5% nên cn X-
quang theo dõi 6 - 12 tháng sau chn
thương.3 Bnh nhi vi di lch mun gp
thách thức trong điều tr. Bệnh nhi còn hơn 2
năm tăng trưởng không nên nn li nếu sau
chấn thương 7 - 10 ngày; có th can thip sau
nếu không t điều chnh hoàn toàn cn X-
quang theo dõi liên tc 6 - 12 tháng sau chn
thương. Trong nghiên cứu gần đây, Kennan
cs đề ngh nn chnh tr > 12,5 tui vi
gp góc mặt lưng > 220 bng bt ti thiu
4,5 tun; bt k can thip tiếp theo cn thc
hin trong vòng 11 ngày sau chấn thương để
giảm nguy cơ tổn thương STH.4
Gãy di lệch SH 1 2 kèm sưng nề mt
lòng, TK gia, hoc kèm gãy vùng khuu
cùng bên (khuu bp bnh) thì nên nn kín
xuyên kim; nguy đóng sớm STH vi
đinh K không răng, đường kính nh để 3 - 4
tun là rt thp.5
M m khi gãy SH 1 và 2 không th nn
kín, gãy h, gãy kèm chèn ép khoang c tay
hoc cng tay, gãy SH 3 4 di lch > 1mm,
hay gãy 3 bình diện. Đối vi gãy SH 1 2,
bc l phía màn xương bị rách; gãy
thường di lch mặt lưng nên bộc l mt lòng.
Gãy di lch phm khp cn ni soi h
tr. Kéo dãn khp th dùng c định ngoài
hay tr c kéo c tay ngón tay. Hơn nữa,
nội soi giúp đặt kim K đầu xương được an
toàn. Đối vi tr ln dùng np khóa mt lòng
như người ln.
Đóng sớm STH đầu dưới xương quay
và tăng trưởng quá mức xương trụ
Triu chng:
Nếu loại gãy nguy tổn thương
STH thì nên chp X-quang mi 3 - 6 tháng
đến khi bình thường, biu hin bi 1 đường
Park - Harris song song ngang qua hành
xương. Trong khi chụp ct lp (CCL) ch
đánh giá được cầu xương thì cộng hưởng t
(CHT) vừa đánh giá cầu xương vừa đánh giá
phc hp sn si tam giác (TFCC).
Hi chng quá ti c tay vận động viên
th dc dng c (VĐV TDDC) tổn thương
đặc trưng do lực tác động lp li ln qua
cánh tay; du hiu X-quang đang din tiến
bao gồm nang, hóa hành xương, đường
khía, m nhọn hành xương, STH rộng
(hình 2).6
Bnh nhân vi tổn thương STH thể
đau cổ tay bên tr th thy l đầu
xương trụ. Đôi khi mt sp nga lch trc
c tay. Khp quay tr dưới có th mt vng.
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
284
Hình 2: Tay tri bé trai VĐV TDDC, 13 tuổi12
X trí:
Da vào tui, thời gian còn tăng trưng,
v trí tổn thương của STH, mức độ tn
thương, biến dng, nhu cu ca tr và gia
đình.6 Paley và cs8 đã đề xuất 1 phương pháp
s nhân để d đoán mức độ lch chiu dài
chi trên, mức tăng trưởng còn li, thi
điểm phu thuật. Các phương pháp phẫu
thut bao gm theo dõi, ly cầu xương, hàn
STH (xương trụ ± xương quay), cắt ngn
xương trụ (CNXT), cắt xương chỉnh trc
xương quay (CXCTXQ), kéo dài xương
(KDX). Nếu thời gian còn tăng trưởng ít,
tổn thương STH ít thì chỉ cn theo dõi; nếu
d đoán còn tăng trưởng > 2mm thì cn xem
xét phu thut lc ti chuyển qua đầu dưới
xương trụ.
Đối với VĐV TDDC, điều tr ban đầu
thường ngh ngơi đến khi hết đau cổ tay,
sau đó tập li t t; ch định phu thut khi
hàn sm STH trm trọng hơn.
Ly cầu xương
Nếu vẫn còn tăng trưởng đáng kể, ly cu
xương 1 lựa chọn. Thường chèn cht liu
vào ch khuyết để nga tái phát (ghép m, xi
măng không barium, sáp xương. Nếu
cầu xương > 50% , còn < 2 năm tăng trưng,
gp góc > 200 thì không nên ly cầu xương.
Định v trong m dựa vào CCL đã được đề
ngh để xác định v trí ca cầu xương.1 Ly
cầu xương với ni soi khp h tr 1 chn
la.
k thut nào, ly cầu xương khó
ngay c nếu đã lấy b hoàn toàn thì STH
xung quanh th b ảnh hưởng th
không đạt hiu qu. Kết qu thường không
th d đoán, ngay cả khi s tăng
trưởng sau phu thuật thì thường không
đủ để bt kp vi s phát trin bên tr.9
vy, tr khi bnh nhân rt tr, nhng la
chn sau kh thi hơn.
Hàn sn tiếp hp
Nếu cầu xương 1 phần, hàn STH hoàn
toàn th ngăn biến dng gp góc do phn
còn tăng trưởng không đều. Nếu cầu xương
hoàn toàn, hàn STH bên tr để ngăn độ
chênh tr dương. Hàn STH th thc hin
bng nhiều cách như đường m nh, khoan
phá qua da, no h, mài ly b h. Cn cn
thận, đặc bit bên trụ, để không làm tách ri
đầu xương khỏi hành xương. Xương trụ vn
có th tiếp tc phát trin sau hàn STH.1
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
285
Ct ngắn xương trụ ± ni soi chn
đoán
Trong lot ca ngng phát trin chi trên
được báo cáo bi Gauger cs, 18/24 bnh
nhân (75%) đầu dưới xương quay đưc
phu thut do chênh lch tr dương.10 Trong
trường hp này, lc ti lớn trên xương
nguyt, tháp, và TFCC; CNXT phu thut
đáng tin cậy giúp vng khp quay tr dưới.
Tùy thuc vào mc tăng trưởng còn li s
kèm theo hàn STH bên trụ. Xác định ct b
bao nhiêu xương da vào X-quang 90/90 vi
c tay trung tính, so sánh tay lành. Nói chung
ct ngn 1cm là tối đa vì liên quan đến không
lành xương và thay đổi sinh cơ học.
Kết qu CNXT nhìn chung tt vi
chnh sửa độ chênh tr dương trung bình
4,5mm so vi tay lành, giảm đau, thang
điểm c tay ci biên ci thin hoc không
thay đổi.1 người lớn, CNXT đơn thuần hay
kèm ct lc TFCC b rách cho kết qu chc
năng đau được ci thin khi so sánh vi
ch ct lc TFCC qua ni soi.
Cắt xương chỉnh trục xương quay
Nếu biến dng góc do cầu xương không
đều, CXCTXQ có th được ch định và chnh
c 2 bình din cùng lúc. Mục đích của
phương pháp này phục hồi độ chênh tr,
độ nghiêng quay (Hình 3), ct lc hoc phc
hi TFCC, làm vng khp quay tr dưới,
ngăn ngừa biến dng tái phát. Cắt xương
hình nêm m nếu độ nghiêng quay < 100.1
th to hình vòm bằng đường m mt
lòng. Kết hợp xương bằng đinh hay np tùy
vào tui.
Hove Engesaeter11 báo cáo lot ca 3
tr được CXCTXQ dung ghép mào chu
cho thy hết đau hoàn toàn phục hi gn
hoàn toàn biên độ vận động.
Hình 3: Độ nghiêng quay, bình thường 15 - 250
Kéo dài xương bằng c định ngoài
th điều chnh t t c 3 bình din.12
Ch định khi biến dng nhiu bình din
cn kéo dài ít nht 5mm (Hình 4). K thut
này mt thách thc nhiu biến chng
như nhiễm trùng chân đinh, đùn da, viêm da,
phu thut ly dng cụ, và đau. Cần đánh giá
tâm ca tr gia đình bảo đảm ch
định thích hp.