1
CHƯƠNG 1:
GII THIU NGHIÊN CU
1.1. Lý do la chn đề i
Gn đây, ngày ng nhiu n tui n l ln tham gia trên th trường
Vit Nam như Aeon (Nht Bn); Emart, Lotte (ln nht Hàn Quc)… Điu y
ng chng t th trường bán l ca Vit Nam rt hp dn trong mtc nhà bán l
thế gii. Nhng nhà bán l nước ngoài thường tp trung to dng h thng các địa
đim mua sm hin đại. Khi càng có nhiu địa đim mua sm hin đại trên th trường
bán l Vit Nam, thì càng to điu kin cho người tiêu dùng Vit Nam có thêm nhiu
la chn địa đim mua sm, nhưng đồng thi cũng khiến th trường bán l thêm phn
cnh tranh gay gt - to áp lc ln lên các nhà bán l ni địa, trong đó có ch truyn
thng (Phm Nguyên Phương Nam, 2016).
Ch truyn thng là nơi din ra các hot đng kinh tế ca người dân địa
phương, mua bán ch yếu c sn phm ca đa phương. Ti Vit Nam, các ch
truyn thng ngoài đóng góp v mt kinh tế thì kênh bán l này còn mang nhiu giá
tr v mt văn hóa và xã hi: mang đậm du n văn hóa, hn quc Vit, th hin trong
giao dch trong văn hóa ch (Linh Anh, 2012). Do đó, vic duy trì phát trin
ch truyn thng là rt cn thiết. Các ch th tham gia vào h thng ch truyn thng
như các t chc, nhân tham gia hot động thương mi ti ch truyn thng cơ
quan qun nhà nước cn nhng gii pháp hiu qu để nâng cao kh năng cnh
tranh ca ch truyn thng vi các h thng bán l hin đại.
T nhng do trên, lun án la chn đề tài: “Nhng yếu t nh hưng đến ý định
chn ch truyn thng để mua thc phm tươi sng ca người tiêu ng đô th khu
vc duyên hi Nam Trung B Vit Nam là cn thiết, có ý nghĩa v lý lun và thc tin.
1.2. Mc tiêu nghiên cu
- c định nhng nhân t nh hưng đến ý đnh chn ch truyn thng đ mua
thc phm tươi sng ca người tiêu ng đô th ti khu vc Dun hi Nam Trung B
Vit Nam;
- Đưa ra khuyến ngh vi các ch th tham gia kinh doanh ti h thng ch
truyn thng cơ quan chc năng qun nhà nước ti các tnh Duyên hi Nam
Trung B Vit Nam đưa các gii pháp chính sách nhm thu hút người tiêu dùng,
gia tăng lòng trung thành năng lc cnh tranh ca ch truyn thng trước áp lc
ca h thng thương mi hin đại.
1.3. Đi tượng và phm vi nghiên cu
2
Đối tượng nghiên cu: Các nhân t nh hưởng đến ý định chn ch truyn
thng để mua thc phm tươi sng. Phm vi nghiên cu được xác đnh ch truyn
thng ti mt s đô th trc thuc các tnh Duyên hi Nam Trung B, c th tác gi
la chn: Thành ph Nha Trang (tnh Khánh Hòa); Thành ph Quy Nhơn (tnh Bình
Định); Thành ph Đà Nng
1.4. Nhng đóng góp mi ca lun án
1.4.1. V hc thut, lý lun
- Đề xut hình nghiên cu các nhân t nh hưởng đến ý định chn ch
truyn thng để mua thc phm tươi sng ca người tiêu dùng đô th ti các tnh
Duyên hi Nam Trung B Vit Nam.
- Kết qu nghiên cu đã chng minh biến cm nhn bn thân là người truyn
thng cm nhn bn thân người hin đại tác động đến hai biến cm nhn v
tính hu ích cm nhn v tính d s dng, sau đó s nh hưởng ca cm nhn
v tính hu ích cm nhn v tính d s dng, tiếp cn ti thái độ ý định la
chn ch truyn thng để mua thc phm tươi sng. Đây là nghiên cu đầu tiên thc
hin kim định mi quan h này.
1.4.2. V mt thc tin
- Mt s hàm ý chính sách, cũng như mt s gi ý v gii pháp được đề xut
nhm giúp các cơ quan chc năng, các đơn v, cá nhân hot động liên quan trong lĩnh
vc thương mi chn nhng cách thc để nâng cao năng lc cnh tranh…
- Kết qu ca nghiên cu p phn làm cơ s cho các nghiên cu tiếp theo
trong lĩnh vc này khám p thêm nhng nhân t cũng như tm quan trng ca
chúng trong vic tc đẩy ý đnh chn ch truyn thng để mua thc phm tươi
sng ca người tiêu dùng.
CHƯƠNG 2:
CƠ S LÝ THUYT, TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU
ĐỀ XUT MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Nhng khái nim quan trng trong nghiên cu, tng quan v nh
hình nghiên cu và khong trng nghiên cu
2.1.1. Thc phm tươi sng
Đã rt nhiu các nghn cu cũng như h thng pháp lut ca Vit Nam
đưa ra c khái nim v thc phm tươi sng, da trên các khái nim đó c gi
định nghĩa “thc phm tươi sng thc phm vn còn trng thái thô, gi được
hương v, phm cht, cht lượng theo các quy định ca pháp lut chưa qua q
3
trình chế biến sâu bng các phương pháp như gia nhit, cp đông, ướp mui…để
thay đổi tính cht hoc kéo dài thi gian lưu tr ca thc phm”.
2.1.2. Ch truyn thng
Da trên các ý kiến phát biu trên v ch truyn thng, th nói “ch truyn
thng là nơi din ra các hot động kinh tế ca người dân địa phương, mua bán ch
yếu các sn phm ca đa phương khu vc xung quanh, được hình thành lúc đầu
th là t phát, hoc do người dân thng nht lp ra hoc được quy hoch da trên
nn tng ch sn”. Đây cũng chính khái nim lun án s s dng trong
nghiên cu.
2.1.3. Ý định chn ch truyn thng để mua thc phm tươi sng
Ý định la chn ch truyn thng làm nơi mua thc phm tươi sng th
hiu là mc độ mà mt cá nhân c gng như thế nào, n lc bao nhiêu trong vic la
chn ch truyn thng làm nơi mua thc phm tươi sng, đây cũng định nghĩa v ý
định la chn ch truyn thng làm nơi mua thc phm tươi sng mà lun án s s
dng trong nghiên cu.
2.1.4. Thái đ đi vi hành vi la chn ch truyn thông đ mua thc
phm tươi sng
Thái độ đối vi hành vi chn ch truyn thng để mua thc phm tươi sng
được định nghĩa là mc độ mt nhân tán thành hay không n thành vi hành
vi chn ch truyn thng để mua thc phm tươi sng, đây chính là khái nim tác gi
s dng trong lun án.
2.2. Khung lý thuyết s dng trong nghiên cu
2.2.1 Thuyếtnh vi hp - theory of reasoned action (TRA - Fishbein &
Ajzen 1975)
Thuyết hành vi hp lý ca Fishbein Ajzen, sau này thuyết hành vi kế
hoch ca Ajzen là mt trong các lý thuyết v hành vi ca t chc và con người được
tha nhn rng rãi nht (Armitage và Conner, 2001). C hai thuyết này đều phát trin
da trên mt tin đề quan trng hành vi ca con người, hay ca t chc bt ngun
t ý định thc hin hành vi đó, nói cách khác ý định chính là công c tt nht để phán
đoán hành vi (Ajzen, 1991) trong đó ý định la chn ch truyn thng để mua
thc phm tươi sng.
2.2.2. Mô hình chp nhn công ngh (Davis 1989)
Da trên thuyết hành vi hp (TRA), Davis đã xây dng lên mô hình chp
nhn công ngh (Technology Acceptance Model TAM). Thi đầu, TAM (đúng
như tên gi ca mô hình này) ch yếu được s dng trong các nghiên cu v công
ngh. Tuy nhiên v sau này, các nhà nghiên cu ngày càng thy TAM là mt mô hình
4
đa năng, có th s dng vào trong rt nhiu nghiên cu khác nhau, trong các lĩnh vc
khác nhau: như các nghiên cu v hành vi mua hàng nói chung, hành vi theo đui
chương trình hc để ly chng nhn, sn sàng th sn phm thc phm mi, la chn
túi s dng nhiu ln thay túi nilon s dng mt ln đ bo v môi trường... Bên
cnh đó, TAM cũng được s dng rt nhiu trong nghiên cu v hành vi la chn
kênh phân phi (trong đó ch truyn thng cũng chính mt kênh phân phi ca
doanh nghip), tuy nhiên, các nghiên cu s dng TAM trong la chn kênh phân
phi mi ch tp trung vào nghiên cu các nh phân phi trc tuyến. Da trên các
nhn định trên, tác gi tin rng TAM là mt hình phù hp để s dng trong
nghiên cu v la chn kênh phân phi là ch truyn thng đ mua thc phm tươi
sng ca lun án.
2.2.3. Cm nhn v bn thân (Mai cng s 2009)
Trong nghiên cu ca mình v các đặc đim ca người tiêu dùng vi bi cnh
nn kinh tế chuyn đổi, Mai và cng s (2009) đã phát trin hai khái nim quan trng
cm nhn bn thân người hin đại cm nhn bn thân người truyn thng
(Mai cng s., 2009). Nhng người cm nhn bn thân người truyn thng
thường nhng ngưi già hơn, hc vn thp hơn, kiếm được ít thu nhp hơn, h
cũng thường ng h nhng đại din cho văn hóa truyn thng (Mai cng s.,
2009) ch truyn thng mt đại din. Người cm nhn bn thân người
hin đại thường là người tr hơn, có hc vn cao hơn và thu nhp khá hơn, đồng thi
h cũng ng h, hay ưa thích hơn đối vi các sn phm mang các giá tr văn hóa
phương Tây, h ít tính dân tc hơn ng h mnh m các sn phm nước ngoài
(Mai và cng s., 2009) mà các ca hàng tin ích, siêu th là mt đại din.
2.3. Tng quan nhng nhân t nh hưởng ti ý định chn ch truyn
thng để mua thc phm tươi sng
2.3.1. Thái độ đối vi nh vi chn ch truyn thng để mua thc phm
tươi sng
Các nghiên cu v hành vi da trên TAM, và trước đó là TRA, đều thng nht
rng, thái độ đối vi hành vi nh hưởng rt tích cc ti ý định thc hin hành vi
(Ajzen, 1991, Ajzen, 2001, Armitage Conner, 2001, Ajzen Fishbein, 2005,
Davis, 1989, Venkatesh Davis, 2000). Thái độ mt đánh giá tóm tt tâm ca
nhân theo các khía cnh như tt – xu, có hi – li, d chu khó chu, thích –
không thích (Ajzen, 2001, Armitage Conner, 2001). Do đó, lun án đưa ra gi
thuyết như sau:
5
H1: Người tiêu dùng càng thái độ tích cc đối vi hành vi mua thc phm
tươi sng ch truyn thng s ý định mua thc phm tươi sng ch truyn
thng ca h s càng cao
2.3.2.nh hu ích ca ch truyn thng
Tính hu ích ca mt sn phm, mt địa đim nào đó để mt người tiêu dùng
quyết định la chn hay chp nhn chính là hiu qu ca vic la chn hay chp nhn
đó mang li (Davis, 1989). Mc các nhà nghiên cu v ch truyn thng chưa s
dng TAM trong các nghiên cu ca mình, nhưng các tác gi này đều đề cp ti
nhng nhân t to nên cm nhn v nh hu ích ca ch truyn thng trong vic
la chn đ mua thc phm tươi sng ca người tiêu dùng. Nhng nhân t đó
th:
Th nht: Giá. Ch truyn thng thường làm cho người tiêu dùng cm nhn
rng giá c các sn phm đây r hơn (ng Thương, 2012, Gorton cng s.,
2011, Goldman và cng s., 1999) khi ti 20-30% so vi các siêu th (Đăng
Khoa, 2019) làm gim áp lc lên kh năng chi tr ca h (Zhong cng s.,
2018). n cnh đó, mua hàng c ch truyn thng n m theo kh năng
người tu dùng được mc c (Koul Mishra, 2013, Si và cng s., 2018),
cnh điu này m cho h cm gc h mua được các sn phm vi mc giá
r hơn nh kh năng thương lượng, mc c (Si cng s., 2018)
Th hai: S đa dng, phong phú, sn có v chng loi hàng hóang vi
nhiu hàng hóa mang tính đặc tca đa phương hơn. Ngưi tu ng luôn
coi ng a phong phú, đa dng mt trong các tiêu chí để la chn địa đim
mua hàng, trong đó hành vi la chn nơi mua thc phm tươi sng ca ngưi
tiêu ng Vit Nam (Nguyn Th Phương Dung Bùi Th Kim Thanh, 2011, Chu
Nguyn Mng Ngc và Phm Tn Nht, 2013, Lưu Thanh Đc Hi Vũ Duy,
2014, Nguyn Văn Ngc và Vũ Duy Như Ho, 2018). Người tiêu dùng mua hàng
ch truyn thng thường cm giác hàng hóa đa dng hơn (Koul Mishra, 2013,
Renko Petljak, 2018) phong phú hơn (Đăng Khoa, 2019, Renko Petljak, 2018)
do đó d mua hơn (Diu Hương, 2018) nhiu hàng hóa còn đặc trưng cho vùng
min, mang tính đặc thù riêng có (Công Thương, 2012, Renko và Petljak, 2018).
Th ba: Thun tin hơn, mua bán d hơn. S thun tin ca địa đim mua
hàng cũng mt trong nhng nhân t quan trng to nên cm nhn v tính hu ích
ca ch truyn thng, t đó nh hưởng ti thái độ cũng như ý định la chn địa đim
mua hàng ca người tiêu dùng, trong đó thái độ ý định chn ch truyn thng
để mua thc phm tươi sng ca người tiêu dùng Vit Nam (Nguyn Văn Ngc
Vũ Duy Như Ho, 2018, Chu Nguyn Mng Ngc và Phm Tn Nht, 2013).
6
Th tư: Thc phm tươi sng nói rng thc phm nói chung các ch
truyn thng thưng tươi ngon hơn. Độ tươi ngon ca thc phm, trong đó thc
phm tươi sng là mt trong nhng nguyên nhân chính tiếp theo làm tăng cm nhn v
tính hu ích, dn đến vic người tu ng thường chn ch truyn thng để mua hàng
ca mình (Si và cng s., 2018, Gindi cng s., 2016). c sn phm ch truyn
thng thường đặc trưng tươi sng (Gorton và cng s., 2011, Renko Petljak,
2018, Goldman cng s., 1999), t nhiên cht lượng tt (Renko Petljak,
2018), đặc bit các sn phm như: tht ln, tht bò, gia cm, thy hi sn sng
(Zhong và cng s., 2018)
T nhng phân tích trên lun án đưa ra gi thuyết nghiên cu sau:
H2: Người tiêu dùng càng cm nhn ch truyn thng hu ích trong vic
mua thc phm tươi sng h càng có thái độ tích cc đối vi hành vi chn ch truyn
thng để mua thc phm tươi sng
2.3.3.nh d s dng (d tiếp cn, d mua bán) ca ch truyn thng
Mt trong hai thành phn quan trng trong hình chp nhn ng ngh
(TAM) cm nhn v tính d s dng ca công ngh nào đó, mc độ cm nhn v
tính d s dng y nh hưởng ti đồng thi ti cm nhn v tính hu ích thái đ
đối vi hành vi la chn (Davis, 1989, Kim, 2006, Weerasinghe Hindagolla,
2017). Khách hàng la chn mt nhà bán l hin đại hoc truyn thng ph thuc vào
nhiu nhân t, trong đó s thun tin, d dàng trong tiếp cn “s dng”, như:
kh năng tiếp cn (ví d ch cn đi b (Si và cng s., 2018)), kh năng hoàn tr, sn
phm đa dng (Maruyama và Trung, 2011, Si và cng s., 2018).
H3a: Người tiêu dùng càng cm nhn là ch truyn thng d s dng, tiếp cn
trong vic mua thc phm tươi sng h càng có thái độ tích cc đối vi hành vi mua
thc phm tươi sng ch truyn thng
H3b: Người tiêu dùng càng cm nhn là ch truyn thng d s dng, tiếp cn
trong vic mua thc phm tươi sng h càng cm nhn ch truyn thng hu ích
trong vic mua thc phm tươi sng
2.3.4. Cm nhn bn thân là ngưi truyn thng cm nhn bn thân
người hin đại
nh hưởng ca cm nhn bn thân là người truyn thng và cm nhn bn
thân là người hin đại ti cm nhn v tính hu ích ca ch truyn thng
Theo Mai và cng s, trong nn kinh tế chuyn đi như Vit Nam, nhng
người có cm nhn bn tn ngưi truyn thng mc cao thường là nhng
người ln tui, h trình đ hc vn thp hơn, mc thu nhp thp hơn so vi
nhng người có cm nhn bn tn là người hin đi (Mai và cng s., 2009), h
7
ưa thích hơn nhng sn phm, nhng g tr văn a truyn thng, do đó, h s
d thích nghi hơn vi vic mua thc phm tươi sng các ch truyn thng, i
cách khác h s cm nhn v tính d s dng, tiếp cn ch truyn thng mc
độ cao hơn so vi nhng ngưi cm nhn bn thân ngưi hin đại. Do đó,
lun án đưa ra cp gi thuyết sau:
H4a: Người tiêu dùng càng có cm nhn bn thân người truyn thng càng
cm nhn ch truyn thng là hu ích trong vic mua thc phm tươi sng
H4b: Người tiêu dùng càng có cm nhn bn thân là người hin đại càng cm
nhn ch truyn thng là kém hu ích trong vic mua thc phm tươi sng
nh hưởng ca cm nhn bn thân là người truyn thng và cm nhn bn
thân người hin đại ca người tiêu dùng ti cm nhn v tính d s dng, tiếp
cn ca ch truyn thng
Ch truyn thng, người tiêu dùng th đi thng xe vào trong ch, thm chí
th ngi trên xe để mua thc phm xong lp tc ri đi, đây chính là mt trong
nhng điu m gia tăng mc độ cm nhn v s d dàng trong s dng, tiếp cn
ca ch truyn thng. Ngoài ra mt s đc đim khác ca ch truyn thng cũng có
th nh hưng ti cm nhn v tính d s dng, tiếp cn ca người tiêu ng như:
các sn phm thc phm ch truyn thng thường đa dng hơn, “tươi, snghơn
do đó d la chn hơn; c sn phm thc phm tươi sng các ch truyn
thng thường đóng i đơn gin hơn n d kim tra hơn bng kinh nghim mua
sm ca người tiêu dùng… Tuy nhiên, vi người tiêu dùng tr hơn, vic đóng i
không theo quy cách tiêu chun m theo s vng mt ca các chng nhn cht
lượng gây kkhăn trong vic mua ng khi h thường không có đủ c kĩ năng
cn thiết đ mua đưc mt sn phm thc phm tt, điu y s m gim mc độ
cm nhn v nh d s dng, tiếp cn ca ch truyn thng đối vi người tiêu
ng tr. Do đó, lun án đưa ra cp gi thuyết sau:
H5a: Người tiêu dùng cm nhn bn thân người truyn thng s cm
nhn ch truyn thng d s dng, tiếp cn hơn trong vic mua thc phm tươi sng
H5b: Người tiêu dùng cm nhn bn thân người hin đại s cm nhn
ch truyn thng là khó s dng, tiếp cn trong vic mua thc phm tươi sng
nh hưởng ca cm nhn bn thân là người truyn thng và cm nhn bn
thân người hin đại ti thái độ đối vi hành vi chn ch truyn thng để mua
thc phm tươi sng
Trong nhiu nghiên cu trước đây cũng đã ch ra vai trò quan trng ca hai
nhân t này, nh hưởng ti thái độ đối vi hành vi nào đó ca người tiêu dùng Vit
Nam. d như: nghiên cu ca Mai cng s., v nhng nhân t đứng trước ý
8
định mua thc phm hu cơ ca người tiêu dùng tr Vit Nam, cho thy cm nhn
bn thân là người hin đại và cm nhn bn thân là người truyn thng nh hưng rt
mnh ti thái độ đối vi nh vi mua thc phm hu cơ ca người tiêu dùng tr Vit
Nam (Mai cng s., 2018) cũng như ti thái độ đối vi hành vi mua thc phm
hu cơ ca người tiêu dùng thành th Vit Nam (Nguyen cng s., 2019); hay ti
thái độ đối vi hành vi s dng túi tái s dng được ca người tiêu dùng thành th
Vit Nam (Huong và Hung, 2020). Vì vy, lun án đưa ra cp gi thuyết sau:
H6a: Người tiêu dùng càng cm nhn người truyn thng càng thái độ
tích cc đối vi hành vi mua thc phm tươi sng ch truyn thng
H6b: Người tiêu dùng càng cm nhn bn thân người hin đại càng
thái độ tiêu cc đối vi hành vi chn ch truyn thng để mua thc phm tươi sng
2.4. Mô hình nghiên cu và thang đo
2.4.1. Mô hình nghiên cu
T tng quan nghiên cu v các nhân t nh hưởng ti ý định chn ch truyn
thng để mua thc phm tươi sng trên, tác gi đề xut mô hình nghiên cu sau:
Hình 2.7: Mô hình nghiên cu
Ngun: tác gi
2.4.2. Thang đo dùng trong nghiên cu
Da trên tng quan các nghiên cu trong ngoài nước, tác gi la chn các
thang đo ca các nhà nghiên cu trước đây đã pt trin, được s dng rng rãi
Vit Nam hoc chnh sa li cho phù hp vi điu kin ca Vit Nam.
Cm nhn bn
thân là người
hin đại
Cm nhn bn
thân là người
truyn thng
Tính d s dng
ca ch
truyn thng
Tính hu ích ca
ch truyn thng
Thái độ
đối vi
hành vi
la chn
ch
truyn
thng
Ý định
chn ch
truyn
thng để
mua thc
phm tươi
sng
Biến kiếm soát:
gii, tui, thu nhp
H1
+
H3b +
9
Bng 2.1: Thang đo thái độ đi vi hành vi chn ch truyn thng để mua thc
phm tươi sng
Stt Mã hóa Ni dung Tác gi
1 ATT1 Chn ch truyn thng để mua thc phm
tươi sng là mt la chn đúng đắn
Chnh sa t
Armitage
Conner, 1999.
Mai cng
s, 2018
2 ATT2 Chn ch truyn thng để mua thc phm
tươi sng là mt la chn nên làm
3 ATT3 Chn ch truyn thng để mua thc phm
tươi sng là mt la chn thông minh
4 ATT4 Chn ch truyn thng để mua thc phm
tươi sng là mt la chn thú v
Bng 2.3: Thang đo ý đnh chn ch truyn thng để mua thc phm tươi sng
Stt
Mã hóa Ni dung Tác gi
1 INT1 Tôi xu hướng chn ch truyn thng đ mua
thc phm tươi sng trong tương lai
Chnh sa t
Armitage
Conner,
1999; Ajzen,
2002; Mai
cng s, 2018
2 INT2 Tôi kế hoch chn ch truyn thng để mua
thc phm tươi sng cho ln đi ch ti
3 INT3 Bt c khi nào cn mua thc phm tươi sng, tôi
đều la chn ch truyn thng để mua
Bng 2.8: Thang đo cm nhn v tính hu ích và cm nhn v tính d s dng,
tiếp cn ca ch truyn thng trong vic la chn đ mua thc phm tươi sng
Stt
Mã hóa
Ni dung Tác gi
Cm nhn v tính hu ích ca vic chn ch truyn thng đ mua thc phm tươi sng
1 PU1 Vic la chn ch truyn thng đ mua thc phm
tươi sng gp vic đi ch ca i din ra nhanh
hơn
Tác gi phát trin
t thang đo ca
Davis.,1989
2 PU2 Vic la chn ch truyn thng để mua thc
phm tươi sng giúp vic đi ch ca i hiu qu
hơn
3 PU3 Vic chn ch truyn thng để mua thc phm
tươi sng giúp tôi tiết kim hơn
4 PU4 Thc phm tươi sng các ch truyn thng
thường rt tươi, ngon
10
Stt
Mã hóa
Ni dung Tác gi
5 PU5 Thc phm tươi sng các ch truyn thng
đa dng hơn
6 PU6 Nói chung, la chn ch truyn thng để mua
thc phm tươi sng vi tôi là hu ích
Thang đo cm nhn v tính d s dng, tiếp cn ca ch truyn thng trong vic
la chn để mua thc phm tươi sng
1 PEU1 Tôi cm thy vic tiếp cn ch truyn thng
rt d dàng
Tác gi phát trin
t thang đo ca
Davis.,1989
2 PEU2 Vic la chn thc phm tươi sng ch
truyn thng là rt d dàng
3 PEU3 Mua thc phm tươi sng ch truyn thng là
rt d dàng
4 PEU4 Tôi d dàng kim soát được cht lưng c sn
phm thc phm tươi sng mua ch truyn thng
5 PEU5 Vic mua thc phm tươi sng ch truyn
thng khá linh hot, tôi th mua bt khi
lượng nào nếu mun
6 PEU6 Tôi thy ch truyn thng rt d s dng trong
vic mua thc phm tươi sng
Bng 2.9: Thang đo cm nhn bn thân là người truyn thng và cm nhn bn
thân là người hin đại
Stt
Mã hóa
Ni dung Tác gi
Thang đo cm nhn bn thân là người truyn thng
1 TRA1 Tôi luôn c gng sng tiết kim. Mai và
cng s
(2009)
2 TRA2 Tôi thy cn thn trng khi mua s dng các sn
phm mi.
3 TRA3 Tôi cm thy thích khi thưởng thc các loi hình văn
hoá, ngh thut mang tính truyn thng
4 TRA4 Theo tôi cn phi quan m ti đánh giá ca nhng
người xung quanh v bn thân mình.