1
PHN M ĐẦU
1. Lý do chn đề tài
Hành vi mua ngu hng ban đầu xut hin trong các ca hàng bán l
(Zhou cng s, 2014), sau đó s ra đời ca internet s phát trin ca
thương mi đin t dn đến s xut hin ca hành vi mua ngu hng trc
tuyến (Zhou cng s, 2014). Đặc bit là i trường mng hi, nơi
các phương tin cho phép người tiêu dùng chia s kiến thc v sn phm và
tri nghim mua sm trc tuyến ca h để giúp h đưa ra quyết định mua
hàng tt hơn (Lin và Lo, 2016).
Hot đng mua bán trên mng xã hi Facebook Vit Nam đang din
ra ph biến. Khi người ng s dng các trang web mng hi, h tiếp xúc
vi mt lưng ln thông tin t các n cung cp, tin tc, bn , người ni
tiếng, hoc các chuyên gia khiến h mua sn phm mt cách ngu hng (Chih
cng s, 2012).
Gn đây, hành vi mua ngu hng trong mng hi nhn được s quan
tâm ca nhiu hc gi trên toàn thế gii. th chia các nghiên cu thành ba
nhóm theo các yếu t nh hưởng đến hành vi mua ngu hng bao gm: các kích
thích ca marketing, các yếu t thuc v nhân và các yếu t hoàn cnh.
hình quá trình hình thành hành vi mua ngu hng ca Dholakia (2000) th hin
được đầy đủ ba nhóm yếu t trên, do đó nghiên cu này xây dng hình
nghiên cu da trên nghiên cu ca Dholakia (2000) vi các yếu t đưa vào
hình da trên các thuyết đc trưng được s dng cho mng hi đồng thi
tác gi đã đưa vào hình 3 nhóm yếu t kích thích ca marketing, nhóm yếu
t thuc cá nhân người tiêu dùng nhóm yếu t môi trường (hoàn cnh) theo
nhng cách cách tiếp cn mi.
Trong bi cnh nghiên cu v hành vi mua ngu hng Vit Nam tp
trung ch yếu vào môi trường ngoi tuyến môi trường trc tuyến nói chung.
Do đó, vi nhng ý nghĩa v mt lý lun và thc tin trên, tác gi đề xut vn đề
nghiên cu: Các yếu t nh hưởng đến hành vi mua ngu hng trên mng
hi ca người tiêu dùng Vit Nam” làm đề tài nghiên cu ca lun án.
2
2. Mc tiêu nghiên cu ca lun án
1. Tìm hiu các yếu t nh hưởng đến hành vi mua ngu hng trong môi
trường mng xã hi Vit Nam
2. Đánh giá mc độ chiu hướng nh hưởng ca các yếu t kích thích
marketing, yếu t thuc v nhân yếu t thuc v hi đến hành vi mua
ngu hng
3. Kim tra s khác bit trong hành vi mua ngu hng đối vi các nhóm
nhân khu (tui tác, gii tính, thu nhp, ngh nghip, nơi sinh sng…)
4. Đưa ra mt s đề xut marketing đối vi các cơ s kinh doanh và gi ý
cho nhng nghiên cu tiếp theo.
3. Đối tượng, phm vi, phương pháp nghiên cu ca lun án
3.1 Đối tượng nghiên cu
Th nht, hành vi mua ngu hng ca người tiêu dùng Vit Nam. Đó
hành động mua hàng khi người tiêu dùng có cm giác thôi thúc đột ngt, thường
xuyên mnh m dai dng mun mua mt th đó ngay lp tc, trong điu
kin không nhu cu hoc ý định mua trước nhãn hiu hoc sn phm c th
trước khi bước vào ca hàng.
Th hai, các yếu t nh hưởng đến hành vi mua ngu hng. Tác gi tiếp
cn theo hình hình quá trình hình thành hành vi mua ngu hng ca
Dholakia (2000) vi 3 nhóm yếu t kích thích ca marketing, các yếu t thuc
v cá nhân người tiêu dùng và các yếu t thuc môi trường.
3.2 Phm vi nghiên cu
- Khách th nghiên cu: Người tiêu dùng s dng mng xã hi đã tng
mua ngu hng trên mng xã hi.
- Không gian nghiên cu: Nghiên cu thc hin trong mng hi
Facebook. Hà Nicác tnh lân cn, Đà Nng các tnh lân cn, Tp. H Chí
Minh và các tnh lân cn.
- Thi gian nghiên cu: t 2018-2021.
3
3.3 Phương pháp nghiên cu
Lun án s dng phương pháp chính là định lượng có kết hp vi phương
pháp nghiên cu định tính.
4. Quy trình nghiên cu ca lun án
Bước 1: Hình thành ý tưởng nghiên cu
Trước bi cnh mng hi đang được s dng ph biến Vit Nam,
nhng câu hi nghiên cu khái quát được đặt ra: yếu t nào nh hưởng đến hành
vi mua ngu hng ca người tiêu dùng? Mc độ chiu hướng tác động ca
các yếu t đó ra sao?
Bước 2: Tng quan nghiên cu
Sau khi tng quan nghiên cu, tác gi xác định được khong trng
nghiên cu”. T đó, hình nghiên cu (khung thuyết) được xây dng. Các
gi thuyết nghiên cu được hình thành trong giai đon này. Trong bước này tác
gi cũng tìm kiếm các thang đo sn ca các tác gi trước, dch hiu chnh
thang đo cho phù hp vi ngôn ng tiếng Vit.
Bước 3: Nghiên cu sơ b
Nghiên cu định tính: Mc tiêu xác định nhng vn đề th nh
hưởng đến hành vi mua ngu hng ca người tiêu dùng, kim tra ni hàm ca
các khái nim trong hình các thang đo tương ng, đánh giá mc độ phù
hp ca các thang đo.
Nghiên cu định lượng sơ b: Mc tiêu để đánh giá độ tin cy tính
giá tr ca các thang đo đã thiết kế, kim tra v mt ng nghĩa đi vi thang đo
được dch t ngôn ng nước ngoài chnh sa các câu hi được đưa vào bng
câu hi.
Bước 4: Nghiên cu định lượng chính thc
D liu s được x để kim đnh độ tin cy ca thang đo (bng h s
Cronbach’s alpha), phân ch nhân t khám p(Exploratory Factor Analysis,
EFA), phân tích nhân t khng đnh (Confirmatory Factor Analysis, CFA). Đ
kim đnh mi quan h gia các yếu t nh hưởng đến hành vi mua ngu hng,
hình cu trúc tuyến nh (Structural Equation Modeling, SEM) kim
4
định Bootstrap được s dng trong nghiên cu. Cui cùng phân ch s khác
bit trongc nhóm nhân khu hc trong hành vi mua ngu hng bng k thut
ANOVA.
Bước 5: Báo cáo kết qu nghiên cu
Kết qu phân tích s liu s được so sánh vi các ch s chun để đánh giá
mc độ ca tng ch s, được thng tp hp vào bng, đồ th, biu đồ thun
tin cho vic phân tích, đánh giá. Trên cơ s kết qu nghiên cu, các gi thuyết
nghiên cu s được khng định hoc bác b. T đó, tác gi đưa ra các gii pháp,
kiến ngh cho các đơn v kinh doanh và các cơ quan qun lý nhà nước.
5. Kết cu ca lun án
Chương 1: Tng quan nghiên cu v nh vi mua ngu hng trong mng hi
Chương 2: Gi thuyết và mô hình nghiên cu
Chương 3: Phương pháp nghiên cu
Chương 4: Kết qu nghiên cu
Chương 5: Tho lun kết quđề xut marketing
5
CHƯƠNG 1
TNG QUAN NGHIÊN CU V HÀNH VI MUA NGU HNG
TRONG MNG XÃ HI
1.1 Cơ s lý lun v hành vi mua ngu hng
1.1.1 Hành vi mua ngu hng
Hành vi mua ca người tiêu dùng là mt quá trình, theo Engel và cng s
(1968) cho rng quá trình này thường tri qua năm giai đon: Nhn thc nhu
cu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết định mua và hành vi sau
mua.
Đối vi hành vi mua ngu hng, người tiêu dùng s đưa ra quyết định
mua hàng khi tiếp xúc vi sn phm mà không cn tìm kiếm thông tin hoc đánh
giá các la chn thay thế.
Theo Rook (1987) "Mua ngu hng khi người tiêu dùng tri nghim
mt s thôi thúc đột ngt, mnh m thường xuyên để mua th đó ngay lp
tc".
Như vy, hành vi mua ngu hng ca người tiêu dùng là hành vi mua đặc
bit quá trình mua đưc rút gn vi nhng cm giác kích thích khác bit so
vi hành vi mua thông thường. Gn đây mt s nhà nghiên cu đã thng nht
mt định nghĩa rõ ràng, c th hơn cho hành vi này:
“Hành vi mua ngu hng hành động mua hàng khi người tiêu dùng
cm giác thôi thúc đột ngt, thường xuyên, mnh m và dai dng mun mua mt
Nhn thc
nhu cu
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá các
ph
ươ
Quyết định
mua
Đánh giá
sau khi
nh 1.1: Q trình quyết đnh mua và các yếu t nh hưởng (Engel và cng s, 1968)
Xem xét
sn phm
Quyết định
mua
Đánh giá
sau khi mua
Ny sinh
mong mun
Hình 1.2: Quá trình mua ngu hng (Churchill và Peter, 1998)
6
thđó ngay lp tc, trong điu kin không nhu cu hoc ý định mua nhãn
hiu hoc sn phm c th trước khi bước vào ca hàng” (Wells cng s,
2011; Turkyilmaz và cng s, 2015; Mittal và cng s, 2016).
1.1.2 Phân loi hành vi mua ngu hng
1.1.3 Mng xã hi và hot động thương mi trên mng xã hi
Mng hi nn tng s dng Internet cho phép người dùng trc
tuyến kết ni vi nhau thông qua vic to ra thông tin cá nhân và tiếp nhn thông
tin t người khác” (Boyd và Ellison, 2007).
Yadav cng s (2013) cho rng hot động thương mi trên mng
hi là các hot đng liên quan đến trao đi xy ra trong hoc b nh hưởng bi
mng hi ca mt nhân trong môi trường hi thông qua máy tính.
Trong đó, người bán nhng ch th kinh doanh như các doanh nghip sn
xut, thương mi, các h kinh doanh cá th, các trung gian phân phi… Người
mua là nhng thành viên ca mng xã hi, h cũng có quá trình quyết định mua
tương t như trong các môi trường khác như ti ca hàng hay môi trường trc
tuyến nói chung.
1.2 Tng quan v hành vi mua ngu hng trong các môi trường mua sm
1.2.1 Hành vi mua ngu hng ti ca hàng
1.2.1.1. Đặc đim ca người tiêu dùng
Nhng đặc đim ca người tiêu dùng được các tác gi đưa vào nghiên cu
mua ngu hng bao gm: tui tác, gii tính, thu nhp, văn hóa, tâm trng, mua
sm gii trí, ch nghĩa vt cht, khuynh hướng mua ngu hng, nhn thc bn
thân.
Mua ngu hng
kế hoch
Mua ngu hng
gi ý
Mua ngu hng
nhc nh
Mua ngu hng
thun túy
Mức độ cảm xúc
7
1.2.1.2. Đặc đim ca địa đim mua hàng
Khi người tiêu dùng mua hàng ti các đim bán, h chu tác động bi cách
thc trưng bày, không khí trong ca hàng, loi ca hàng và nhân viên bán hàng.
Trong nhiu trường hp các yếu t này tác nhân dn đến hành vi mua ngu
hng ca người tiêu dùng.
1.2.1.3 Yếu t hoàn cnh
Các yếu t hoàn cnh liên quan đến nhân môi trường mua hàng ca
người tiêu dùng th nh hưởng đến hành vi mua ngu hng (Dholakia 2000).
Các yếu t này bao gm s sn sàng v mt thi gian, tin bc, nh hưởng ca
người khác và vic xem xét lúc mua hàng.
1.2.1.4. Đặc đim ca sn phm
Mt s sn phm được mua ngu hng nhiu hơn nhng sn phm khác.
Kh năng mt sn phm s đưc mua ngu hng ph thuc vào loi sn phm, giá
sn phm và ý nghĩa tượng trưng gn lin vi sn phm.
1.2.2 Hành vi mua ngu hng trc tuyến
Các nhà nghiên cu đã đưa ra 4 nhóm yếu t tác đng chính bao gm
đặc đim ca trang web, yếu t hoàn cnh, các đc đim ca người tiêu dùng,
hot đng marketing ca doanh nghip.
1.2.3 Hành vi mua ngu hng trong môi trường mng xã hi
Theo Chan cng s (2017) th chia nghiên cu hành vi mua ngu
hng trong môi trường mng hi thành 3 nhóm, bao gm các yếu t môi
trường (các yếu t hi các yếu t liên quan đến trang web); yếu t thuc
marketing và đặc đim cá nhân/người tiêu dùng.
1.3 Các thuyết s dng trong nghiên cu hành vi mua hành vi mua
ngu hng trong mng xã hi
Trong mng hi, nhiu thuyết đã được áp dng cho c hành vi
mua và hành vi mua ngu hng, trong đó có nhng thuyết được s dng vi
hành vi mua thông thường nhưng không được các nhà nghiên cu ng dng
cho hành vi mua ngu hng. S thiếu ht này do s khác bit v quá trình mua
kế hoch quá trình mua ngu hng, hoc là khong trng nghiên cu cho
8
các nhà nghiên cu tiếp theo s dng nhng thuyết mi cho hành vi mua
ngu hng.
1.4 Khong trng nghiên cu
hình quá trình hình thành hành vi mua ngu hng (The Integrated
Model of Consumption Impulse Formation and Enactment - CIFE) ca Dholakia
(2000) th hin đầy đủ ba nhóm yếu ty, do đó đưc nhiu nhà nghiên cu ng
dng để gii thích hành vi mua ngu hng trong môi trường trc tuyến (Dawson và
Kim, 2009; Kim Kim, 2015; Zhao cng s, 2019)Tuy nhiên, các nghiên
cu ng dng mô hình này trong môi trưng mng xã hi còn hn chế.
Đối vi ch thích ca marketing, theo tng quan các nghiên cu trước
tiếp cn theo hướng tng công c trong marketing hn hp (sn phm, giá c,
phân phi hoc xúc tiến khuếch trương) hoc mt vài hot động, chiến thut
marketing trong các công c này. Nghiên cu này, tiếp cn kích thích marketing
đầy đủ theo quan đim 4Ps ca McCarthy (1964).
Nhiu nghiên cu cho thy hành vi mua ngu hng ca người tiêu dùng
chu tác động bi động lc mua sm gii trí động lc mua sm thc dng
(Park cng s, 2012; Huang, 2016b; Akram cng s, 2018). Qua nghiên
cu thc tế, tác gi nhn thy, nhiu người tiêu dùng khôngđộng lc mua sm
khi tham gia vào mng hi Facebook, nhưng h đã din ra hành vi này trong
quá trình s dng mng hi. Do đó, lun án đã đưa động lc ca người tiêu
dùng khi tham gia vào mng hi (động lc kết ni, động lc tìm kiếm thông
tin, động lc gii trí) vào nghiên cu, thay các yếu t động lc mua sm ca
người tiêu dùng.
Các nghiên cu đề cp đến hai yếu t tương tác xã hi và vn xã hi trong
mng hi khi nghiên cu hành vi mua ngu hng còn hn chế. Do đó, vic
đưa hai nhóm yếu t này vào hình nghiên cu hành vi mua ngu hng ca
người tiêu dùng Vit Nam giúp làm tăng hiu biết v các tin đề này.
Ti Vit Nam, các nghiên cu ch yếu tp trung vào môi trường ngoi
tuyến hoc trc tuyến. Do đó, nghiên cu này thc hin trong môi trường mng
hi, s đóng góp cho s hiu biết v hành vi mua ngu hng ca người tiêu
dùng Vit Nam vi nhng yếu t đc trưng, nh hưởng riêng ca môi trường này.
9
CHƯƠNG 2
CÁC GI THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1 Phát trin mô hình nghiên cu
Kích thích ca
marketing
Yếu t
hoàn cnh
Đặc đim ca
người tiêu
dùng
Thúc đẩy
mua ngu
hng
Yếu t
cn tr
Quyết định
mua ngu
hng
Đánh giá
nhn thc +
Hành vi ngu hng
bt thường
S chng c t
nhiên
Chm dt mua
ngu hng
không
-
Không có hành vi
Hành vi ngu hng
thông thường
Hình 2.1: Mô hình hình thành – Thúc đẩy mua ngu hng (CIFE)
ca Dholakia (2000)
10
2.1.2 Xây dng mô hình nghiên cu
2.1.2.1 Kích thích marketing trong mng xã hi
Da theo quan đim ca McCarthy (1964) nhng yếu t thuc hot động
marketing hn hp ca doanh nghip bao gm sn phm, giá c, phân phi
xúc tiến khuếch trương: (còn gi là 4Ps: Product, price, place, promotion).
2.1.2.2 Động lc ca người tiêu dùng
Yếu t th 2 trong hình CIFE ca Dholakia (2000) là các đặc đim
ca người tiêu dùng nh hưởng đến hành vi mua ngu hng ca h. Trong
nghiên cu này, tác gi s dng yếu t động lc ca người tiêu dùng khi tham
gia vào mng xã hi theo lý thuyết động lc ca (Bettman, 1979).
2.1.2.3 Các yếu t xã hi
Lun án đưa yếu t “Tương tác hivào hình nghiên cu da trên
thuyết tác động hi. Yếu t “Vn hi” được đưa vào hình nghiên
cu da trên Lý thuyết vn xã hi ca Bourdieu (1986).