BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN NGỌC QUÂN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM CỦA CÁC NHÀ THẦU CƠ ĐIỆN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN NGỌC QUÂN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM CỦA CÁC NHÀ THẦU CƠ ĐIỆN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại
Mã số: 60340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI THANH TRÁNG
TP. Hồ Chí Minh Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống
điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt
Nam” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong
luận văn này là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2016
Tác giả
Phan Ngọc Quân
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 1
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI: ................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .......................................................................... 3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: ............................................................................. 3
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ............................................... 4
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ................................................................. 4
1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN: ................................................................................ 4
1.7 BỐ CỤC ĐỀ TÀI: .......................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 6
2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM: . 6
2.1.1 Giới thiệu tổng quan về hệ thống điều hòa không khí: .............................. 6
2.1.2 Tổng quan về thị trường hệ thống máy lạnh trung tâm: ............................ 9
2.2 HÀNH VI MUA HÀNG CỦA TỔ CHỨC: .................................................. 11
2.3 QUY TRÌNH MUA HÀNG CỦA TỔ CHỨC: ............................................. 14
2.3.1 Nhận thức vấn đề: .................................................................................. 16
2.3.2 Mô tả tổng quát nhu cầu: ........................................................................ 17
2.3.3 Xác định quy cách sản phẩm: ................................................................. 17
2.3.4 Tìm kiếm nhà cung cấp: ......................................................................... 17
2.3.5 Yêu cầu chào hàng: ................................................................................ 18
2.3.6 Lựa chọn nhà cung cấp: .......................................................................... 18
2.3.7 Soạn thảo đơn đặt hàng: ......................................................................... 18
2.3.8 Đánh giá kết quả thực hiện: .................................................................... 19
2.4 NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH MUA HÀNG: ... 19
2.5 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN: ............................................................. 20
2.5.1 Các tiêu chí quyết định tới mua hàng công nghiệp theo Philipe Malaval (2001): ............................................................................................................ 20
2.5.2 Berggren Jennie và cộng sự – 2005 Mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua hàng B2B – Trường hợp công ty Flakt Woods và khách hàng của họ: .................................................................................................... 21
2.5.3 Phạm Thụy Hạnh Phúc – 2009 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao: ................................................... 23
2.5.4 Lê Văn Nhân -2016 Các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức – một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE: .......................................................................................................... 24
2.5.5 Đề xuất mô hình nghiên cứu “các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại việt nam” .................................................................................. 27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 33
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU:...................................................................... 33
3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: ......................................................................... 33
3.2.1 Nghiên cứu định tính: ............................................................................. 34
3.2.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính: .......................................................... 34
3.2.1.2 Thang đo gốc của các yếu tố: ........................................................... 35
3.2.1.3 Kết quả nghiên cứu định tính: .......................................................... 37
3.2.2 Nghiên cứu định lượng: .......................................................................... 41
3.2.2.1 Thang đo các khái niệm nghiên cứu: ................................................ 41
3.2.2.2 Đối tượng khảo sát: .......................................................................... 42
3.2.2.3 Kích cỡ mẫu khảo sát: ...................................................................... 42
3.2.2.4 Thu thập dữ liệu: .............................................................................. 42
3.2.2.5 Phân tích dữ liệu: ............................................................................. 42
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 46
4.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU: .................................................................... 46
4.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO THÔNG QUA HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA: .......................................................................... 49
4.2.1 Thang đo giá cả: ..................................................................................... 49
4.2.2 Thang đo thương hiệu: ........................................................................... 50
4.2.3 Thang đo kỹ thuật: ................................................................................. 51
4.2.4 Thang đo giao hàng: ............................................................................... 53
4.2.5 Thang đo nhân sự: .................................................................................. 53
4.2.6 Thang đo quyết định mua: ...................................................................... 54
4.3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA: ............................................... 55
4.4 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY: ..... 58
4.4.1 Phân tích tương quan: ............................................................................. 58
4.4.2 Xây dựng mô hình hồi quy: .................................................................... 59
4.4.3 Kiểm tra các vi phạm giả định hồi quy: .................................................. 61
4.4.3.1 Giả định liên hệ tuyến tính: .............................................................. 61
4.4.3.2 Giả định phương sai của sai số không đổi: ....................................... 62
4.4.3.3 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư: ....................................... 63
4.4.3.4 Giả định về tính độc lập của sai số: .................................................. 64
4.4.3.5 Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng tuyến): ................................................................................................. 65
4.5 KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU: .................... 65
4.6 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT TRONG QUYẾT ĐỊNH MUA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM: ........................................................ 66
4.6.1 Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với nhóm giới tính: .... 66
4.6.2 Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với các phòng ban: .... 67
4.6.3 Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với độ tuổi: ................ 68
4.7 THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN QUAN SÁT: ........................................... 69
4.8 THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: ...................... 71
4.8.1 Các kết quả chính của nghiên cứu: ......................................................... 71
4.8.2 So sánh kết quả nghiên cứu với các đề tài nghiên cứu trước đây:............ 73
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ............................................... 78
5.1 KẾT LUẬN: ................................................................................................. 78
5.2 KIẾN NGHỊ: ................................................................................................ 79
5.2.1 Đối với đặc tính kỹ thuật của thiết bị: ..................................................... 79
5.2.2 Đối với giá cả của thiết bị: ...................................................................... 80
5.2.3 Đối với thương hiệu của thiết bị: ............................................................ 80
5.2.4 Đối với nhân sự hỗ trợ: ........................................................................... 81
5.2.5 Đối với yếu tố giao hàng: ....................................................................... 82
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO: ......... 82
5.3.1 Hạn chế của đề tài: ................................................................................. 82
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo: .................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tiêu chí quyết định việc lựa chọn nhà cung cấp của Philipe Malaval ..... 21 Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu trước đây ...................................................... 25 Bảng 3.1: Tổng hợp thang đo gốc .......................................................................... 35 Bảng 3.2: Thang đo chi tiết .................................................................................... 40 Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................ 46 Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo giá cả lần 1 ....................................... 49 Bảng 4.3: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo giá cả lần 2 ....................................... 49 Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo thương hiệu lần 1 ............................. 50 Bảng 4.5: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo thương hiệu lần 2 ............................. 50 Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo kỹ thuật lần 1 ................................... 51 Bảng 4.7: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo kỹ thuật lần 2 ................................... 52 Bảng 4.8: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo kỹ thuật lần 3 ................................... 52 Bảng 4.9: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo giao hàng ......................................... 53 Bảng 4.10: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo nhân sự lần 1 .................................. 53 Bảng 4.11: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo nhân sự lần 2 .................................. 54 Bảng 4.12: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo quyết định mua .............................. 54 Bảng 4.13: Kiểm định KMO và Bartlett ................................................................ 55 Bảng 4.14: Tổng phương sai trích .......................................................................... 56 Bảng 4.15: Ma trận nhân tố sau khi xoay ............................................................... 57 Bảng 4.16: Ma trận hệ số tương quan .................................................................... 58 Bảng 4.17 Tóm tắt mô hình hồi quy....................................................................... 60 Bảng 4.18 ANOVAa .............................................................................................. 60 Bảng 4.19: Các thông số thống kê từng biến trong mô hình hồi quy ...................... 60 Bảng 4.20 Kết quả kiểm định Spearman ................................................................ 63 Bảng 4.21: Kiểm định Durbin-Watson ................................................................... 64 Bảng 4.22: Kết quả đo lường đa cộng tuyến .......................................................... 65 Bảng 4.23: Kiểm định independent sample T-test đối với giới tính ........................ 67 Bảng 4.24: Kết quả phân tích Homogeneity đối với biến phân loại phòng ban ....... 67 Bảng 4.25: Phân tích Anova .................................................................................. 68 Bảng 4.26: Kết quả phân tích Homogeneity đối với biến phân loại độ tuổi ............ 68 Bảng 4.27: Kết quả so sánh quyết định mua giữa các nhóm theo độ tuổi ............... 69 Bảng 4.28: Kết quả thống kê các biến quan sát ...................................................... 70
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống máy lạnh 2 cục dân dụng ................................................. 6 Hình 2.2: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm VRV/VRF ........................................ 7 Hình 2.3: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller giải nhiệt nước ...................... 8 Hình 2.4: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller giải nhiệt gió ......................... 9 Hình 2.5: Thị phần các nhà cung cấp Chiller năm 2015 ......................................... 10 Hình 2.6: Dự đoán thị trường hệ thống điều hòa không khí trung tâm năm 2014- 2020 ...................................................................................................................... 11 Hình 2.7: Mô hình về hành vi mua sắm của khách hàng tổ chức ............................ 12 Hình 2.8: 5 giai đoạn trong quá trình mua sắm ...................................................... 14 Hình 2.9: Các giai đoạn trong quá trình mua hàng của tổ chức .............................. 16 Hình 2.10: Các yếu tố mà công ty Flakt Wood cần tập trung trong chương trình marketing đối với kỹ sư và nhà tư vấn ................................................................... 22 Hình 2.11: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao ...... 23 Hình 2.12: Các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức – một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE ........................ 24 Hình 2.13: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 29 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 33 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức .............................................................. 39 Hình 4.1: Tỷ lệ giới tính của các ứng viên tham gia trả lời ..................................... 47 Hình 4.2: Tỷ lệ độ tuổi của các ứng viên tham gia trả lời ....................................... 47 Hình 4.3: Tỷ lệ giữa các phòng ban của ứng viên tham gia trả lời .......................... 48 Hình 4.4: Biểu đồ phân tán .................................................................................... 62 Hình 4.5: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa .................................................... 63 Hình 4.6: Biểu đồ Q-Q của phần dư chuẩn hóa ...................................................... 64 Hình 4.7: Mô hình sau khi phân tích hồi quy ......................................................... 66
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AHRI: Air-conditioning, Heating, and Refrigeration institute
ASHRAE: American Society of Heating, Refrigerating and Air-Conditioning
Engineers
AHU: Air Handling Unit
BMS: Building Management System
B2B: Business to Business
B2C: Business to Customer
COP: Coefficient of Performance: Hệ số hiệu suất
Chiller: Máy làm lạnh nước
ĐHKK: Điều hòa không khí
EFA: Phân tích nhân tố khám phá
FCU: Fan Coil Unit
HVAC: Heating, Ventilation and Air conditioning
VRF/VRF: Variable refrigerant volume / Variable refrigerant flow
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI:
- Việt Nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiệt độ trung bình và độ ẩm
trung bình năm khá cao nên người dân thường xuyên cảm thấy nóng bức khó chịu.
Đặc biệt trong những năm vừa qua nắng nóng kéo dài thường xuyên cũng là một trở
ngại rất lớn cho việc học tập, lao động của người dân. Thực tế cho thấy chưa bao giờ
vấn đề biến đổi khí hậu, trái đất ngày càng nóng dần lên lại được đề cập nhiều như
vậy, hầu như tất cả các quốc gia đều đang phải gánh chịu vấn đề này. Hiện tượng trái
đất nóng dần lên và biến đổi khí hậu nghiêm trọng đang ngày càng tác động nhiều
hơn tới cuộc sống sinh hoạt, cũng như lao động của con người. Tuy nhiên bên cạnh
đó là sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ, con người ngày càng có
nhiều hơn các loại máy móc và thiết bị để phục vụ cho nhu cầu công việc cũng như
sinh hoạt và giải trí của mình giúp cho cuộc sống ngày càng tiện nghi, thoải mái hơn.
Các sản phẩm điều hòa không khí là một trong những sản phẩm ra đời giúp điều chỉnh
và duy trì nhiệt độ, độ ẩm theo trạng thái mong muốn nhằm mang lại cho con người
cảm giác dễ chịu và thoải mái hơn. Các sản phẩm điều hòa không khí ngày càng phổ
biến và hầu như tất cả mọi công trình từ nhà ở, trường học, bệnh viện, cao ốc, văn
phòng, nhà xưởng….hay bất cứ đâu con người làm việc đều có sự hiện diện của các
sản phẩm này. - Với các chính sách phát triển kinh tế thì Việt Nam đang không ngừng mở cửa,
thu hút rất nhiều các nhà đầu tư, các nhà sản xuất từ khắp nơi trên thế giới trong đó
có thể kể tới Samsung, Intel, LG, Jabil…Theo đó thì các dự án tòa nhà, cao ốc, nhà
máy tại Việt Nam hiện nay rất nhiều trải dài trên mọi miền tổ quốc. Kèm theo với
việc phát triển đó thì nhu cầu đối với các sản phẩm điều hòa không khí cho các công
trình kể trên là không thể thiếu. Với sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế của Việt
Nam trong những năm gần đây và mức thu nhập của người dân ngày càng tăng lên
nên nhu cầu về sản phẩm điều hòa không khí đang là rất lớn và ngày càng có xu
hướng gia tăng. Với thị trường đang phát triển như thế thì việc rất nhiều nhà cung cấp
2
đã có mặt tại Việt Nam để cung cấp các sản phẩm này, Các nhà cung cấp lâu năm
trong ngành điều hòa không khí có thể kế đến như Trane, York, Carrier, Daikin,
Mitsubishi, Panasonic…ngoài ra cũng có rất nhiều các thương hiệu mới gia nhập thị
trường tạo nên sự cạnh tranh rất gay gắt trong ngành điều hòa. Rất nhiều các nhà cung
cấp lớn, nhỏ đang cố gắng phát triển các dòng sản phẩm mới để chiếm lĩnh thị trường
đang rất phát triển này. Các nhà sản xuất liên tục đổi mới và đa dạng hóa sản phẩm
làm cho các thiết bị điều hòa không khí ngày càng phong phú về chủng loại, tính
năng, giá cả và kể cả mẫu mã.
- Hiện tại ở Việt Nam đang có sự canh tranh cực kì gay gắt giữa các thương hiệu
lâu năm và các thương hiệu mới gia nhập thị trường. Các nhà sản xuất đua nhau cải
tiến thiết bị, điều chỉnh giá cả, mở rộng mạng lưới, cải thiện mối quan hệ với mong
muốn mang sản phẩm của mình đến với khách hàng càng nhiều càng tốt. Với các
thương hiệu lâu năm đánh mạnh vào yếu tố thương hiệu và chất lượng sản phẩm thì
các thương hiệu mới lại đánh mạnh về giá cả, các điều khoản thương mại…Với việc
cạnh tranh gay gắt như trên thì việc tìm hiểu xem những yếu tố nào sẽ là những yếu
tố sẽ quyết định tới việc lựa chọn sản phẩm điều hòa không khí của người tiêu dùng
hay của các tổ chức là cực kì cần thiết. Việc nghiên cứu các yếu tố này sẽ giúp các
nhà sản xuất, nhà cung cấp và nhà phân phối biết rõ được nhu cầu và mong muốn của
khách hàng, những yếu tố của thiết bị cần phải để từ đó một mặt cải tiến sản phẩm
của mình và mặt khác đề ra các chiến lược, chính sách để nâng cao khả năng cạnh
tranh cho sản phẩm của mình. Tuy nhiên hiện nay các tài liệu, bài nghiên cứu về
quyết định mua đối với các sản phẩm điều hòa không khí vẫn còn tương đối ít. Đỗ
Ngọc Thuận (2014) đã có nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn
mua sản phẩm máy điều hòa không khí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên
cứu này với mục tiêu tìm hiểu những nhân tố nào sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến xu
hướng mua của người tiêu dùng cá nhân. Khác biệt đối với việc mua sắm các sản
phẩm hệ thống điều hòa không khí của cá nhân thì việc mua sản phẩm điều hòa không
khí của các tổ chức là với tính chất quy mô lớn cũng như chi phí đầu tư ban đầu rất
cao nên quá trình mua sắm thường trải qua nhiều bước hơn và trong thời gian khá dài
3
cũng như sẽ được cân nhắc rất kỹ lưỡng bởi nhiều phòng ban trong tổ chức. Các sản
phẩm của các nhà sản xuất cũng như nhà phân phối sẽ được đánh giá rất kỹ lưỡng và
dựa trên khá nhiều tiêu chí để lựa chọn. Để bổ sung cho các nghiên cứu về quyết định
mua sản phẩm điều hòa không khí thì việc nghiên cứu xem những yếu tố nào sẽ ảnh
hưởng tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí của tổ chức là khá cần thiết
và thực tiễn. Với những kiến thức có được trong suốt quá trình học tập cũng như kinh
nghiệm có được trong quá trình làm việc trong lĩnh vực điện lạnh và xuất phát từ nhu
cầu thực tế nêu trên tác giả đã chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ
đầu tư tại Việt Nam”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm hệ -
thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt
Từ kết quả sẽ đề xuất một số ý kiến và giải pháp giúp nâng cao khả năng cạnh Nam -
tranh cho các nhà sản xuất, nhà cung cấp và nhà phân phối tại thị trường Việt Nam.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí
trung tâm của nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư? - Trong các yếu tố ảnh hưởng yếu tố nào là quan trọng nhất? Mức độ ảnh hưởng
của từng yếu tố đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm như thế
nào? - Trên cơ sở mức độ ảnh hưởng của các yếu tố được nghiên cứu, giải pháp nào
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho các nhà sản xuất và nhà phân phối?
4
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đối tượng nghiên cứu là: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm
hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt
Nam.
- Phạm vi nghiên cứu là: khách hàng là các nhà thầu cơ điện (M&E contractor)
và các chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng hệ thống điều hòa không khí trung tâm tại Việt
Nam.
- Thời gian khảo sát đối với các khách hàng đã lắp đặt, sử dụng hoặc đang có
nhu cầu về hệ thống điều hòa không khí trung tâm là từ năm 2014 tới thời điểm hiện
tại. Thời gian thực hiện khảo sát vào khoảng tháng 9-10 năm 2016.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng.
- Nghiên cứu định tính: thực hiện phỏng vấn chuyên sâu với các chuyên gia am
hiểu có kinh nghiệm thực tiễn đối với hệ thống điều hòa không khí trung tâm. Bước
này dùng để đánh giá sơ bộ và điều chỉnh thang đo sử dụng trong nghiên cứu định
lượng tiếp theo.
- Nghiên cứu định lượng: dùng để kiểm định lại thang đo và mô hình nghiên
cứu trên kích thước mẫu phù hợp. Tác giả sử dụng phần mềm xử lý dữ liệu thống kê
SPSS 22 để xử lý số liệu khảo sát. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích hồi quy tuyến tính
được sử dụng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN:
- Thông qua nghiên cứu này sẽ một phần nào đó giúp các nhà sản xuất cũng như
nhà phân phối thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm hệ thống
điều hòa không khí trung tâm để từ đó đề ra các chiến lược kinh doanh và chính sách
5
phù hợp qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh cho các nhà sản xuất, nhà cung cấp và
nhà phân phối tại thị trường Việt Nam.
- Nghiên cứu này cũng góp phần phát triển lý thuyết trong lĩnh vực mua sắm
đối với ngành hàng điều hòa không khí. Sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích trong
việc xây dựng và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách
hàng B2B.
1.7 BỐ CỤC ĐỀ TÀI:
Chương 1, “Tổng quan”, giới thiệu tổng quan về đề tài. Chương này cũng nêu lý do
hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn.
Chương 2, “Cơ sở lý thuyết”, giới thiệu các khái niệm liên quan đến sản phẩm điều
hòa không khí, các lý thuyết về hành vi mua hàng của khách hàng tổ chức. Chương
này cũng đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 3, “Phương pháp nghiên cứu”, trình bày quá trình và các bước thực hiện
nghiên cứu.
Chương 4, “Phân tích kết quả nghiên cứu”, trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm,
bao gồm kết quả thống kê mẫu, kết quả phân tích dữ liệu, kiểm định mô hình đã đề
ra. Thảo luận về kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu trước đây.
Chương 5, “Kết luận và ý kiến đề xuất”, tóm tắt kết quả chính của nghiên cứu, đề
xuất các ý kiến nhằm giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của các nhà sản xuất, nhà
cung cấp và nhà phân phối. Chương này cũng trình bày những hạn chế của nghiên
cứu và đưa ra những hướng nghiên cứu cho các nghiên cứu tiếp theo.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM:
2.1.1 Giới thiệu tổng quan về hệ thống điều hòa không khí: - Trên thị trường hiện tại có 3 loại sản phẩm điều hòa không khí chính đó là:
+ Máy điều hòa 2 cục: Cấu tạo gồm 2 cụm dàn nóng và dàn lạnh được bố trí tách rời
nhau. Thiết bị chủ yếu là các dàn nóng đặt ở ngoài nhà và các dàn lạnh làm lạnh
không khí đặt ở trong nhà. Giữa dàn nóng và dàn lạnh được nối với nhau bằng các
ống đồng dẫn gas và dây điện điều khiển. Máy được điều khiển làm việc thông qua
dàn lạnh của máy thông qua bộ điều khiển Remote. Là dòng sản phẩm được ứng dụng
trong dân dụng hộ gia đình có công suất lạnh nhỏ và nhu cầu sử dụng riêng lẻ khoảng
từ 5HP trở xuống và không yêu cầu các công nghệ tích hợp phực tạp như điều khiển
BMS hay điều khiển thông minh. Các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường đó là
Daikin, Mitsubishi, Panasonic, LG, Toshiba, Sam sung….
Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống máy lạnh 2 cục dân dụng
Nguồn: dienmayxanh.com
+ Hệ thống máy lạnh trung tâm VRF/VRV: viết tắt của từ tiếng Anh “Variable
Refrigerant Flow/Volume”, nghĩa là hệ thống điều hòa không khí có lưu lượng môi
chất có thể thay đổi được thông qua điều chỉnh tần số dòng điện. Là dòng sản phẩm
ứng dụng cả trong dân dụng, cao ốc và công nghiệp đối với các công trình vừa và nhỏ
7
có công suất lạnh tầm trung khoảng từ 8HP-50HP như các nhà máy, nhà cao tầng và
các villa, biệt thự sang trọng. Máy lạnh trung tâm VRV/VRF do hãng Daikin của
Nhật phát minh đầu tiên. Hiện nay hầu hết các hãng máy lạnh đều đã sản xuất các hệ
thống máy lạnh trung tâm VRV và đặt dưới các tên gọi khác nhau, nhưng về mặt bản
chất thì không có gì khác nhau. Hệ thống máy lạnh trung tâm VRV/VRF ra đời nhằm
khắc phục nhược điểm của máy lạnh dạng 2 cục là độ dài đường ống dẫn ga, chênh
lệch độ cao giữa dàn nóng, dàn lạnh và công suất lạnh bị hạn chế. Với hệ thống máy
lạnh VRV cho phép có thể kéo dài khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh lên đến
100m và chênh lệch độ cao đạt 50m. Thêm một điểm nữa là một dàn nóng có thể lắp
đặt kèm với rất nhiều dàn lạnh giúp tiết kiệm không gian lắp đặt cũng như tăng tính
thẩm mỹ của công trình. Thiết bị VRV/VRF chủ yếu là dàn nóng đặt ở ngoài trời và
các dàn lạnh cung cấp khí lạnh đặt ở trong nhà. Trong các hệ thống này đã tích hợp
các công nghệ tiên tiến như kết nối BMS, điều khiển trung tâm và điều khiển thông
minh giúp người quản lý hoặc chủ nhà dễ dàng thao tác tắt mở hay điều chỉnh dù
đang đi ra ngoài hoặc ở xa. Đáp ứng được các yêu cầu về công nghệ cao theo sự phát
triển tiên tiến của khoa học công nghệ. Các thương hiệu nổi tiếng là: Daikin,
Mitsubishi, Toshiba, LG, Panasonic….
Hình 2.2: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm VRV/VRF
Nguồn: dienmayxanh.com
+ Hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller: bao gồm 2 loại đó là hệ Chiller làm lạnh bằng
nước giải nhiệt gió và hệ chiller làm lạnh bằng nước giải nhiệt nước. Đối với Chiller
8
giải nhiệt nước thì hệ thống sẽ có thêm tháp giải nhiệt và bơm tháp giải nhiệt để giúp
giải nhiệt cho Chiller còn với Chiller giải nhiệt gió thì bản thân Chiller sẽ tích hợp
sẵn quạt gió bên trong để tự giải nhiệt. Tuy tiết kiệm diện tích lắp đặt và tự giải nhiệt
cho bản thân không cần thêm tháp và bơm giải nhiệt nhưng Chiller giải nhiệt gió lại
có hiệu suất khá thấp không thể so sánh với hiệu suất của Chiller giải nhiệt nước. Bên
cạnh đó tuổi thọ của Chiller giải nhiệt gió cũng kém hơn so với Chiller giải nhiệt
nước. - Nguyên lý hoạt động là máy làm lạnh nước (Chiller) làm lạnh nước xuống
khoảng 5-8 độ Co và nước lạnh này được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến
các bộ xử lý không khí lớn (AHU) và nhỏ (FCU) để làm mát không khí trước khi thổi
vào không gian cần làm lạnh. Hệ Chiller là dòng sản phẩm ứng dụng trong các tòa
nhà lớn hiện đại như các cao ốc, trung tâm thương mại, bệnh viện, nhà máy…. Hệ
thống này có dải công suất lạnh rất lớn từ 5 tấn lạnh đến hàng ngàn tấn lạnh do đó dễ
dàng sử dụng cho rất nhiều mục đích khác nhau và đáp ứng các nhu cầu khác nhau
về xử lý không khí. Hệ thống này tuy đầu tư tốn kém và khá cồng kềnh nhưng bù lại
có hiệu suất sử dụng năng lượng rất cao cũng như khả năng tích hợp công nghệ hiện
đại đáp ứng rất tốt các yêu cầu đặt ra trong thời buổi công nghệ hiện đại ngày nay.
Hình 2.3: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller giải nhiệt nước
Nguồn: HVAC equipment, johnsoncontrols.com
9
Hình 2.4: Sơ đồ hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller giải nhiệt gió
Nguồn: HVAC equipment, johnsoncontrols.com
2.1.2 Tổng quan về thị trường hệ thống máy lạnh trung tâm:
- Với sự phát triển và hội nhập không ngừng của Việt Nam trong thời gian qua
việc các cao ốc, trung tâm thương mại cũng như nhà máy ngày càng mọc lên nhiều
trải dài trên mọi miền tổ quốc. Do đó nhu cầu về hệ thống máy lạnh trung tâm Chiller
là rất lớn và ngày một gia tăng cũng như đòi hỏi về yêu cầu công nghệ kỹ thuật ngày
càng cao hơn. Bên cạnh một thị trường tiềm năng và phát triển thì sự cạnh tranh khốc
liệt giữa các nhà cung cấp là không thể thiếu và nổi bật trong thị trường là ba nhà
cung cấp lớn với thương hiệu nổi tiếng và lịch sử lâu đời đó là Trane, York, Carrier
với chất lượng và uy tín đã được khẳng định. Bên cạnh đó là các thương hiệu mới nổi
với chất lượng có thể không bằng nhưng với giá cả rất cạnh tranh cũng đang từng
bước khẳng định tên tuổi của mình đó là Daikin, Climaveneta, Hitachi…Tổng quan
các nhà cung cấp hàng đầu thị trường và thị phần được thống kê bởi tổ chức BSRIA
như hình 2.5. Trong đó đứng đầu là Trane, Daikin, Carrier và JCI (York), Hitachi
chiếm tới 85% thị phần còn lại là thị phần của các hãng ít danh tiếng hơn như LG,
Midea, Climaveneta, Dunham bush.
10
Hình 2.5: Thị phần các nhà cung cấp Chiller năm 2015
Nguồn: BSRIA – World Air Conditioning 2016
- Theo như dự đoán của tổ chức BSRIA từ năm 2017 tới năm 2020 thị trường
hệ thống điều hòa không khí trung tâm của Việt Nam sẽ ngày càng phát triển mạnh
mẽ do cơ chế đổi mới và thu hút đầu tư mạnh mẽ của chính phủ. Rất nhiều các dự án
đã và sẽ được triển khai thực hiện trong khoảng thời gian này. Bên cạnh sự phát triển
đó thì chắc chắn rằng trong các năm tới đây sẽ có sự cạnh tranh rất khốc liệt giữa các
nhà cung cấp với mục tiêu gia tăng thị phần và thu lại lợi nhuận.
11
Hình 2.6: Dự đoán thị trường hệ thống điều hòa không khí trung tâm năm 2014-2020 Nguồn: BSRIA – World Air Conditioning 2016
2.2 HÀNH VI MUA HÀNG CỦA TỔ CHỨC:
- Hành vi mua hàng của tổ chức là hành vi mua hàng của các đơn vị mua hàng
hóa và dịch vụ nhằm sản xuất ra những sản phẩm và dịch vụ khác để bán, cho thuê
hoặc cung cấp cho người khác. Nó cũng bao gồm hành vi mua của các đại lý và hãng
bán lẻ nhằm mục đích bán lại cho người khác để kiếm lời. Trong quá trình mua sắm
của mình, doanh nghiệp xác định các sản phẩm và dịch vụ mình cần mua sau đó tìm
kiếm, đánh giá và lựa chọn các nhãn hiệu cũng như các nhà cung ứng. - Như nghiên cứu của Anita M. Kennedy (2007) về hành vi mua trong công
nghiệp cho rằng có 4 yếu tố sẽ tác động đến hành vi mua hàng của những người tham
gia vào quá trình mua hàng đó là:
+ Các ảnh hưởng mang tính tổ chức tác động vào thành phần của nhóm mua hàng
như: cấu trúc của đơn vị mua hàng, nguồn gốc và chức năng của những người tham
gia vào quá trình ra quyết định, tình trạng mua hàng trong tổ chức và sau này sẽ ảnh
hưởng lên cảm nhận mua hàng như một chức năng chuyên nghiệp trong tổ chức.
12
+ Các yếu tố môi trường có ảnh hưởng tới hành vi như: tình hình kinh tế, xu hướng
thị trường, vị trí của công ty trong tình huống này và tham chiếu đặc biệt đến yếu tố
cung cầu của thị trường.
+ Sự ảnh hưởng của các yếu tố sản phẩm liên quan như: các nhân tố ảnh hưởng đến
sản phẩm ví dụ như: bản chất sản phẩm, định vị (phân khúc sản phẩm) & hành vi mua
sắm. (Tính cần thiết, độ phức tạp, giá trị, rủi ro, mức độ cải tiến của sản phẩm).
+ Các giai đoạn trong quá trình mua hàng và ảnh hưởng của các giai đoạn này lên
hành vi và các thành phần của trung tâm mua hàng. - Theo Philip Kotler và Gary Armstrong (2012) thì định nghĩa đơn giản hơn đó
là “việc tiếp thị bao gồm sản phẩm, giá cả, phân phối và các tác nhân khác bao gồm
cổ động, kinh tế, công nghệ, chính trị, văn hóa, cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến tổ chức
mua và tạo ra các phản ứng mua nhất định. Các tác nhân kích thích này sẽ gia nhập
vào tổ chức và tạo thành phản ứng mua”.
Các đáp ứng của Môi trường
người mua Các nhân Các tác
Chọn sản phẩm tố nhân
hay dịch vụ. Marketing khác
Chọn nhà cung cấp Sản phẩm Cổ động Khối lượng đặt Giá cả Kinh tế, hàng. Phân phối Công Điều kiện và thời nghệ, hạn giao hàng. Chính trị, Điều kiện dịch vụ. Tổ chức Trung tâm mua Quá trình ra quyết định mua Những ảnh hưởng về mặt Tổ chức Những ảnh hưởng qua lại giữa các cá nhân Văn hóa, Điều kiện thanh Cạnh toán. tranh
Hình 2.7: Mô hình về hành vi mua sắm của khách hàng tổ chức
Nguồn: Philip koter – Gary Armstrong (2012) – Nguyên lý tiếp thị
13
- Theo Đinh Tiên Minh và cộng sự (2014) định nghĩa về thị trường tổ chức bao
gồm người mua là các tổ chức mua sản phẩm để sản xuất, bán lại hoặc phục vụ cho
các cơ quan công quyền. Có một số dạng thị trường tổ chức như sau:
+ Thị trường công nghiệp: bao gồm tất cả các tổ chức mua sản phẩm để sản xuất ra
các sản phẩm khác nhằm mục đích cung ứng cho những người tiêu dùng. Đối với loại
hình này thường có nhu cầu rất lớn về các loại sản phẩm như máy móc thiết bị, phụ
tùng thay thế, nguyên vật liệu, nhiên liệu với mục đích duy trì hoạt động sản xuất liên
tục.
+ Thị trường người bán lại: bao gồm những cá nhân hoặc tổ chức mua sản phẩm để
bán lại cho người khác với mục đích kiếm lời. Khối lượng sản phẩm giao dịch trong
thị trường này là rất lớn.
+ Thị trường các cơ quan chính phủ bao gồm các đơn vị chính quyền từ trung ương
đến địa phương mua hay thuê những mặt hàng cần thiết để thực hiện chức năng cơ
bản theo sự phân công của chính phủ. Việc mua hàng này bao gồm rất nhiều chủng
loại sản phẩm và dịch vụ để bảo đảm đạt được những yêu cầu của đất nước. - Những dạng tình huống mua hàng chủ yếu của tổ chức bao gồm:
+ Mua hàng lặp lại không thay đổi: Là tình huống mua hàng trong đó các tổ chức đặt
hàng lặp lại theo thói quen mà không có bất kỳ sự điều chỉnh nào. Các bộ phận mua
hàng sẽ tiến hành đặt hàng lại theo thông thường. - Do đó các nhà cung cấp cũ sẽ cần phải cố gắng duy trì chất lượng của sản
phẩm và dịch vụ để tiếp tục được lựa chọn còn các nhà cung cấp mới phải tích cực
thâm nhập và chứng minh sự vượt trội để được lựa chọn.
+ Mua lại có thay đổi: Người mua muốn thay đổi các chi tiết kỹ thuật của sản phẩm,
giá cả, các điều khoản hoặc thay đổi các nhà cung cấp. Điều này sẽ mở ra cơ hội cho
các nhà cung cấp mới để có cơ hội đề xuất những phương án tốt hơn, tối ưu hơn cho
người mua qua đó sẽ trở thành nhà cung cấp được lựa chọn.
+ Mua mới: Là trường hợp tổ chức lần đầu tiên mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Trong
trường hợp này thì chi phí càng lớn và độ rủi ro càng cao sẽ càng có nhiều người tham
gia vào quá trình ra quyết định để nhằm thu thập được nhiều thông tin hơn phục vụ
14
cho mua hàng bên cạnh việc số lượng người tham gia đông, lượng thông tin nhiều thì
thời gian để ra quyết định cũng sẽ lâu hơn. Đa phần các tổ chức thích mua giải pháp
toàn bộ cho vấn đề của mình từ một người bán hơn là mua riêng lẻ các sản phẩm,
dịch vụ từ nhiều nhà cung cấp khác nhau sau đó kết hợp lại. - Leonidas C. Leonidou (2005) cho rằng “bắt đầu, phát triển và duy trì mối quan
hệ tốt đẹp với khách hàng trong ba tình huống mua hàng ở trên đòi hỏi phải có kiến
thức và kỹ năng chuyên môn. Các công ty có thể phải thuê chuyên gia trong việc quản
lý các mối quan hệ, và đào tạo các nhân viên trong tổ chức về vấn đề làm thế nào để
xử lý các mối quan hệ kinh doanh với khách hàng được thành công.
2.3 QUY TRÌNH MUA HÀNG CỦA TỔ CHỨC:
Hầu hết các nghiên cứu trước đây đều cho rằng có sự khác biệt rất lớn giữa -
quá trình mua hàng cá nhân và quá trình mua hàng của tổ chức. Philip Kotler (2000)
đưa ra quy trình mua hàng cá nhân bao gồm 5 giai đoạn chính đó là: (1) nhận thức
vấn đề, (2) tìm kiếm thông tin, (3) đánh giá các lựa chọn, (4) quyết định mua, (5)
hành vi sau mua.
Hành vi sau mua Quyết định mua Nhận thức vấn đề Tìm kiếm thông tin Đánh giá các lựa chọn
Hình 2.8: 5 giai đoạn trong quá trình mua sắm
Nguồn: Philip Kotler: Marketting management - 2000
Seung-Pyo Jun & Do-Hyung Park (2016) cho rằng việc mua hàng hóa công -
nghiệp thường liên quan đến đại diện mua hàng của một tổ chức để sản xuất sản
phẩm, dịch vụ hoặc cung cấp lại cho tổ chức khác. Quy trình ra quyết định mua hàng
của tổ chức thường rất phức tạp và trải qua nhiều giai đoạn hơn quy trình ra quyết
định mua hàng của cá nhân. Yoram P.Wind Robert J. Thomas (1980) nhận định “quá
trình mua của tổ chức rất phức tạp và nó có thể thay đổi tùy theo sản phẩm hoặc lĩnh
vực, và trạng thái mua (mua lại không thay đổi, mua lại có thay đổi, hay là mua mới)”.
15
- Việc mua một sản phẩm của tổ chức thường sẽ không diễn ra tại một thời điểm
nhất định mà thường kéo dài và trải qua rất nhiều giai đoạn và hoạt động. Do đó sẽ
rất khó để đưa ra tiêu chuẩn cụ thể về các bước trong quá trình mua hàng của tổ chức
mà sẽ tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong các nghiên cứu trước đây đã có rất nhiều
nghiên cứu đây đề xuất về các bước cơ bản của quá trình mua hàng của tổ chức như
sau:
+ Robinson và Faris (1967) cho rằng quy trình mua hàng của tổ chức sẽ trải qua 8
giai đoạn đó là: (1) Dự đoán hoặc nhận thức vấn đề và một giải pháp tổng thể, (2)
Xác định tính chất và số lượng của các hạng mục yêu cầu, (3) Mô tả đặc điểm và số
lượng của các hạng mục cần thiết, (4) Tìm kiếm và đánh giá các nguồn cung cấp tiềm
năng, (5) Thu thập và phân tích các đề xuất, (6) Đánh giá các đề xuất và lựa chọn nhà
cung cấp, (7) Lựa chọn thói quen đặt hàng, (8) Phản hồi và đánh giá kết quả thực
hiện.
+ Webster (1968) cho rằng có 4 bước chính cơ bản trong quá trình mua hàng của tổ
chức đó là:(1) Nhận thức vấn đề, (2) Giao quyền hạn và trách nhiệm cho đơn vị mua
hàng, (3) Tìm kiếm các thủ tục để xác định các sản phẩm cung cấp và thiết lập tiêu
chí lựa chọn, (4) Lựa chọn các thủ tục để đánh giá và lựa chọn giữa các giải pháp
thay thế.
+ Theo Anita M. Kennedy (2007) cũng cho rằng 8 bước của quá trình mùa hàng của
tổ chức bao gồm: (1) Nhận thức vấn đề, (2) Xác định đặc tính của các hạng mục yêu
cầu, (3) Mô tả cụ thể, (4) Tìm kiếm nhà cung cấp tiềm năng, (5) Đánh giá các nguồn
và các sản phẩm, (6) Lựa chọn nhà cung cấp, (7) Làm thủ tục đặt hàng, (8) Đánh giá
thông tin phản hồi. - Philip Kotler – Gary Armstrong (2012) đưa ra quy trình 8 giai đoạn mua hàng
của tổ chức khá chi tiết và cụ thể đó là: (1) Nhận thức vấn đề, (2) mô tả tổng quát nhu
cầu, (3) xác định quy cách sản phẩm, (4) tìm kiếm nhà cung cấp, (5) yêu cầu chào
hàng, (6) lựa chọn nhà cung cấp, (7) làm thủ tục đặt hàng, (8) đánh giá kết quả thực
hiện.
16
Xác định quy cách sản phẩm Tìm kiếm nhà cung cấp Mô tả tổng quát nhu cầu Nhận thức vấn đề
Làm thủ tục đặt hàng Lựa chọn nhà cung cấp Yêu cầu chào hàng Đánh giá kết quả thực hiện
Hình 2.9: Các giai đoạn trong quá trình mua hàng của tổ chức
Nguồn: Philip Kotler – Gary Armstrong, 2012 - Nguyên lý tiếp thị
- Từ các nghiên cứu trên đây có thể thấy quy trình mua hàng của tổ chức có rất
nhiều giai đoạn và tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố nhưng về cơ bản quy trình mua hàng
sẽ trải qua 8 bước chính và cụ thể cho từng giai đoạn sẽ có các cá nhân, bộ phận khác
nhau tham gia vào quá trình như sau:
2.3.1 Nhận thức vấn đề:
- Ellen Day và Hiram C. Barksdale (1994) cho rằng đây bước đầu tiên trong quá
trình mua của tổ chức, khi ai đó trong tổ chức nhận ra một vấn đề hay một nhu cầu
có thể được đáp ứng bằng việc mua một sản phẩm hay dịch vụ cụ thể. Các vấn đề
người mua có thể là kết quả của các tác nhân bên trong hay bên ngoài doanh nghiệp.
Đối với tác nhân bên trong đó có thể là việc tung ra một sản phẩm mới và để dẫn tới
điều này thì tổ chức sẽ cần đến trang thiết bị mới, nguyên liệu mới…Đối với tác nhân
bên ngoài doanh nghiệp có thể xuất phát từ những ý tưởng mới khi tham dự một triển
lãm thương mại, nhìn thấy một quảng cáo….Với thiết bị điều hòa không khí trung
tâm thì bước này sẽ xuất phát do nhu cầu xây dựng các tòa nhà, bệnh viện, trường
học mới hoặc là nhu cầu cải tạo, mở rộng các nhà máy sản xuất.
17
2.3.2 Mô tả tổng quát nhu cầu:
- Là giai đoạn khi người mua mô tả các đặc điểm và số lượng của mặt hàng cần
mua. Sau khi nhận biết nhu cầu, người mua tiến hành chuẩn bị một mô tả tổng quát
nhu cầu với việc xác định các đặc điểm và số lượng của mặt hàng có nhu cầu. Đối
với thiết bị hệ thống điều hòa không khí trung tâm thì trong giai đoạn này sẽ có sự
tham gia thêm của các kỹ sư, người sử dụng, cố vấn kỹ thuật để xác định các đặc
điểm thiết yếu và quan trọng cho sản phẩm ví dụ như đối với máy làm lạnh nước
(Chiller) sẽ phải xác định công suất lạnh, nhiệt độ hoạt động và hệ số công suất (COP)
để mang lại kết quả hoạt động tối ưu theo mục đích của doanh nghiệp.
2.3.3 Xác định quy cách sản phẩm:
- Tổ chức mua sẽ xác định và chỉ định những đặc điểm kỹ thuật tối ưu của mặt
hàng cần mua. Các tổ chức mua hàng sẽ phát triển các quy cách kỹ thuật của mặt
hàng. Các bộ phận kỹ thuật sẽ xác định những đặc điểm tối ưu của sản phẩm và chỉ
định chúng cho phù hợp với yêu cầu đề ra. Trong bước này người bán hàng cũng có
thể hỗ trợ phân tích kỹ thuật và giá trị mà sản phẩm của mình mang lại, qua đó là một
công cụ giúp thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm của mình. Với thiết bị điều
hòa không khí trung tâm bước này thường do các công ty tư vấn kỹ thuật, phòng kỹ
thuật hoặc phòng thiết kế sẽ làm việc và đưa ra các tiêu chí, yêu cầu về quy cách, đặc
tính kỹ thuật.
2.3.4 Tìm kiếm nhà cung cấp:
- Là giai đoạn các tổ chức sẽ tìm kiếm những nhà cung cấp tốt nhất và phù hợp
nhất. Các tổ chức có thể sẽ sưu tập một danh sách các nhà cung cấp phù hợp bằng
cách tìm kiếm thông tin qua mạng hoặc thông qua các danh bạ thương mại từ đó sàng
lọc và lựa chọn các nhà cung cấp tiềm năng thích hợp. Đối với sự phức tạp đặc thù
của hệ thống điều hòa không khí nên quá trình tìm kiếm và xác định các nhà cung
cấp phù hợp sẽ tốn khá nhiều công sức và thời gian. Trong quá trình này, các nhà
cung cấp nếu đã tạo được danh tiếng trên thị trường và cung cấp đầy đủ, chính xác
18
thông tin để các tổ chức dễ dàng tìm kiếm, liên hệ sẽ dễ dàng được tìm tới và được
yêu cầu cung cấp báo giá.
2.3.5 Yêu cầu chào hàng:
- Ở giai đoạn này thì các tổ chức sẽ đề nghị nhà cung cấp đưa ra các đề xuất
chào hàng bằng cách gửi các yêu cầu chào hàng trong đó bao gồm đặc tính kỹ thuât
yêu cầu và chủng loại cũng như số lượng thiết bị cho các nhà cung cấp để chào hàng.
Các đề xuất chào hàng nhà cung cấp phản hồi sẽ là các báo giá, tài liệu kỹ thuật,
catalog sản phẩm và các tài liệu liên quan khác. Trong quá trình này sẽ có sự thông
tin liên lạc qua lại liên tục giữa tổ chức và nhà cung cấp để có thể hiểu rõ và lựa chọn
sản phẩm phù hợp nhất theo yêu cầu đề ra. Để thực hiện tốt công việc này các nhân
viên bán hàng cần phải nắm vững kỹ thuật và các kỹ năng bán hàng để tạo thiện cảm
và sự tin tưởng của người mua, giúp cho doanh nghiệp mình chiếm ưu thế so với các
đối thủ cạch tranh.
2.3.6 Lựa chọn nhà cung cấp:
- Tiếp theo người mua sẽ xem xét các đề xuất chào hàng và lựa chọn ra một
hoặc nhiều nhà cung cấp phù hợp nhất. Các tổ chức thường sẽ có một bảng liệt kê các
yếu tố và tiêu chuẩn mong muốn được các nhà cung cấp đáp ứng và trọng số của các
yếu tố đó. Các yêu tố và tiêu chuẩn thường là” chất lượng sản phẩm và dịch vụ, giá
cả thiết bị, độ tin cậy, thời gian giao hàng, năng lực của doanh nghiệp…Thông qua
bảng liệt kê thì danh sách các nhà cung cấp nào đáp ứng tốt nhất sẽ được xác định.
Các tổ chức sẽ thương lượng, làm rõ thêm đối với các nhà cung cấp để thống nhất về
đặc tính kỹ thuật, giá cả cũng như các điều khoản khác như giao hàng, bảo hành, bảo
trì trước khi đưa ra lựa chọn cuối cùng. Sau đó tổ chức sẽ có thể lựa chọn một hay
vài nhà cung cấp tùy theo chính sách và mục đích của tổ chức.
2.3.7 Soạn thảo đơn đặt hàng:
- Khi đã chọn được nhà cung cấp tốt nhất người mua sẽ soạn thảo đơn đặt hàng
cuối cùng hoặc là soạn thảo các hợp đồng tùy theo yêu cầu của tổ chức. Trong đó bao
19
gồm việc chốt lại các tiêu chí kỹ thuật, khối lượng thiết bị, thời gian giao hàng, các
điều khoản về thương mại, hàng hóa, bảo hành, bảo trì…
2.3.8 Đánh giá kết quả thực hiện:
- Ở bước này người mua sẽ xem xét lại kết quả đã thực hiện của các nhà cung
cấp. Việc này sẽ giúp người mua cân nhắc trong việc mua tiếp, mua lại hoặc thay đổi
nhà cung cấp ở các đơn hàng tiếp theo. Ở bước này nhà cung cấp vẫn phải theo sát
để thăm hỏi, xử lý các vấn đề khúc mắc còn tồn đọng. Điều này sẽ đem sự hài lòng
và lòng trung thành của người mua.
2.4 NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH MUA HÀNG:
- Trong tổ chức đơn vị ra quyết định mua hàng thường sẽ được gọi là trung tâm
mua hàng đó là tất cả các cá nhân và đơn vị đóng vai trò trong quá trình quyết định
mua hàng. Theo Philip Kotler và Gary Armstrong (2012) thì: “Nhóm này bao gồm
những người sử dụng sản phẩm và dịch vụ, những người có quyền quyết định mua,
những người đi mua, và những người kiểm soát thông tin mua”. Raghu Tadepalli
(1992) cho rằng trung tâm mua hàng là tất cả những cá nhân và các nhóm người tham
gia vào quá trình ra quyết định mua hàng, những người chia sẻ mục tiêu chung và cả
những rủi ro phát sinh từ các quyết định đưa ra. - Trung tâm mua hàng bao gồm các thành viên của tổ chức tham gia vào quyết
định mua hàng đó là:
+ Người sử dụng: là thành viên của tổ chức những người sẽ sử dụng sản phẩm hay
dịch vụ được mua. Thường thì những người sử dụng sẽ là những người đưa ra các đề
xuất mua hàng và định ra các qui cách sản phẩm sẽ được mua.
+ Người ảnh hưởng: Là những người có ảnh hưởng đến quyết định mua bằng việc
giúp xác định thông số kỹ thuật, cung cấp thông tin để đánh giá, lựa chọn các phương
án. Nhân viên kỹ thuật thường là những người gây ảnh hưởng đặc biệt quan trọng.
+ Người mua: Là những người trong trung tâm mua hàng của tổ chức chịu trách
nhiệm mua hàng. Người mua là những người có thẩm quyền chính thức trong việc
20
lựa chọn nhà cung cấp và dàn xếp các điều kiện mua bán. Người mua có thể giúp
định hình các chi tiết kỹ thuật của sản phẩm nhưng vai trò chủ yếu là lựa chọn người
bán và tiến hành thương lượng.
+ Người quyết định: Là những người có quyền hành để chọn và chấp thuận nhà cung
cấp cuối cùng. Theo thông lệ những người này sẽ quyết định hoặc chí ít cũng là người
chấp thuận.
+ Người bảo vệ: Là những người chịu trách nhiệm kiểm soát dòng thông tin và đảm
bảo thông tin lưu thông tới đúng người hoặc tới đúng bộ phận. - Anita M. Kennedy (2007) “Các khái niệm cơ bản của trung tâm mua hàng cho
thấy rằng nó là một đơn vị tổ chức tạm thời, có thể thay đổi thành phần và chức năng
đối với các nhu cầu mua sắm khác nhau”. Ta có thể thấy trung tâm mua hàng không
phải là một đơn vị cố định và chính thức bên trong tổ chức mua. Nó là tập hợp các
vai trò mua hàng do những người khác nhau đảm nhận cho những công việc mua
khác nhau. Trong tổ chức, quy mô và thành phần của trung tâm mua sẽ thay đổi theo
những loại sản phẩm khác nhau và tình huống mua khác nhau. Đối với một số trường
hợp mua theo thường lệ một người có thể đảm nhiệm tất cả các vai trò của trung tâm
mua hàng và là người duy nhất có liên quan đến quyết định mua. Hoặc đối với trường
hợp mua hàng phức tạp trung tâm mua có thể bao gồm 20 tới 30 người từ các cấp và
các phòng ban khác nhau của tổ chức.
2.5 CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN:
2.5.1 Các tiêu chí quyết định tới mua hàng công nghiệp theo Philipe Malaval
Theo như nghiên cứu Philipe malaval cho rằng các tiêu chí để lựa chọn nhà (2001): -
cung cấp đối với mua hàng công nghiệp sẽ được phân thành 2 nhóm chính đó là:
nhóm tiêu chí dựa trên lý trí và nhóm tiêu chí không dựa vào lý trí. Các tiêu chí được
phân chia như sau:
21
Bảng 2.1: Tiêu chí quyết định việc lựa chọn nhà cung cấp của Philipe Malaval
Dựa vào lý trí Không dựa vào lý trí
- Giá cả. - Điều khoản giao hàng. - Phù hợp với các tiêu chí đề ra. - Chất lượng. - Ước lượng chính xác và báo cáo công
- Uy tín và danh tiếng của nhà cung cấp. - Thời gian của mối quan hệ. - Vị trí địa lý của nhà cung cấp. - Vai trò đầu tư của nhà cung cấp đối với địa phương. - Trình độ giáo dục (kỹ sư, đại học….)
việc đã làm được. - Dịch vụ sau bán hàng. - Sự gần kề của văn phòng của nhà phân phối hoạc nhà cung cấp. - Sự an toàn cho người sử dụng. Nguồn Philipe Malaval, 2001 Strategy and management of industrial brands.
- Ông cũng cho rằng ngoài các tiêu chí trên được người mua hàng sử dụng để
đánh giá và so sánh thì các tiêu chí như sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp cũng sẽ được
xem xét rất nhiều và trong một số trường hợp thì mối quan hệ giữa người mua và nhà
cung cấp sẽ ảnh hưởng lớn tới quyết định mua hàng.
2.5.2 Berggren Jennie và cộng sự – 2005 Mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh
hưởng tới hành vi mua hàng B2B – Trường hợp công ty Flakt Woods và khách
hàng của họ: - Nghiên cứu này đã được thực hiện với sự hợp tác Flakt Woods, một nhà cung
cấp các thiết bị hệ thống lạnh và thông gió. Nghiên cứu này chỉ quan tâm tới sản phẩm
máy làm lạnh (Chiller) là một nhóm sản phẩm trong danh mục sản phẩm của Flakt
Woods. Mục đích của nghiên cứu là để tìm hiểu cách thức khách hàng của Flakt
Woods nhận thức các yếu tố nhất định khi lựa chọn Flakt Woods là một nhà cung cấp
các thiết bị làm lạnh và tại sao khách hàng lại cảm nhận như thế.
22
Flakt Woods
Sản phẩm
Chiêu thị
Giá cả
Phân phối
Đánh giá
Lựa chọn nhà cung cấp
Nhận biết vấn đề
Đặc tính sản phẩm
Đánh giá các lựa chọn
Xác định nhu cầu
Tìm kiếm sản phẩm và nhà cung cấp
Đặc điểm mong đợi
Mong muốn thu hẹp lỗ hổng
Nhận ra lỗ hổng
Phân tích các tiêu chí
Cái gì và ai có thể đáp ứng nhu cầu
Thích hợp cho việc hình thành mối quan hệ ngắn hạn hay lâu dài
Giám sát thực hiện và xem lại đặc điểm kỹ thuật
Người quyết định/người mua Người ảnh hưởng
Hình 2.10: Các yếu tố mà công ty Flakt Wood cần tập trung trong chương trình marketing đối với kỹ sư và nhà tư vấn Nguồn: Jennie và các cộng sự (2005)
- Các yếu tố sẽ bao gồm chất lượng, dịch vụ, đặc tính kỹ thuật, kiến thức về kỹ
thuật, sự giao tiếp, thời gian giao hàng, lắp đặt, chương trình tính toán, sự linh hoạt,
điều chỉnh thị trường, tài liệu kỹ thuật, các mối quan hệ và khoảng cách địa lý. Các
đối tượng nghiên cứu chính ở đây là các kỹ sư và các nhà tư vấn. Mô hình các mối
quan hệ của nghiên cứu được trình bày dựa trên nghiên cứu phối thức marketing mix
4P theo từng giai đoạn trong quá trình mua hàng cũng như vai trò của người ảnh
hưởng và người quyết định trong từng giai đoạn như hình 2.10.
23
2.5.3 Phạm Thụy Hạnh Phúc – 2009 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao:
- Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu ý kiến của khách hàng là các tổ chức trong việc
đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ
thạch cao trong ngành xây dựng và trang trí nội thất tại thị trường Thành phố Hồ Chí
Minh. Tác giả đã rút ra mô hình bao gồm 8 yếu tố tác động đó là:
Uy tín trong kinh doanh
Giá cả sản phẩm
Dịch vụ khách hàng
Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm
Chất lượng và đặc tính của sản phẩm Quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao
Ích lợi của sản phẩm
Hoạt động giao nhận
Thương hiệu sản phẩm
Hình 2.11: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao Nguồn: Phạm Thúy Hạnh Phúc – 2009
- Từ kết quả nghiên cứu tác giả đã đưa ra các yếu tố tác động và mức độ quan
trọng của các yếu tố được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lần lượt như sau: (1) Uy tín
trong kinh doanh, (2) Giá cả sản phẩm, (3) Dịch vụ khách hàng, (4) Cửa hàng liên hệ
mua sản phẩm, (5) Chất lượng và đặc tính của sản phẩm, (6) Ích lợi của sản phẩm,
(7) Hoạt động giao nhận, (8) Thương hiệu sản phẩm. Và cũng trong nghiên cứu tác
giả cho rằng việc quyết định mua hàng chủ yếu phần lớn do bộ phận mua hàng của
24
các tổ chức, công ty tiếp theo đó là do ý kiến đề xuất của khách hàng và chính bản
thân người đi mua là người quyết định.
2.5.4 Lê Văn Nhân -2016 Các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức – một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE:
- Trong bài nghiên cứu của mình tác giả Lê Văn Nhân đã xây dựng mô hình
nghiên cứu bao gồm 4 nhân tố chính tác động đến quyết định mua của tổ chức đối
với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE đó là: Chất lượng sản
phẩm, Giá cả, Trình độ kỹ thuật, Dịch vụ. Mô hình cụ thể như sau:
Chất lượng
Giá cả
Trình độ kỹ thuật Quyết định chọn mua hệ thống chữa cháy
Dịch vụ
Hình 2.12: Các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức – một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE
Nguồn: Lê Văn Nhân (2016)
- Với kết quả thu được tác giả đã cho thấy đối với quyết định mua sản phẩm hệ
thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE thì nhân tố chất lượng là nhân tố có mức
ảnh hưởng lớn nhất điều này được lý giải là do hệ thống FM200 là một hệ thống đắt
tiền, phục vụ cho mục đích bảo vệ con người, các trang thiết bị, tài liệu của tổ chức
do đó người mua sẽ đặt vấn đề chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Tiếp theo đó là
nhân tố giá cả sẽ có mức ảnh hưởng lớn thứ hai vì sự cạnh tranh gay gắt trên thị
trường nên việc khách hàng sẽ đánh giá cao nhân tố này là điều rất dễ hiểu. Cũng từ
kết quả cho thấy các nhân tố trình độ kỹ thuật và dịch vụ có mức tác động tới quyết
định mua là gần bằng nhau và ở 2 nhân tố này, ngoài sự đóng góp của nhà sản xuất
khi cung cấp sản phẩm có trình độ kỹ thuật cao, chính sách bảo hành chính hãng tốt
25
còn phải kể đến trình độ kỹ thuật và đội ngũ triển khai để mang sản phẩm tới khách
hàng. Với nhân tố giao hàng trong đề xuất mô hình nghiên cứu ban đầu nhưng kết
quả nghiên cứu cho thấy, tuy có mối quan hệ cùng chiều với quyết định mua nhưng
mức độ tác động này rất thấp và không có ý nghĩa quan trọng trong mô hình nghiên
cứu do đó nhân tố này đã bị loại ra khỏi mô hình.
Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu trước đây
TT Các yếu tố ảnh hưởng Nội dung chính Tên nghiên cứu
1
Các tiêu chí quyết định tới mua hàng công nghiệp theo Philipe Malaval (2001)
Nghiên cứu cho rằng các tiêu chí để lựa chọn nhà cung cấp sẽ được phân thành 2 nhóm chính đó là: tiêu chí dựa trên lý trí và tiêu chí không dựa vào lý trí. Bên cạnh đó thì các tiêu chí như sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp cũng sẽ được xem xét rất nhiều và trong một số trường hợp thì mối quan hệ giữa người mua và nhà cung cấp cũng sẽ ảnh hưởng tới quyết định mua hàng.
Dựa vào lý trí: - Giá cả / Điều khoản giao hàng / Phù hợp với các tiêu chí đề ra / Chất lượng / Ước lượng chính xác và báo cáo công việc đã làm được / Dịch vụ sau bán hàng / Sự gần kề của văn phòng của nhà phân phối hoạc nhà cung cấp / Sự an toàn cho người sử dụng. Không dựa vào lý trí: - Uy tín và danh tiếng của nhà cung cấp / Thời gian của mối quan hệ / Vị trí địa lý của nhà cung cấp / Vai trò đầu tư của nhà cung cấp đối với địa phương / Trình độ giáo dục (kỹ sư, đại học….).
26
2
Berggren Jennie và cộng sự - 2005. Mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua hàng B2B Chất lượng, dịch vụ, đặc tính kỹ thuật, kiến thức về kỹ thuật, sự giao tiếp, thời gian giao hàng, lắp đặt, chương trình tính toán, sự linh hoạt, điều chỉnh thị trường, tài liệu kỹ thuật, các mối quan hệ và khoảng cách địa lý.
3
Phạm Thụy Hạnh Phúc – 2009 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao Uy tín trong kinh doanh Giá cả sản phẩm Dịch vụ khách hàng Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm Chất lượng và đặc tính của sản phẩm Ích lợi của sản phẩm Hoạt động giao nhận Thương hiệu sản phẩm.
Bài nghiên cứu này với sản phẩm chính là thiết bị Chiller là một nhóm sản phẩm trong danh mục sản phẩm của Flakt woods. Đối tượng nghiên cứu chính là các kỹ sư và các nhà tư vấn. Nghiên cứu cho rằng khách hàng sẽ tập trung vào yếu tố chất lượng, dịch vụ, đặc tính kỹ thuật, kiến thức về kỹ thuật, sự giao tiếp, thời gian giao hàng, lắp đặt, chương trình tính toán.... Đề tài được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu ý kiến của khách hàng là các tổ chức trong việc đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ thạch cao trong ngành xây dựng và trang trí nội thất tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh. Mức độ quan trọng của các nhân tố được sắp xếp theo thứ tự giảm dần lần lượt như sau: (1) Uy tín trong kinh doanh, (2) Giá cả sản phẩm, (3) Dịch vụ khách hàng, (4) Cửa hàng liên hệ mua sản phẩm, (5) Chất lượng và đặc tính của sản phẩm, (6) Ích lợi của sản phẩm, (7) Hoạt động giao nhận, (8) Thương hiệu sản phẩm. Việc quyết định phần lớn là do bộ phận mua hàng, tiếp theo đó là do yêu cầu của khách hàng hoặc là do bản thân người đi mua.
27
4
Chất lượng Giá cả Trình độ kỹ thuật Dịch vụ
Lê Văn Nhân - 2016 Các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức – một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE
Mô hình nghiên cứu ban đầu bao gồm 5 nhân tố chính ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm hệ thống chưa cháy FM200. Tuy nhiên kết quả tác giả đánh giá với bộ dữ liệu đang sử dụng thì yếu tố giao hàng tuy có mối quan hệ cùng chiều với quyết định mua nhưng không có ý nghĩa. Thứ tự tầm quan trọng của 4 nhân tố còn lại như sau: Chất lượng, Giá cả, Trình độ kỹ thuật và Dịch vụ là gần như nhau. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
2.5.5 Đề xuất mô hình nghiên cứu “các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
sản phẩm hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và
chủ đầu tư tại việt nam” - Trên cơ sở lý thuyết về hành vi mua hàng của tổ chức thì các yếu tố như sản
phẩm, giá cả, phân phối và các tác nhân khác như kinh tế, công nghệ, chính trị, văn
hóa…sẽ ảnh hưởng tới tổ chức và tạo ra các phản ứng mua hàng của tổ chức. Quy
trình mua hàng của tổ chức thường rất phức tạp và trải dài qua nhiều bước và có sự
tham gia của rất nhiều bộ phận, phòng ban trong tổ chức do đó các sản phẩm sẽ được
đánh giá rất kỹ lưỡng và đặc biệt là đối với các sản phẩm như hệ thống điều hòa
không khí trung tâm lại càng được xem xét kỹ càng hơn vì giá trị của thiết bị là rất
lớn và tầm quan trọng trong việc đảm bảo duy trì hoạt động của thiết bị đối với các
tòa nhà, cao ốc hay nhà máy. Nhìn chung đối với các thiết bị, hệ thống kỹ thuật thì
các yếu tố được các tổ chức đánh giá sẽ bao gồm, đặc tính kỹ thuật, chất lượng sản
phẩm, giá cả của thiết bị, nhân sự hỗ trợ, dịch vụ hậu mãi….. Tùy vào từng chủng
loại thiết bị mà sẽ có các yếu tố được xem xét là quan trọng khác nhau nhưng các yếu
tố trên có thể xem là các yếu tố cơ bản thường được các tổ chức sử dụng để đánh giá
các nhà cung cấp. Với bất kì một sản phẩm nào thì trong thời buổi cạnh tranh gay gắt
ngày này yếu tố giá cả là yếu tố không thể thiếu trong việc xem xét đánh giá đối với
các nhà sản xuất, nhà cung cấp cũng như nhà phân phối và không ngoại lệ đối với hệ
28
thống điều hòa không khí trung tâm thì giá cả sẽ là yếu tố mà các tổ chức sẽ luôn
dùng để đánh giá. Đối với hệ thống điều hòa không khí trung tâm do đặc điểm thiết
kế theo nhu cầu làm lạnh của tòa nhà nên các thông số về công suất lạnh, điện năng
tiêu thụ, kích thước vừa với không gian lắp đặt sẽ là các yếu tố tiên quyết yêu cầu đối
với các nhà cung cấp và thông số này thường thể thiện thông qua các đặc tính kỹ thuật
của thiết bị. Các tổ chức sẽ luôn xem xét và yêu cầu thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu
về kỹ thuật đề ra trước khi xem xét các yếu tố tiếp theo. Với các yêu cầu như ngày
nay các thiết bị điều hòa gần như phải hoạt động 24/24 thì việc thiết bị hoạt động ổn
định, và tuổi thọ cao cũng như không gặp các sự cố hỏng hóc là rất quan trọng. Các
tổ chức thường có xu hướng sẽ tìm đến các thiết bị an toàn và có độ tin cậy cao hơn
cho các dự án của mình do đó yếu tố thương hiệu ở đây sẽ là một yếu tố quan trọng
giúp các tổ chức tránh được các rủi ro kể trên. Với kinh nghiệm và trình độ kỹ thuật
của mình thì sản phẩm mang thương hiệu nổi tiếng sẽ đem lại sự an toàn cao hơn cho
các dự án. Thường thì việc xây dựng, bàn giao và đưa vào sử dụng sẽ tuân theo các
tiến độ đã đề ra do đó việc thiết bị hệ thống điều hòa không khí trung tâm phải được
giao hàng đúng thời gian, đúng chủng loại và số lượng sẽ luôn là yêu cầu của các tổ
chức. Việc giao hàng không đúng hạn sẽ làm cho việc hoàn thành dự án bị chậm trễ
và gây ra rất nhiều ảnh hưởng tới các kế hoạch khác của các tổ chức. ngoài các yếu
tố liên quan tới thiết bị hệ thống thì yếu tố con người để giúp đem các giá trị này
truyền tới khách hàng cũng sẽ rất quan trọng. Với những nhà cung cấp có dịch vụ bán
hàng và đội ngũ nhân sự hỗ trợ luôn luôn niềm nở, tười cười và hỗ trợ nhiệt tình
những câu hỏi và thắc mắc sẽ được đánh giá rất cao và tạo được nhiều thiện cảm với
những người mua hàng. Tất cả các thiết bị sẽ luôn có thời gian bảo hành nhất định từ
các nhà cung cấp để tạo dựng niềm tin tới khách hàng của mình do đó nhà cung cấp
nào có thời gian bảo hành lâu hơn có thể sẽ chiếm lợi thế khi được so sánh đánh giá
với đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh việc bảo hành thì việc bảo trì thiết bị cũng góp phần
quan trọng trong việc giúp cho thiết bị hoạt động đúng hiệu suất và giúp kéo dài tuổi
thọ của thiết bị. Việc những yếu tố này cũng sẽ được đưa vào để đánh giá các nhà
cung cấp trước khi đưa ra các quyết định mua của tổ chức.
29
- Dựa trên các lý thuyết và các nghiên cứu của Phạm Thụy Hạnh Phúc (2009)
về các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao của tổ chức,
nghiên cứu của Berggren Jennie và cộng sự (2005) nghiên cứu về các yếu tố ảnh
hưởng tới hành vi mua hàng B2B – Trường hợp công ty Flakt Woods và khách hàng
của họ, Lê Văn Nhân (2016) Các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức –
một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE và
các tiêu chí quyết định tới mua hàng công nghiệp theo Philipe Malaval (2001) cũng
như đặc điểm chuyên biệt của các thiết bị điều hòa không khí trung tâm tác giả đề
xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống điều hòa
không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại việt nam như sau:
Giá cả thiết bị
Thương hiệu
Đặc tính kỹ thuật
Quyết định mua hệ thống điều hòa không khí Giao hàng
Nhân sự hỗ trợ
Hoạt động bảo hành / bảo trì
Hình 2.13: Mô hình nghiên cứu đề xuất
- Trong đó:
+ Giá cả thiết bị: chính là chi phí mà tổ chức hoặc chủ đầu tư phải bỏ ra để sở hữu
thiết bị. Trên thị trường hiện nay có sự cạnh tranh về giá cả vô cùng gay gắt giữa các
nhà cung cấp. Các nhà cung cấp tìm mọi cách để có thể đưa ra mức giá tốt nhất và
hấp dẫn nhất nhằm dành được sự lựa chọn của người mua. Tuy nhiên giá cả thường
đi kèm với chất lượng của thiết bị do đó đòi hỏi tổ chức và chủ đầu tư không nên quá
chú trọng vào giá rẻ mà phải đưa ra lựa chọn phù hợp nhất đối với nhu cầu của mình.
+ Thương hiệu: là hình ảnh, cảm xúc, thông điệp, tức thời mà mọi người có khi họ
nghĩ về một doanh nghiệp hoặc một sản phẩm. Ở đây chính sự liên tưởng, là mức độ
nổi tiếng và sự tin tưởng khi sử dụng đối với thiết bị. Thương hiệu là một thành phần
30
phi vật thể nhưng lại là một thành phần thiết yếu. Một khi mà các sản phẩm đã đạt
đến mức độ hầu như không thể phân biệt được bằng tính chất, đặc điểm và lợi ích
công dụng thì thương hiệu là yếu tố duy nhất tạo ra sự khác biệt giữa các sản phẩm.
Thương hiệu sẽ đem sự tin tưởng và sự an toàn cho người sử dụng.
+ Đặc tính kỹ thuật: Mỗi một dự án sẽ có một yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của thiết
bị riêng biệt do đó việc đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật đề ra là một yếu tố không thể
thiếu đối với thiết bị. Bên cạnh các yêu cầu về kỹ thuật riêng của từng dự án thiết bị
dùng trong hệ thống lạnh còn có những yêu cầu đặc thù riêng về kỹ thuật như dễ dàng
sử dụng, cung cấp các công cụ vận hành đơn giản dễ sử dụng, vận hành êm ái…
+ Giao hàng: Trong một dự án việc kết hợp lắp đặt các thiết bị tuân thủ đúng kế
hoạch là vô cùng quan trọng để đảm bảo đáp ứng được tiến độ đề ra. Để làm được
điều này thì việc giao hàng đúng hạn là yếu tố để đảm bảo công tác lắp đặt và hoàn
thành dự án đúng với thời gian đề ra. Trong thỏa thuận giữa người mua và người bán
luôn luôn xuất hiện các điều khoản về giao hàng cho thấy được tầm quan trọng đối
với việc ra quyết định của người mua.
+ Nhân sự hỗ trợ: được thể hiện bởi trình độ hiểu biết, tinh thần trách nhiệm và thái
độ làm việc của các nhân viên bán hàng và nhân viên kỹ thuật. Yếu tố này sẽ mang
lại cho khách hàng sự an tâm, tin tưởng và hài lòng trong việc sử dụng sản phẩm của
nhà cung cấp.
+ Hoạt động bảo hành / bảo trì: là việc cung cấp các dịch vụ, nhân sự để làm công
tác bảo hành, bảo trì giúp cho thiết bị vận hành đúng quy cách và mang lại hiệu quả
cao nhất. Việc bảo hành bảo trì sẽ giúp thiết bị kéo dài tuổi thọ, hoạt động đúng với
hiệu suất không bị hư hỏng và duy trì hoạt động của hệ thống trong quá trình sử dụng. - Giả thuyết nghiên cứu:
+ Giả thuyết H1: Giá cả thiết bị có tác động cùng chiều với quyết định mua sản phẩm
hệ thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư.
+ Giả thuyết H2: Thương hiệu có tác động cùng chiều với quyết định mua sản phẩm
hệ thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư.
31
+ Giả thuyết H3: Đặc tính kỹ thuật có tác động cùng chiều với quyết định mua sản
phẩm hệ thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư.
+ Giả thuyết H4: Giao hàng có tác động cùng chiều với quyết định mua sản phẩm hệ
thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư.
+ Giả thuyết H5: Nhân sự hỗ trợ có tác động cùng chiều với quyết định mua sản phẩm
hệ thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư.
+ Giả thuyết H6: Hoạt động bảo hành/bảo trì có tác động cùng chiều với quyết định
mua sản phẩm hệ thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư.
32
Tóm tắt chương 2:
Trong chương 2 tác giả đã trình bày về lý thuyết hành vi mua hàng của tổ chức, quy
trình mua hàng của tổ chức, tìm hiểu các thành viên tham gia vào quá trình mua hàng
của tổ chức. Các lý thuyết này chính là nền tảng lý luận để thực hiện việc nghiên cứu.
Ngoài ra tác giả cũng đã tìm hiểu các nghiên cứu trước đây có liên quan tới đề tài từ
đó tạo cơ sở tiền đề đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất.
33
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU:
Vấn đề, mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết, Mô hình đề xuất và giả thiết nghiên cứu
Nghiên cứu định tính (Phỏng vấn chuyên gia n=5)
Điều chỉnh mô hình và xây dựng thang đo nháp (Phỏng vấn thử 10 ứng viên)
Mô hình và thang đo chính thức
Nghiên cứu định lượng Khảo sát điều tra 200 khách hàng của các công ty và tổ chức. Phân tích mẫu (thống kê mô tả) Kiểm tra độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) Phân tích nhân tố EFA Phân tích hồi quy.
Kết luận và đề xuất ứng dụng
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU:
- Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước chính đó là nghiên cứu sơ bộ thông
qua nghiên cứu định tính và nghiên cứu chính thức thông qua nghiên cứu định lượng.
34
- Nghiên cứu định tính nhằm mục đích khám phá, điều chỉnh và bổ sung các
yếu tố trong mô hình nghiên cứu. Từ kết quả của nghiên cứu định tính sẽ tiến hành
xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng sau này. - Nghiên cứu định lượng nhằm thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu khảo sát, cũng
như đánh giá và kiểm định mô hình, xác định mức độ tác động của các biến độc lập
lên biến phụ thuộc.
3.2.1 Nghiên cứu định tính:
- Nghiên cứu định tính nhằm thảo luận cùng các chuyên gia để khám phá và xác
định các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm
của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư từ đó sẽ xây dựng mô hình nghiên cứu chính
thức. Sau đó thông qua việc khảo sát và xin ý kiến của các ứng viên tác giả sẽ điều
chỉnh lại thang đo và đưa ra bảng câu hỏi phỏng vấn phù hợp với đặc điểm của các
nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại việt nam.
3.2.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính:
- Đầu tiên tác giả sẽ tiến hành thảo luận cùng với 5 chuyên gia là những người
có kinh nghiệm, am hiểu thị trường và hành vi mua hàng của các nhà thầu cơ điện và
chủ đầu tư trong lĩnh vực điều hòa không khí. Với mục đích là để tham khảo ý kiến
đóng góp của các chuyên gia đối với mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu và cũng
qua đó tìm hiểu ý kiến đánh giá ban đầu của họ đối với tầm quan trọng của các yếu
tố. Phương pháp thực hiện nghiên cứu định tính được lựa chọn ở đây là thảo luận tay
đôi vì khi thảo luận tay đôi thì việc trao đổi và đóng góp ý kiến sẽ chi tiết và cụ thể
hơn, giúp dễ dàng trao đổi cũng như đóng góp các ý kiến. Danh sách các chuyên gia
tham gia thảo luận được liệt kê chi tiết ở phụ lục 01 trong đó bao gồm 1 phó giám
đốc, 1 trợ lý giám đốc, 1 phó phòng kinh doanh và 2 trưởng phòng thu mua. - Sau khi tham khảo ý kiến của các chuyên gia để điều chỉnh mô hình nghiên
cứu tác giả sẽ dựa trên thang đo gốc mà tác giả đã tổng hợp từ các nghiên cứu trước
đây bổ sung thêm một vài biến quan sát mà tác giả thấy cần thiết cho nghiên cứu về
hệ thống điều hòa không khí trung tâm. Các thang đo này sẽ được thảo luận và lấy ý
35
kiến của 10 khách hàng là đối tượng khảo sát để kiểm tra xem liệu người được hỏi có
hiểu rõ nội dung câu hỏi hay không, những điểm nào chưa đạt yêu cầu từ đó bảng câu
hỏi sẽ được bổ sung, điều chỉnh cũng như sửa chữa, hiệu chỉnh cho phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu.
3.2.1.2 Thang đo gốc của các yếu tố:
- Thang đo gốc được xây dựng dựa vào các nghiên cứu trước đây và được tác
giả xem xét lựa chọn cho phù hợp với đặc điểm của hệ thống điều hòa không khí
trung tâm cũng như đặc trưng của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam.
Các thang đo gốc tổng hợp từ các nghiên cứu trước đây như sau:
Bảng 3.1: Tổng hợp thang đo gốc
Biến quan sát Nguồn tham khảo Tác giả
Thang đo giá cả thiết bị
Giá cả cạnh tranh 1
Đáp ứng linh hoạt 2
Giảm giá sản phẩm 3 Literature Review of Supplier Selection Criteria, Business Frontiers. Literature Review of Supplier Selection Criteria, Business Frontiers. Supplier selection criteria on the service dimension.
Giá cả các vật tư phụ 4 Literature Review of Supplier Selection Criteria, Business Frontiers.
Thang đo thương hiệu
5 Thương hiệu cao cấp Arpan Kumar Kar (2014) Arpan Kumar Kar (2014) Bill Donaldson (1994) Arpan Kumar Kar (2014). Phạm Thụy Hạnh Phúc (2009)
6 Y. N. Liu (2010) Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao. A Case Study of Evaluating Supplier’s Selection Criteria in a Steel Bars Manufacturer.
Thương hiệu danh tiếng và có vị trí trong công nghiệp Thương hiệu toàn cầu 7
8 Thương hiệu tạo sự nhận biết
9 Chất lượng của sản phẩm Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao. Literature Review of Supplier Selection Criteria, Business Frontiers. Phạm Thụy Hạnh Phúc (2009) Arpan Kumar Kar (2014)
36
Thang đo đặc tính kỹ thuật
10 Y. N. Liu (2010) A Case Study of Evaluating Supplier’s Selection Criteria in a Steel Bars Manufacturer. Đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật đề ra (cs lạnh, nhiệt độ nước vào / ra)
13 Lê Văn Nhân (2016) Quy trình công nghệ tiên tiến.
14 Các tiêu chuẩn và Chứng Chỉ Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức - một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE. Literature Review of Supplier Selection Criteria, Business Frontiers.
15 Vận hành của thiết bị và điều khiển Critical Success Factors For Supplier Selection: An Update.
Thang đo giao hàng Arpan Kumar Kar (2014) S. Hossein Cheraghi & etc (2001)
16 Thời hạn giao hàng nhanh chóng Y. N. Liu (2010)
17 Giao hàng đúng thời hạn Y. N. Liu (2010)
18 Y. N. Liu (2010) Giao hàng đúng chủng loại và số lượng
Thang đo nhân sự hỗ trợ A Case Study of Evaluating Supplier’s Selection Criteria in a Steel Bars Manufacturer. A Case Study of Evaluating Supplier’s Selection Criteria in a Steel Bars Manufacturer. A Case Study of Evaluating Supplier’s Selection Criteria in a Steel Bars Manufacturer.
20 Literature Review of Supplier Selection Criteria, Business Frontiers. Arpan Kumar Kar (2014) Trình độ kiến thức của nhân viên kinh doanh
21 Giao tiếp với khách hàng Nathavat Sivapornpunlerd (2014)
22 Các tài liệu kỹ thuật Arpan Kumar Kar (2014)
23 Đáp ứng yêu cầu về bảng báo giá Nathavat Sivapornpunlerd (2014)
24 Thủ đục đặt hàng Arpan Kumar Kar (2014) Supplier Performance Evaluation: A Case Study of Thai Offshore Oil & Gas Exploration and Production Company. Literature Review of Supplier Selection Criteria, Business Frontiers. Supplier Performance Evaluation: A Case Study of Thai Offshore Oil & Gas Exploration and Production Company. Literature Review of Supplier Selection Criteria, Business Frontiers.
37
Thang đo quyết định mua
Lê Văn Nhân (2016) 25 Quan tâm tới chất lượng sản phẩm
Lê Văn Nhân (2016) 26 Quan tâm tới giá cả sản phẩm
Lê Văn Nhân (2016) 27 Quan tâm tới điều kiện giao hàng của nhà cung cấp.
Lê Văn Nhân (2016) 28 Quan tâm tới dịch vụ của nhà cung cấp Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức - một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức - một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức - một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định mua của tổ chức - một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty KIDDE Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
3.2.1.3 Kết quả nghiên cứu định tính:
- Những ý kiến đóng góp từ kết quả thảo luận tay đôi: Nhìn chung các ý kiến
rất đa dạng và có nhiều góp ý cũng như bổ sung rất hữu ích cho nghiên cứu. Đối các
yếu tố tác động nhìn chung đa phần đều cho rằng các yếu tố chính ảnh hưởng tới
quyết định mua sản phẩm điều hòa không khí trung tâm được xếp theo thứ tự đó là:
(1)Đặc tính kỹ thuật: đa phần cho rằng yếu tố tiên quyết là phải đạt được các yêu cầu
kỹ thuật đề ra để đảm bảo đúng công năng của hệ thống điều hòa không khí và đặc
biệt là duy trì môi trường thoải mái tránh bị gián đoạn. (2) Giá cả thiết bị: Trong thời
buổi cạnh tranh khốc liệt với rất nhiều nhà cung cấp thì việc bán được sản phẩm là
điều kiện sống còn nên ngoài yêu cầu đáp ứng về kỹ thuật thì giá cả cạnh tranh là yếu
tố tiếp theo đóng góp quan trọng trong việc ra quyết định mua. Cũng có ý kiến cho
rằng thương hiệu quan trọng hơn giá cả nhưng vì thị trường hiện tại có 3 tới 4 thương
hiệu đã xác lập được vị thế, sự lựa chọn sẽ là khá dễ dàng nên sau khi thảo luận tất
cả đều đồng ý yếu tố giá cả sẽ là yếu tố quan trọng hơn. (3) Thương hiệu: Ngoài 2
yếu tố kể trên thì thương hiệu là yếu tố tiếp theo vì đặc điểm quan trọng của hệ thống
điều hòa không khí trong các tòa nhà và công trình là phải luôn luôn hoạt động, không
38
thể ngưng hoạt động hay gián đoạn nên với các thương hiệu lớn luôn mang lại sự tin
cậy và an tâm hơn cho người sử dụng. Mặc dù có rất nhiều thương hiệu mới xây dựng
sau này với giá cả rất cạnh tranh nhưng chất lượng thì chưa được kiểm nghiệm hoặc
thực tế hoạt động không ổng định, bị nhiều sự cố mang lại rất nhiều rủi ro và phiền
toái cho người sử dụng nên đa phần các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư đều không
yên tâm sử dụng các thương hiệu mới này.
(4) (5) Hai yếu tố còn lại đó là: thời hạn giao hàng, nhân sự hỗ trợ, thì tùy vào quan
điểm của từng người mà có vị trí quan trọng khác nhau. Có 4 trên 5 chuyên gia góp
ý ngoài 5 yêu tố nêu trên thì không nên đưa yếu tố (6) Hoạt động bảo hành/ Bảo trì
nguyên do là vì đối với hoạt động bảo hành/ bảo trì của các dự án thường sẽ do bộ
phận bảo trì của các công ty cơ điện và chủ đầu làm công tác quản lý tòa nhà tự thực
hiện và các nhà cung cấp thường chỉ hướng dẫn và gửi các tài liệu kỹ thuật liên quan
tới vận hành thiết bị do đó quyết định mua sẽ không chịu tác động nhiều từ yếu tố
này. Thêm nữa các vấn đề này gần như là theo tiêu chuẩn đề ra nên sẽ không có sự
khác biệt nhiều giữa các nhà cung cấp dó đó không nên đưa yếu tố này vào để tránh
làm loãng ý nghĩa của đề tài. - Đối với câu hỏi nhưng người tham gia vào quá trình ra quyết định mua hệ
thống điều hòa không khí trung tâm thì các ý kiến cho rằng sẽ do: phòng kỹ thuật
(đóng vai trò kiểm tra các đặc tính kỹ thuật của thiết bị xem có đáp ứng các yêu cầu
đề ra hay không) phòng mua hàng (có vai trò kiểm tra giá cả giữa các nhà cung cấp
từ đó chọn lựa phương án tốt nhất), người làm hồ sơ thầu (có trách nhiệm thống kê
các yêu cầu của thiết bị và liên hệ với các nhà cung cấp). Trong đó luôn luôn có sự
tham gia phối hợp của các phòng ban còn lại trong công ty. Đối với các lãnh đạo công
ty thì thường họ sẽ tập trung quản lý công ty chứ không tham gia sâu rộng vào quá
trình ra quyết định mua hệ thống điều hòa không khí, riêng đối với một vài công ty
vừa và nhỏ thì giám đốc sẽ có thể là người trực tiếp ra quyết định vì nếu quy mô công
ty không lớn và đặc điểm giá trị khá lớn của hệ thống điều hòa không khí thì họ sẽ
tham gia trực tiếp vào quá trình này.
39
- Từ kết quả thảo luận tay đôi với 5 chuyên gia tác giả nhận thấy các ý kiến đóng
góp rất khách quan và hợp lý với việc nên bỏ biến hoạt động bảo hành/bảo trì ra khỏi
mô hình nghiên cứu nên tác giả sẽ điều chỉnh mô hình ban đầu của mình với việc loại
biến hoạt đông bảo hành/ bảo trì ra khỏi mô hình nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu
cuối cùng như sau:
Giá cả thiết bị
Thương hiệu
Đặc tính kỹ thuật Quyết định hệ thống điều hòa không khí
Giao hàng
Nhân sự hỗ trợ
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức
- Giả thuyết nghiên cứu:
+ Giả thuyết H1: Giá cả thiết bị có tác động cùng chiều với quyết định mua sản phẩm
hệ thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư.
+ Giả thuyết H2: Thương hiệu có tác động cùng chiều với quyết định mua sản phẩm
hệ thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư.
+ Giả thuyết H3: Đặc tính kỹ thuật có tác động cùng chiều với quyết định mua sản
phẩm hệ thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư.
+ Giả thuyết H4: Giao hàng có tác động cùng chiều với quyết định mua sản phẩm hệ
thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư.
+ Giả thuyết H5: Nhân sự hỗ trợ có tác động cùng chiều với quyết định mua sản phẩm
hệ thông điều hòa không khí của các nhà thầu và chủ đầu tư. - Thang đo chi tiết sẽ được xây dựng dựa vào thang đo gốc và được tác giả bổ
sung thêm các biến quan sát mà tác giả thấy phù hợp với hệ thống điều hòa không khí
40
trung tâm và cũng dựa trên ý kiến đóng góp của các khách hàng. Các kết quả thảo
luận và lấy ý kiến của 10 khách hàng là đối tượng khảo sát về thang đo được nêu
trong phụ lục II. Tác giả đưa ra thang đo chi tiết như sau:
Bảng 3.2: Thang đo chi tiết
Ký hiệu Thang đo Thang đo giá cả thiết bị
GC1
Giá cả thiết bị là cạnh tranh so với các sản phẩm tương đương trên thị trường. Người mua hàng được chọn lựa phương thức thanh toán linh hoạt. Người mua được hưởng mức chiết khấu cao. Giá cả thiết bị phù hợp với chất lượng. Các vật tư, linh kiện đi kèm có giá cả cạnh tranh.
GC2 GC3 GC4 GC5 Thang đo thương hiệu TH1 TH2 TH3
TH4
Thương hiệu cao cấp trong lĩnh vực HVAC. Thương hiệu được tin dùng ở nhiều dự án. Là Thương hiệu toàn cầu trong lĩnh vực HVAC. Thương hiệu tạo ra sự nhận biết đối với các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư (Khi mua Chiller/AHU/FCU sẽ liên tưởng tới các thương hiệu này). Sản phẩm mang thương hiệu có các chứng chỉ về chất lượng.
Đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật đề ra (cs lạnh, nhiệt độ nước vào / ra). Kích thước nhỏ gọn dễ dàng vận chuyển và lắp đặt. Hệ số COP cao giúp tiết kiệm năng lượng. Dễ dàng sử dụng và chuyển giao công nghệ. Đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như AHRI, ASHRAE… Hoạt động chính xác theo thông số và ổn định.
Thời gian giao hàng nhanh chóng hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Giao hàng đúng thời hạn. Giao hàng đúng chủng loại và số lượng. Hỗ trợ các phương tiện vận chuyển và bốc xếp khi giao hàng.
TH5 Thang đo đặc tính kỹ thuật KT1 KT2 KT3 KT4 KT5 KT6 Thang đo về giao hàng GH1 GH2 GH3 GH4 Thang đo về nhân sự hỗ trợ NS1 NS2
NS3
NS4 NS5
NS6 Nhân viên kinh doanh có kiến thức về sản phẩm và chuyên ngành. Nhân viên luôn hỗ trợ giải đáp thắc mắc khi khách hàng cần. Nhân viên luôn cung cấp đủ các tài liệu kỹ thuật, brochure, catalog sản phẩm. Nhân viên luôn báo giá chính xác và đầy đủ. Nhân viên nhận đặt hàng và giải quyết nhanh chóng. Công ty thường xuyên tổ chức hội thảo giới thiệu sản phẩm, công nghệ mới với khách hàng.
41
Thang đo về quyết định mua
QD1
QD2
QD3
QD4
QD5 Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới giá cả thiết bị. Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới thương hiệu của thiết bị. Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới đặc tính kỹ thuật của thiết bị. Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới điều kiện giao hàng của nhà cung cấp. Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới nhân sự hỗ trợ của nhà cung cấp. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
- Sau khi hoàn thiện thang đo tác giả tiếp tục xây dựng bảng câu hỏi khảo sát
chính thức. Bảng câu hỏi sẽ được thiết kế chia làm 2 phần bao gồm:
+ Phần thứ 1: Những thông tin cụ thể liên quan tới tổ chức mua cũng như những
người góp phần vào quá trình ra quyết định mua và một vài thông tin gạn lọc để làm
rõ thêm các thông tin về đối tượng khảo sát.
+ Phần thứ 2: Các câu hỏi liên quan tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí
trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam gồm các yếu tố liên
quan tới giá cả, thương hiệu, đặc tính kỹ thuật, giao hàng, nhân sự hỗ trợ, quyết định
mua .
3.2.2 Nghiên cứu định lượng:
- Việc nghiên cứu định lượng sẽ cho phép lượng hóa và đo lường những thông
tin thu thập bằng các con số cụ thể. Dựa trên các kết quả nghiên cứu định tính và các
cơ sở lý thuyết tác giả đã điều chỉnh và đưa ra mô hình nghiên cứu chính thức, cũng
như xây dựng thang đo chi tiết và bảng câu hỏi chính thức để thu thập dữ liệu phục
vụ cho nghiên cứu định lượng.
3.2.2.1 Thang đo các khái niệm nghiên cứu:
- Tổng hợp các thang đo chi tiết trong bảng 3.2 sẽ là thang đo chính thức được
sử dụng trong nghiên cứu định lượng. Tác giả sử dụng thang đo Likert (Likert, 1932)
42
5 mức độ, từ 1 là “Rất không quan trọng” đến 5 là “Rất quan trọng” để đo lường ý
kiến của người trả lời.
3.2.2.2 Đối tượng khảo sát:
Đối tượng là các nhân viên phòng mua hàng, các nhân viên phòng kỹ thuật và -
các nhân viên phòng đấu thầu, nhân viên phòng thiết kế một vài trường hợp là phó
giám đốc và tổng giám đốc hoặc các phòng ban khác thuộc các nhà thầu cơ điện và
chủ đầu tư tại Việt Nam.
3.2.2.3 Kích cỡ mẫu khảo sát:
Kích cỡ sẽ phụ thuộc vào phương pháp phân tích. Nếu sử dụng phương pháp -
ước lượng ML thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 tới 150 quan sát theo Hair &
cộng sự (1998) trích dẫn trong Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008).
Nguyễn Đình Thọ (2013) và Green (1991) đã đề xuất công thức theo kinh nghiệm
thường dùng là n ≥ 50 +8P với n là kích thước mẫu tối thiểu và p là số lượng biến độc
lập trong mô hình. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì cho
rằng tỉ lệ là 4 hoặc 5 lần số biến quan sát. Từ các các điều kiện trên thì với đề tài này
có 31 biến quan sát nên suy ra số mẫu tối thiểu là: 31x5 = 155 mẫu. Để tăng độ an
toàn về kích thước mẫu ở đây tác giả sẽ chọn số mẫu là 200 mẫu để sử dụng cho việc
phân tích và nghiên cứu.
3.2.2.4 Thu thập dữ liệu:
Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện tại các nhà thầu -
cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam.
3.2.2.5 Phân tích dữ liệu:
- Các bản phỏng vấn sau khi được thu thập sẽ được tiến hành sàng lọc loại bỏ
các bản không đạt yêu cầu sau đó tiến hành mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu và
thực hiện thống kê, phân tích bằng phần mềm SPSS 22.
43
- Dữ liệu sau khi xử lý sẽ tiến hành đưa vào đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha. Campbell & Fisske (1959) cho rằng một đo lường được
gọi là có giá trị nếu nó đo lường đúng được cái cần đo nghĩa là đo lường đó không có
sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên. Hầu hết các nhà nghiên cứu đều đồng ý rằng
một thang đo có độ tin cậy là tốt khi hệ số Cronbach’s alpha từ 0.8 đến 1 và có thể sử
dụng được khi nằm trong khoảng 0.7 đến 0.8. Tuy nhiên theo như Nunnally &
Bernstein (1994) trích trong Nguyễn Đình Thọ (2013) thì Cronbach alpha ≥ 0.6 là
thang đo đó có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy trong trường hợp khái niệm
đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Những biến quan sát nào có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 cũng sẽ bị loại
ra khỏi thang đo. - Tiếp theo tác giả tiếp tục sử dụng phương pháp phân tích nhân tố EFA kiểm
định giá trị thang đo nhằm xác định các nhân tố và biến quan sát nào giải thích cho
nhân tố nào. Các biến quan sát không đáp ứng được yêu cầu sẽ bị loại khỏi thang đo.
Một vài tham số thống kê quan trọng cần xem xét trong phân tích nhân tố EFA đó là:
Chỉ số KMO (Kaiser Meyer Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân
tích nhân tố, trị số KMO càng lớn càng tốt và tối thiểu phải ≥ 0.5. Kiểm định Bartlett
dùng để xem xét ma trận tương quan có phải là ma trận đơn vị I hay không? Tức là
để xem xét các biến có sự tương quan với nhau hay không. Kiểm định này có ý nghĩa
thống kê khi mức ý nghĩa Sig. ≤ 0.05 từ đó ta có thể kết luận các biến có sự tương
quan với nhau trong tổng thể. Tiêu chí Eigenvalue là tiêu chí được sử dụng phổ biến
để xác định số lượng nhân tố trong phân tích EFA. Với tiêu chí này số lượng nhân tố
được xác định ở nhân tố có eigenvalue tối thiểu bằng 1 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). - Phân tích hồi quy tuyến tính để mô hình hóa mối quan hệ giữa biến phụ thuộc
và các biến độc lập và xem mức độ ảnh hưởng của từng biến độc lập lên biến phụ
thuộc là như thế nào. Để xây dựng được mô hình hồi quy ta xem xét mối tương quan
tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc qua đó xem xét tổng thể và cân
nhắc loại bỏ các biến không có ý nghĩa giải thích hoặc có tương quan quá chặt chẽ dễ
gây nên hiện tượng đa công tuyến trong mô hình. Thông qua hệ số R2 hiệu chỉnh sẽ
44
giúp đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng trên dữ
liệu mẫu sử dụng. Hệ số R2 hiệu chỉnh càng lớn thì mức độ phù hợp của mô hình càng
cao và hệ số này thường trong khoảng từ (0-1). Để kiểm định mức độ phù hợp của
mô hình hồi quy ta sử dụng kiểm định F để kiểm định. Giá trị F nếu có Sig. ≤0.05 ta
có thể kết luận mô hình hồi quy tuyến tính xây dựng là phù hợp với tổng thể. - Sau cùng là dò tìm vi phạm các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy bằng
các phương pháp:
+ Giả định liên hệ tuyến tính: để kiểm định nếu giả định tuyến tính là đúng thì phần
dư phải phân tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh đường đi qua tung độ 0 chứ
không tạo thành một hình dạng nào cả.
+ Giả định phương sai của sai số không đổi với mục đích kiểm định xem hệ số tương
quan hạng tổng thể giữa phần dư và biến độc lập khác 0 hay không. Kết quả kiểm
định không bác bỏ giả thuyết Ho có thể kết luận phương sai của sai số không thay
đổi.
+ Giả định về phân phối chuẩn của phần dư: mục đích là để kiểm định xem phần dư
có tuân theo phân phối chuẩn hay không bằng cách xây dựng biểu đồ tần số của phần
dư. Nếu biểu đồ có dạng hình chuông thì có thể kết luận phần dư có phân phối chuẩn.
+ Giả định về tính độc lập của sai số (không có tương quan giữa các phần dư) dùng
để kiểm định hệ số tương quan tổng thể của các phần dư bằng 0 hay không. Đại lượng
d (đại lượng thống kê Durbin-watson) có giá trị biến thiên trong khoảng từ 0-4 nếu
các phần dư không có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau thì giá trị d sẽ gần bằng 2.
Giá trị d thấp (và nhỏ hơn 2) có nghĩa là các phần dư gần nhau có tương quan thuận.
Giá trị d lớn hơn 2 (và gần 4) có nghĩa là các phần dư có tương quan nghịch (Hoàng
Trọng và Chu Nguyễn Mông Ngọc, 2008).
+ Giả định không có mỗi tương quan giữa các biến đọc lập (đo lường đa công tuyến):
Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với nhau.
Trong quá trình kiểm định nếu hệ số phóng đại phương sai VIF vượt quá 10 thì đó là
dấu hiệu của đa cộng tuyến. Trên thực tế khi VIF>2 thì chúng ta đã phải cẩn thận
trong diễn giải các trọng số hồi quy.
45
Tóm tắt chương 3:
Trong chương 3 tác giả đã trình bày phương pháp nghiên cứu đề tài cụ thể là đưa ra
quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng. Từ các lý thuyết ở chương 2 và kết quả nghiên cứu định tính tác giả
đã đưa ra mô hình nghiên cứu cuối cùng và thang đo chi tiết cũng như bảng câu hỏi
khảo sát để thu thập dữ liệu từ khách hàng. Bên cạnh đó tác giả cũng đã xác định đối
tượng khảo sát và kích cỡ mẫu khảo sát để tiến hành thu thập dữ liệu chuẩn bị cho
việc phân tích kết quả nghiên cứu bằng phần mềm SPSS ở chương tiếp theo.
46
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU:
- Khảo sát được tác giả thực hiện bằng phương pháp thu thập trực tuyến trên
Google form và thu được 200 mẫu. Kết quả phân tích thống kê mô tả các biến nhân
khẩu học được trình bày như Bảng 4.1:
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Đặc điểm Tần số Tỷ lệ % % Lũy kế
87.5% 12.5% 87.5% 100% 175 25
1% 47.5% 43.5% 8% 1% 48.5% 92% 100% 2 95 87 16
30.5% 14.5% 19.5% 11% 6% 5.5% 11.5% 1.5% 30.5% 45% 64.5% 75.5% 81.5% 87% 98.5% 100% Giới tính Nam Nữ Độ tuổi Dưới 25 Tuổi Từ 25-35 Tuổi Từ 36-45 Tuổi Trên 45 Tuổi Phòng ban Phòng kỹ thuật Phòng đấu thầu Phòng mua hàng Phòng thiết kế Phòng dự án Phòng kinh doanh Ban giám đốc Phòng khác 61 29 39 22 12 11 23 3
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
47
Hình 4.1: Tỷ lệ giới tính của các ứng viên tham gia trả lời
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Trong 200 người tham gia trả lời câu hỏi thì có175 người là nam giới chiếm
87.5% còn lại có 25 người là nữ giới chiếm 12.5%. Sự chênh lệch khá lớn giữa tỉ lệ
nam nữ này cũng dễ hiểu vì đối với khối ngành kỹ thuật sẽ có rất ít các bạn Nữ tham
gia vì tính chất công việc thiên về kỹ thuật và đòi hỏi phải ra thực nghiệm ngoài công
trường.
Hình 4.2: Tỷ lệ độ tuổi của các ứng viên tham gia trả lời
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Về độ tuổi của các ứng viên tham gia khảo sát trải dài từ dưới 25 tới trên 45
tuổi. Cụ thể độ tuổi dưới 25 chiếm 1%, độ tuổi từ 25-36 tuổi chiếm nhiều nhất 47.5%,
48
độ tuổi từ 36-45 chiếm vị trí thứ 2 với 43.5% còn lại 8% các ứng viên có độ tuổi lớn
hơn 45 tuổi. Giải thích về cơ cấu độ tuổi tham gia khảo sát thì ta thấy độ tuổi dưới 25
đa phần là các bạn sinh viên mới ra trường. Độ tuổi từ 25 tuổi tới 45 tuổi chiến tỉ lệ
cao vì đa phần các ứng viên này đều có vị trí nhất định trong công ty và có ảnh hưởng
lớn hơn trong việc lựa chọn sử dụng hệ thống điều hòa không khí trung tâm.
Hình 4.3: Tỷ lệ giữa các phòng ban của ứng viên tham gia trả lời
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Về cơ cấu bộ phận của các ứng viên tham gia khảo sát trong đó đa phần thuộc
về phòng kỹ thuật với 30.5% tiếp theo là trực thuộc phòng mua hàng với 19.5% lần
lượt các phòng ban còn lại là phòng đấu thầu 14.5%, ban giám đốc 11.5%, phòng
thiết kế 11%, phòng dự án 6%, phòng kinh doanh 5.5% và 1.5% còn lại tới từ các
phòng khác trong công ty. Ứng viên tham gia thuộc phòng kỹ thuật và phòng mua
hàng chiếm tỉ lệ khá lớn vì đa phần đối với các công ty cơ điện cũng như chủ đầu tư
thì phòng kỹ thuật và phòng mua hàng sẽ trực tiếp kiểm tra kỹ thuật sản phẩm và
tham gia vào đàm phán giá cả cũng như là các điều khoản hợp đồng khác vì tính chất
hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp trên thị trường nên ngoài việc đạt yêu cầu kỹ thuật
thì vấn đề giá cả cũng là vấn đề rất quan trọng dó đó vai trò của phòng mua hàng đang
ngày một quan trọng hơn.
49
4.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO THÔNG QUA HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA:
4.2.1 Thang đo giá cả:
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo giá cả lần 1
Hệ số Cronbach's Alpha 0.663 Số hạng mục 5
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
GC1 GC2 GC3 GC4 GC5 15.53 15.57 15.65 15.58 15.98 Phương sai của thang đo nếu loại biến 5.125 5.091 5.183 5.592 6.607 0.514 0.523 0.488 0.382 0.182 0.563 0.559 0.576 0.627 0.703 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo này là 0.663 > 0.6 nên đạt yêu
cầu về mặt độ tin cậy tuy nhiên với biến quan sát GC5 (Các vật tư linh kiện đi kèm
có giá cạnh tranh) có hệ số tương quan biến tổng là 0.182 < 0.3 không đảm bảo yêu
cầu về mặt dữ liệu thống kê nên ta sẽ loại biến này ra khỏi mô hình. Sau khi loại biến
này thì hệ số Cronbach’s Alpha sẽ tăng lên 0.703. Kết quả sau khi loại biến GC5 như
sau:
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo giá cả lần 2
Hệ số Cronbach's Alpha 0.703 Số hạng mục 4
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
GC1 GC2 GC3 GC4 11.93 11.97 12.05 11.98 Phương sai của thang đo nếu loại biến 3.985 3.959 3.917 4.477 0.524 0.532 0.538 0.364 0.617 0.612 0.608 0.713 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
50
- Theo kết quả trên thì hệ số Cronbach’s Alpha là 0.703 > 0.6 đạt yêu cầu về độ
tin cậy thống kê và hệ số tương quan biến tổng tất cả đều > 0.3 nên cũng đảm bảo yêu
cầu về mặt dữ liệu thống kê nên ta sẽ tiếp tục đưa bốn biến này vào phân tích nhân tố
khám phá EFA tiếp theo.
4.2.2 Thang đo thương hiệu:
Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo thương hiệu lần 1
Hệ số Cronbach's Alpha 0.599 Số hạng mục 5
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Cronbach's Alpha nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng
16.51 16.49 16.57 16.52 16.58 TH1 TH2 TH3 TH4 TH5 Phương sai của thang đo nếu loại biến 4.955 4.663 4.648 4.703 5.633 0.339 0.428 0.455 0.421 0.152 0.553 0.504 0.490 0.508 0.646 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Với thang đo thương hiệu hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0.599 là xấp xỉ
0.6 nên có thể cân nhắc là đạt yêu cầu về ý nghĩa thống kê tuy nhiên khi nhìn vào hệ
số tương quan biến tổng ta thấy biến TH5 (Sản phẩm mang thương hiệu có các chứng
chỉ về chất lượng) có hệ số tương quan biến tổng là 0.152 < 0.3 nên không đạt yêu
cầu do đó ta sẽ loại biến này ra khỏi mô hình và tiến hành chạy lại với kết quả là:
Bảng 4.5: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo thương hiệu lần 2
Hệ số Cronbach's Alpha 0.646 Số hạng mục 4
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
TH1 TH2 TH3 TH4 12.42 12.40 12.48 12.43 Phương sai của thang đo nếu loại biến 3.631 3.508 3.467 3.563 0.386 0.431 0.471 0.417 0.606 0.574 0.547 0.584 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
51
- Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha sau khi loại biến TH5 là 0.646 > 0.6 đã đạt
yêu cầu về ý nghĩa thống kê và hệ số tương quan biến tổng của các biến còn lại đều
> 0.3 nên đảm bảo yêu cầu và sẽ được tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá
EFA.
4.2.3 Thang đo kỹ thuật:
Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo kỹ thuật lần 1
Hệ số Cronbach's Alpha 0.763 Số hạng mục 6
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
KT1 KT2 KT3 KT4 KT5 KT6 20.00 20.87 20.05 20.22 20.11 20.15 Phương sai của thang đo nếu loại biến 7.040 9.615 7.762 9.114 6.969 7.264 0.741 0.123 0.544 0.263 0.769 0.680 0.662 0.822 0.717 0.785 0.654 0.680 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Thang đo kỹ thuật có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0.763 > 0.6 là đạt yêu
cầu về ý nghĩa thống kê tuy nhiên trong đó có 2 biến KT2 (Kích thước nhỏ gọn dễ
dàng vận chuyển và lắp đặt) và biến KT4 (Dễ dàng sử dụng và chuyển giao công
nghệ) có hệ số tương quan biến tổng lần lượt là 0.123 và 0.263 < 0.3 nên không đạt
yêu cầu về mặt ý nghĩa thống kê do đó ta sẽ tiến hành loại từng biến này ra khỏi mô
hình và tiến hành chạy lại với thứ tự lần lượt là loại biến KT2 trước vì có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0.123 so với biến KT4 là 0.263. Kết quả chạy lại khi loại biến
KT2 là:
52
Bảng 4.7: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo kỹ thuật lần 2
Hệ số Cronbach's Alpha 0.822 Số hạng mục 5
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Cronbach's Alpha nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng
16.59 16.64 16.81 16.70 16.74 Phương sai của thang đo nếu loại biến 5.912 6.494 7.997 5.771 5.962 0.758 0.580 0.233 0.812 0.744 0.743 0.797 0.884 0.726 0.748 KT1 KT3 KT4 KT5 KT6 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Kết quả chạy lại cho hệ số Cronbach’s Alpha là 0.822 là khá tốt tuy nhiên hệ -
số tương quan biến tổng của biến KT4 vẫn còn < 0.3 nên ta sẽ loại nốt biến này ra
khỏi mô hình và tiến hành chạy lại với kết quả sau khi loại 2 biến KT2 và KT4 như
sau:
Bảng 4.8: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo kỹ thuật lần 3
Hệ số Cronbach's Alpha 0.884 Số hạng mục 4
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
12.53 12.58 12.64 12.68 Phương sai của thang đo nếu loại biến 4.532 5.050 4.444 4.661 0.798 0.611 0.841 0.752 0.832 0.902 0.815 0.850 KT1 KT3 KT5 KT6 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Sau khi loại 2 biến KT2 và KT4 thì hệ số Cronbach’s Alpha là 0.884 > 0.6 đạt -
yêu cầu. Hệ số tương quan biến tổng các biến còn lại đều > 0.3 cũng đạt yêu cầu nên
ta sẽ đưa các biến còn lại này vào phân tích nhân tố EFA.
-
53
4.2.4 Thang đo giao hàng:
Bảng 4.9: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo giao hàng
Hệ số Cronbach's Alpha 0.723 Số hạng mục 4
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
11.54 11.57 11.58 11.56 Phương sai của thang đo nếu loại biến 5.124 4.216 4.024 4.479 0.315 0.601 0.657 0.497 GH1 GH2 GH3 GH4 0.771 0.607 0.571 0.669 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Thang đo giao hàng có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0.723 > 0.6 là đạt -
yêu cầu về ý nghĩa thống kê và hệ số tương quan biến tổng các biến đều > 0.3 cũng
đạt yêu cầu nên ta sẽ đưa tất cả các biến này vào phân tích nhân tố EFA ở phần tiếp
theo.
4.2.5 Thang đo nhân sự:
Bảng 4.10: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo nhân sự lần 1
Hệ số Cronbach's Alpha 0.752 Số hạng mục 6
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
Phương sai của thang đo nếu loại biến 9.958 9.344 10.047 9.172 9.605 11.400 0.471 0.592 0.461 0.631 0.525 0.269 0.722 0.687 0.724 0.676 0.707 0.769 18.46 18.45 18.45 18.44 18.45 18.80 NS1 NS2 NS3 NS4 NS5 NS6 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Thang đo nhân sự có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0.752 > 0.6 là đạt yêu -
cầu về ý nghĩa thống kê tuy nhiên trong đó có biến NS6 (Công ty thường xuyên tổ
54
chức hội thảo giới thiệu sản phẩm, công nghệ mới với khách hàng) có hệ số tương
quan biến tổng là 0.269 < 0.3 nên không đạt yêu cầu về mặt ý nghĩa thống kê do đó
ta sẽ tiến hành loại biến này ra khỏi mô hình và tiến hành chạy lại với kết quả như
sau:
Bảng 4.11: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo nhân sự lần 2
Hệ số Cronbach's Alpha 0.769 Số hạng mục 5
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
NS1 NS2 NS3 NS4 NS5 Phương sai của thang đo nếu loại biến 8.048 7.270 8.044 7.261 7.964 0.467 0.644 0.476 0.650 0.471 0.751 0.690 0.748 0.688 0.751 15.05 15.04 15.04 15.03 15.04 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Kết quả sau khi loại biến NS6 cho hệ số Cronbach’s Alpha là 0.769 là đạt yêu
cầu và hệ số tương quan biến tổng của các biến còn lại đều đã > 0.3 nên ta sẽ đưa tất
cả 5 biến còn lại này vào tiến hành phân tích nhân tố EFA ở phần tiếp theo.
4.2.6 Thang đo quyết định mua:
Bảng 4.12: Hệ số Cronbach’s Alpha thang đo quyết định mua
Hệ số Cronbach's Alpha 0.718 Số hạng mục 5
Biến quan sát Trung bình của thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến
QD1 QD2 QD3 QD4 QD5 14.99 14.74 14.89 15.06 15.18 Phương sai của thang đo nếu loại biến 5.668 5.532 5.399 5.138 5.411 0.383 0.420 0.477 0.557 0.560 0.708 0.694 0.670 0.637 0.641 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
55
Thang đo quyết định mua có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0.718 > 0.6 là -
đạt yêu cầu về ý nghĩa thống kê và hệ số tương quan biến tổng các biến đều > 0.3
cũng phù hợp nên sẽ được sử dụng ở phần phân tích hồi quy sau này.
4.3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA:
Sau khi loại các biến không đạt yêu cầu ở bước đánh giá độ tin cậy của thang -
đo bằng Cronbach’s Alpha ta tiếp tục đưa các biến còn lại vào phân tích nhân tố khám
phá EFA với mục đích tìm hiểu xem các biến có cùng giải thích và đo lường cho một
nhân tố ban đầu hay không? Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA như sau:
Bảng 4.13: Kiểm định KMO và Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig. .777 1526.171 210 .000 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Từ kết quả trên ta thấy hệ số KMO = 0.777 > 0.5 dẫn tới phân tích nhân tố là -
thích hợp và mức ý nghĩa Sig. < 0.05 nên ta có thể kết luận rằng các biến này có liên
quan với nhau trong tổng thể.
56
Bảng 4.14: Tổng phương sai trích
Tổng cộng Tổng cộng Cộng dồn % Cộng dồn % Eigenvalues ban đầu % của phương sai Tổng bình phương của hệ số tải đã xoay % của phương sai Nhân tố
Tổng bình phương của hệ số tải đã trích xuất % của Tổng phương Cộng dồn % cộng sai 4.804 22.878 22.878 4.804 22.878 22.878 3.099 14.760 14.760 2.717 12.936 35.814 2.717 12.936 35.814 2.952 14.055 28.815 45.337 2.249 10.708 39.522 2.000 9.523 53.735 2.209 10.520 50.043 1.764 8.398 59.584 59.584 2.004 9.541 1.228 5.849 4.465 .938 4.002 .840 3.842 .807 3.599 .756 3.497 .734 3.070 .645 2.569 .540 2.532 .532 2.267 .476 2.083 .437 1.933 .406 1.816 .381 1.640 .344 1.350 .283 1.192 .250 .559 .117 45.337 2.000 9.523 53.735 1.764 8.398 59.584 1.228 5.849 64.049 68.051 71.893 75.492 78.989 82.060 84.629 87.161 89.427 91.510 93.443 95.260 96.900 98.250 99.441 100.000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Từ bảng tổng phương sai trích ta thấy tại các điểm có hệ số Eigenvalues lớn -
hơn 1 sẽ có 5 nhân tố với tổng phương sai trích là 59.584 điều này có nghĩa là 5 nhân
tố này đã đo lường và giải thích được 59.584 % của mô hình nên đạt yêu cầu.
57
Bảng 4.15: Ma trận nhân tố sau khi xoay
Yếu tố 1 .905 .882 .854 .709 4 .788 .759 .738 .534 2 .776 .776 .705 .583 .542 3 .700 .690 .607 .562 5 .710 .693 .683 .635
KT5 KT6 KT1 KT3 NS2 NS4 NS3 NS1 NS5 GH3 GH2 GH4 GH1 GC2 GC3 GC1 GC4 TH1 TH3 TH2 TH4 Phương pháp trích: Principal Component Analysis. Phương pháp xoay: Varimax with Kaiser Normalization. Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay cho thấy các biến quan sát đều có hệ số tải
nhân tố lớn hơn 0.5 đạt yêu cầu về giá trị nội dung của khái niệm đo lường cho các
biến. Cũng từ bảng ma trận xoay nhân tố ta thấy có 5 nhóm nhân tố đo lường cho
quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và
chủ đầu tư tại Việt Nam như sau:
Nhóm 1: KT1, KT3, KT5, KT6
Nhóm 2: NS1, NS2, NS3, NS4, NS5
Nhóm 3: GH1, GH2, GH3, GH4
58
Nhóm 4: GC1, GC2, GC3, GC4
Nhóm 5: TH1, TH2, TH3, TH4 - Tác giả sẽ tiếp tục đưa 21 biến quan sát này vào để xây dựng mô hình hồi quy.
4.4 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY:
4.4.1 Phân tích tương quan:
- Trước khi xây dựng mô hình hồi quy tác giả sẽ xem xét mối quan hệ tuyến
tính giữa các biến độc lập đối với biến phụ thuộc cũng như là mối quan hệ tương quan
giữa chính các biến độc lập với nhau để từ đó có thể xem xét loại bỏ các biến không
có ý nghĩa giải thích hoặc có tương quan quá chặt chẽ sẽ gây nên hiện tượng đa cộng
tuyến trong mô hình sau này. Kết quả ma trận hệ số tương quan như sau:
Bảng 4.16: Ma trận hệ số tương quan
QD GC TH KT GH NS
1 .422** .379** .517** .523** .502**
.000 .000 .000 .000 .000
.422** 1 .107 .086 .261** .239**
.000 .132 .224 .000 .001
.379** .107 1 .233** .087 .137
.000 .132 .001 .222 .053
.517** .086 .233** 1 .304** .199**
.000 .224 .001 .000 .005
.523** .261** .087 .304** 1 .514**
.000 .000 .222 .000 .000
.502** .239** .137 .199** .514** 1
QD Hệ số tương quan Pearson Sig. (2-tailed) GC Hệ số tương quan Pearson Sig. (2-tailed) TH Hệ số tương quan Pearson Sig. (2-tailed) KT Hệ số tương quan Pearson Sig. (2-tailed) GH Hệ số tương quan Pearson Sig. (2-tailed) NS Hệ số tương quan Pearson Sig. (2-tailed) .000 .001 .053 .005 .000 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Từ bảng kết quả ma trận hệ số tương quan ta thấy tất cả các biến độc lập đều
có mối liên hệ tuyến tính đối với biến phụ thuộc cụ thể ở đây là mối tương quan cùng
59
chiều. Trong đó biến GH (giao hàng) có hệ số tương quan cao nhất là 0.523. Biến TH
(thương hiệu) có hệ số tương quan là nhỏ nhất 0.379. Đối với biến phụ thuộc thì tất
cả các biến độc lập đều có hệ số Sig < 0.05 do đó sẽ bác bỏ giải thiết là không có mối
liên hệ giữa các biến độc lập đối với biến phụ thuộc tức là các biến độc lập là có mối
liên hệ đối với biến phụ thuộc. Cũng từ ma trận hệ số tương quan ta thấy giữa các
biến độc lập cũng không có biến nào có tương quan chặt chẽ với nhau nên tác giả sẽ
đưa tất cả các biến này vào để xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính.
4.4.2 Xây dựng mô hình hồi quy:
Mô hình hồi quy bội sẽ có dạng
- QD = β 0 + β 1*GC + β 2*TH + β 3*KT + β 4*GH + β 5*NS + ɛ
- Trong đó:
+ QD: biến phụ thuốc quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm
QD = (QD1 + QD2 + QD3 + QD4 + QD5) / 5
+ GC: biến độc lập giá cả thiết bị
GC = (GC1 + GC2 + GC3 + GC4) / 4
+ TH: biến độc lập thương hiệu
TH = (TH1 + TH2 + TH3 + TH4) / 4
+ KT: biến độc lập đặc tính kỹ thuật
KT = (KT1 + KT3 + KT5 + KT6) / 4
+ GH: biến độc lập giao hàng
GH = (GH1 + GH2 + GH3 + GH4) / 4
+ NS: biến độc lập nhân sự hỗ trợ
NS = (NS1 + NS2 + NS3 + NS4 + NS5) / 5
+ β 0: hằng số hồi quy
+ β 1 … β 5: hệ số hồi quy riêng phần
+ ɛ: phần dư - Kết quả xây dựng mô hình hồi quy:
60
Bảng 4.17 Tóm tắt mô hình hồi quy
Mô hình R 1 .771a R2 .594 R2 hiệu chỉnh .584 Sai số chuẩn .36328 Durbin- Watson 2.028
bình
Bảng 4.18 ANOVAa Trung bình phương F 7.497 .132 Sig. .000b Tổng của bình phương Mô hình 1 Hồi quy 37.485 Phần dư 25.603 Tổng cộng 63.087 df 5 194 199 56.807 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Trong bảng tóm tắt mô hình hồi quy ta thấy hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.584 có
nghĩa là mức độ phù hợp của mô hình này là 58.4% hay là mô hình này đã giải thích
được 58.4% quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của nhà thầu cơ
điện và chủ đầu tư. - Kiểm định F sử dụng trong bảng anova là một phép kiểm định giả thuyết về
mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Ý tưởng của kiểm định này
về mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và biến độc lập để xem xét nó có liên
hệ tuyến tính với toàn bộ các biến độc lập hay không? Từ bảng kết quả Anova có kết
quả kiểm định F với mức ý nghĩa Sig < 0.05 cho thấy các biến trong mô hình có thể
giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc từ đó suy ra mô hình hồi quy xây dựng
là phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng.
Bảng 4.19: Các thông số thống kê từng biến trong mô hình hồi quy
Các hệ số chưa chuẩn hóa Các hệ số đã chuẩn hóa Thống kê đa cộng tuyến
Mô hình B Beta t Sig. Toleran ce VIF
1
Std. Error Hằng số -0.572 0.267 0.226 GC 0.213 TH 0.263 KT 0.181 GH 0.194 NS 0.042 0.258 0.045 0.224 0.039 0.330 0.047 0.216 0.045 0.233 -2.138 .034 5.376 4.727 6.712 3.884 4.304 .000 0.912 .000 0.931 .000 0.864 .000 0.674 .000 0.716 1.097 1.075 1.158 1.483 1.397 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
61
- Từ bảng các thông số thông kê của từng biến trong mô hình hồi quy thì hằng
số và các biến đều có ý nghĩa thống kê vì thông qua phép kiểm định t ta thấy tất cả
các hệ số đều có mức ý nghĩa Sig < 0.05 nên tất cả đều được đưa vào phương trình
hồi quy. Cũng từ kết quả trên ta thấy hệ số phóng đại phương sai (VIF) tất cả đều nhỏ
hơn 2 nên có thể kết luận không có hiện tượng đa cộng tuyến. - Như vậy mô hình hồi quy bội đã thỏa mãn các điều kiện đánh giá và kiểm định
độ phù hợp cho việc rút ra các kết quả nghiên cứu. Mô hình hồi quy được viết như
sau:
QD = -0.572 + 0.226*GC + 0.213*TH + 0.263*KT + 0.181*GH + 0.194*NS - Từ mô hình hồi quy ta có thể thấy được đối với quyết định mua hệ thống điều
hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư thì yếu tố đặc tính
kỹ thuật của thiết bị có hệ số lớn nhất tiếp theo đó là yếu tố về giá cả thiết bị, thương
hiệu của thiết bị, nhân sự hỗ trợ và yếu tố về giao hàng là có hệ số nhỏ nhất. Các hệ
số beta đều lớn hơn 0 cho thấy các biến độc lập tác động thuận chiều với biến phụ
thuộc. Kết quả trên cho thấy các giả thuyết nêu ra trong mô hình nghiên cứu là phù
hợp và được chấp nhận.
4.4.3 Kiểm tra các vi phạm giả định hồi quy:
4.4.3.1 Giả định liên hệ tuyến tính:
- Thông qua việc vẽ biểu đồ phân tán Scatter giữa các phần dư và giá trị dự đoán
từ mô hình hồi quy tuyến tính cho ra ta có thể kiểm tra được giả định liên hệ tuyến
tính và phương sai bằng nhau có được thỏa mãn hay không. Nếu các liện hệ giữa các
giá trị dự đoán và phần dư thỏa mãn thì chúng sẽ phân tán rất ngẫu nhiên.
62
Hình 4.4: Biểu đồ phân tán
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Từ biểu đồ ta thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên trong vùng xung quanh đường -
đi qua tung độ 0 chứ không tạo thành một hình dạng nào cả do đó giả định liên hệ
tuyến tính được thỏa mãn.
4.4.3.2 Giả định phương sai của sai số không đổi:
Hiện tượng phương sai thay đổi gây ra rất nhiều hậu quả đối với mô hình ước -
lượng và làm cho các ước lượng của các hệ số hồi quy không chệch nhưng không
hiệu quả, ước lượng của các phương sai bị chệch làm kiểm định các giả thuyết mất
hiệu lực khiến ta đánh giá nhầm về chất lượng của mô hình hồi quy tuyến tính. Để
kiểm định giả định phương sai của sai số không đổi ta dùng kiểm định tương quan
hạng Spearman. Giả thuyết đặt ra là phương sai của sai số thay đổi, nếu giả thuyết
này đúng thì hệ số tương quan hạng tổng thể giữa phần dư và biến độc lập sẽ khác 0.
63
Bảng 4.20 Kết quả kiểm định Spearman
QD ABScuare
Spearman's rho QD 1.000 -.041
Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) N . 200 0.560 200
-.041 1.000
. 200 200 ABScuare Correlation Coefficient Sig. (2-tailed) 0.560 N Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Từ kết quả ta thấy với hệ số Sig = 0.560 > 0.05 nên ta không thể bác bỏ giả
thuyết Ho: Hệ số tương quan hạng của tổng thể bằng 0. Do đó giả thuyết phương sai
của sai số thay đổi bị bác bỏ. Tức là phương sai của sai số là không đổi.
4.4.3.3 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư:
- Chúng ta thông qua việc xây dựng biểu đồ tân số của các phần dư để xem xét
giả định về phân phối chuẩn của phần dư.
Hình 4.5: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
64
- Từ biểu đồ ta thấy phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn với trung bình Mean ≈ 0
và độ lệch chuẩn Std.Dev = 0.98736 là gần = 1. Do đó ta có thể kết luận rằng giả định
về phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
Hình 4.6: Biểu đồ Q-Q của phần dư chuẩn hóa
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Biểu đồ Q-Q của phần dư chuẩn hóa cho thấy các điểm thực tế phân tán tập -
trung sát đường chéo do đó phân phối phần dư có thể xem như chuẩn.
4.4.3.4 Giả định về tính độc lập của sai số:
Bảng 4.21: Kiểm định Durbin-Watson
Mô hình R 1 .771a R2 .594 R2 hiệu chỉnh .584 Sai số chuẩn .36328 Durbin- Watson 2.028 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Từ bảng trên ta thấy giá trị Durbin-watson = 2.028 là gần bằng 2 do đó có thể -
kết luận phần dư không có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau.
65
4.4.3.5 Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng tuyến):
- Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với
nhau. Hiện tượng cộng tuyến sẽ cung cấp cho mô hình những thông tin giống nhau,
khó tách rời ảnh hưởng của từng biến độc lập tới biến phụ thuộc và làm tăng độ lệch
chuẩn của các hệ số hồi quy cũng như làm giảm giá trị thống kê của kiểm định.
Bảng 4.22: Kết quả đo lường đa cộng tuyến
Các hệ số chưa chuẩn hóa Các hệ số đã chuẩn hóa
B
Mô hình 1
Std. Error Beta 0.042 0.258 0.045 0.224 0.039 0.330 0.047 0.216 0.045 0.233 Hằng số -0.572 0.267 0.226 GC 0.213 TH 0.263 KT 0.181 GH 0.194 NS Thống kê đa cộng tuyến Toleran ce .000 0.912 .000 0.931 .000 0.864 .000 0.674 .000 0.716 VIF 1.097 1.075 1.158 1.483 1.397 t Sig. -2.138 .034 5.376 4.727 6.712 3.884 4.304 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
- Từ kết quả ta thấy tất cả các biến đều có hệ số phóng đại phương sai VIF<2
nên ta có thể kết luận không có hiện tượng đa cộng tuyến.
4.5 KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU:
- Giả thuyết H1: Giá cả thiết bị có tác động cùng chiều với quyết định mua hệ
thông điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư.
+ Kết quả kiểm định t của giả thuyết H1 có mức ý nghĩa Sig < 0.05 do đó chấp
nhận giả thuyết H1.
- Giả thuyết H2: Danh tiếng thương hiệu có tác động cùng chiều với quyết định
mua hệ thông điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư.
+ Kết quả kiểm định t của giả thuyết H2 có mức ý nghĩa Sig < 0.05 do đó chấp
nhận giả thuyết H2.
- Giả thuyết H3: Đặc tính kỹ thuật có tác động cùng chiều với quyết định mua
hệ thông điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư.
66
+ Kết quả kiểm định t của giả thuyết H3 có mức ý nghĩa Sig < 0.05 do đó chấp
nhận giả thuyết H3.
Giả thuyết H4: Giao hàng có tác động cùng chiều với quyết định mua hệ thông -
điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư.
+ Kết quả kiểm định t của giả thuyết H4 có mức ý nghĩa Sig < 0.05 do đó chấp
nhận giả thuyết H4.
Giả thuyết H5: Nhân sự hỗ trợ có tác động cùng chiều với quyết định mua hệ -
thông điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư.
+ Kết quả kiểm định t của giả thuyết H5 có mức ý nghĩa Sig < 0.05 do đó chấp
nhận giả thuyết H5.
Mô hình sau khi phân tích hồi quy cụ thể như sau: -
+0.224
+0.258 Giá cả thiết bị
+0.330
Thương hiệu
Đặc tính kỹ thuật
+0.216
Quyết định mua hệ thống điều hòa không khí
+0.233
Giao hàng
Nhân sự hỗ trợ
Hình 4.7: Mô hình sau khi phân tích hồi quy
4.6 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT TRONG QUYẾT ĐỊNH MUA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM:
4.6.1 Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với nhóm giới tính:
Giả thuyết H1: không có sự khác biệt về quyết định mua hệ thống điều hòa -
không khí trung tâm giữa các nhóm giới tính. - Kết quả kiểm định sử dụng phương pháp independent sample T-test đối với
nhóm giới tính như sau:
67
Levene's Test kiểm định phương sai bằng nhau
t-test Kiểm định trung bình bằng nhau
F
Sig.
t
df
Sig. (2- tailed)
Sụ khác biệt trung bình
Sự khác biệt sai số chuẩn
2.123 .147
-.474 198
.636
-.05714
.12062
-.592 37.754
.557
-.05714
.09655
QD Phương sai đồng nhất Phương sai không đồng nhất
Bảng 4.23: Kiểm định independent sample T-test đối với giới tính
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Kiểm định Levene’s Test về phương sai bằng nhau cho hệ số tin cậy Sig = -
0.147 > 0.05 nên ta kết luận phương sai của hai nhóm giới tính là đồng nhất. - Giá trị tin cậy của kiểm định T-test có hệ số là Sig = 0.636 > 0.05 nên ta kết
luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về quyết định mua hệ thống điều hòa
không khí trung tâm giữa các nhóm giới tính. Giả thuyết H1 được chấp nhận.
4.6.2 Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với các phòng ban:
Giả thuyết H2: không có sự khác biệt về quyết định mua hệ thống điều hòa -
không khí trung tâm giữa các phòng ban. - Kết quả kiểm định sử dụng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố
Anova như sau:
Bảng 4.24: Kết quả phân tích Homogeneity đối với biến phân loại phòng ban
Levene Statistic 1.692 df1 df2 192 7 Sig. .113 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Kiểm định Levene’s Test về phương sai bằng nhau cho hệ số tin cậy Sig = -
0.113 > 0.05 nên ta kết luận phương sai của các phòng ban là đồng nhất.
68
Bảng 4.25: Phân tích Anova
Tổng bình phương df Trung bình bình phương F .951
Sig. .889 .420 7 .136 192 .324 199 QD Giữa nhóm Trong nhóm 62.136 Tổng cộng 63.087 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Hệ số tin cậy của phân tích Anova là Sig. = 0.889 > 0.05 ta kết luận không có -
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về quyết định mua hệ thống điều hòa không khí
trung tâm giữa các phòng ban. Giả thuyết H2 được chấp nhận.
4.6.3 Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với độ tuổi:
Giả thuyết H3: không có sự khác biệt về quyết định mua hệ thống điều hòa -
không khí trung tâm giữa các độ tuổi.
Bảng 4.26: Kết quả phân tích Homogeneity đối với biến phân loại độ tuổi
Levene Statistic 2.913 df1 df2 196 3 Sig. .036 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Kiểm định Levene’s Test về phương sai bằng nhau cho hệ số tin cậy Sig = -
0.036 < 0.05 nên ta kết luận phương sai theo độ tuổi là không đồng nhất. Do đó ta
không sử dụng kết quả phân tích Anova mà dùng thêm kiểm định hậu Anova Post
Hoc tests để tìm kiếm sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi đối với quyết định mua.
69
Bảng 4.27: Kết quả so sánh quyết định mua giữa các nhóm theo độ tuổi Biến độc lập QD Tamhane
Sig.
25-35 tuổi
.998 .271
36-45 tuổi
.998 .580
(I) Độ tuổi (J) Độ tuổi Dưới 25 tuổi 25-35 tuổi 36-45 tuổi Trên 45 tuổi Dưới 25 tuổi 36-45 tuổi Trên 45 tuổi Dưới 25 tuổi 25-35 tuổi Trên 45 tuổi Trên 45 tuổi Dưới 25 tuổi
25-35 tuổi 36-45 tuổi Mean Difference (I-J) .09053 .05057 -.08750 -.09053 -.03995 -.17803 -.05057 .03995 -.13807 .08750 .17803 .13807 Std. Error .40446 1.000 .40485 1.000 .40537 1.000 .40446 1.000 .08658 .08896 .40485 1.000 .08658 .09071 .40537 1.000 .08896 .09071 .271 .580 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
Kết quả kiểm định hậu Anova Post Hoc tests cho thấy tất cả đều có hệ số tin -
cậy Sig. > 0.05 nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về
quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm giữa các nhóm độ tuổi. Giả
thuyết H3 được chấp nhận.
4.7 THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN QUAN SÁT:
Theo như kết quả thống kê mô tả các biến quan sát ở bảng 4.28 ta thấy tất cả -
các biến đều có giá trị trung bình lớn hơn 3.5 thể hiện được sự đồng tình cao của ứng
viên đối với các biến quan sát này. Trong số các biến độc lập đo lường cho biến phụ
thuộc thì các biến “Kỹ thuật”, “Thương hiệu” và “Giá cả” là các biến có giá trị trung
bình cao nhất lần lượt là (Kỹ thuật: 4.201, Thương hiệu: 4.144, Giá cả: 3.994) cho
thấy xu hướng quan tâm của khách hàng khi đánh giá các yếu tố tác động tới quyết
định mua sẽ tập trung vào các yếu tố này nhiều hơn so với các yếu tố khác.
70
Bảng 4.28: Kết quả thống kê các biến quan sát
Độ lệch chuẩn Trung bình Yếu tố Thang đo
Giá cả 3.994
4.144 Thương hiệu
4.201 Kỹ thuật
3.854 Giao hàng
3.759 Nhân sự
3.742 Quyết định
Biến quan sát GC1 GC2 GC3 GC4 TH1 TH2 TH3 TH4 KT1 KT3 KT5 KT6 GH1 GH2 GH3 GH4 NS1 NS2 NS3 NS4 NS5 QD1 QD2 QD3 QD4 QD5 Số mẫu 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Giá trị lớn nhất 2 1 1 1 2 2 2 2 1 1 1 1 2 2 2 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 Giá trị nhỏ nhất 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 Trung bình 4.05 4.01 3.93 4.00 4.16 4.18 4.10 4.15 4.28 4.23 4.17 4.13 3.88 3.85 3.84 3.86 3.75 3.76 3.76 3.77 3.76 3.72 3.98 3.83 3.66 3.54 0.88 0.88 0.89 0.88 0.86 0.86 0.84 0.85 0.82 0.82 0.82 0.82 0.91 0.90 0.91 0.92 0.94 0.94 0.93 0.93 0.95 0.85 0.85 0.83 0.83 0.75
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS – Phụ lục V
71
4.8 THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
4.8.1 Các kết quả chính của nghiên cứu:
Ở chương 1 tác giả đã giới thiệu tổng quan về đặc điểm của các hệ thống điều -
hòa không khí cũng như thị trường ở Việt Nam. Nêu lên lý do hình thành đề tài, mục
tiêu, đối tượng, phạm vi và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu. - Trong chương 2 tác giả đã hệ thống hóa về cơ sở lý thuyết, định nghĩa, khái
niệm hay nhận định của các bài nghiên cứu trước đây về hành vi mua hàng của tổ
chức. Và thông qua việc tìm hiểu các nghiên cứu trước đây có liên quan tới đề tài:
Berggren Jennie và cộng sự – 2005 mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới
hành vi mua hàng B2B, các tiêu chí quyết định tới mua hàng công nghiệp theo Philipe
Malaval (2001), Phạm Thụy Hạnh Phúc – 2009 mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao, Lê Văn Nhân -2016 Các nhân tố
tác động đến quyết định mua của tổ chức – một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống
chữa cháy FM200 của công ty KIDDE, tác giả đã đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất
của mình. - Ở chương 3 tác giả đã đưa ra quy trình nghiên cứu để làm khung định hướng
cho việc nghiên cứu. Thông qua nghiên cứu định tính tác giả đã điều chỉnh mô hình
nghiên cứu, xây dựng thang đo chi tiết và lập bảng câu hỏi khảo sát. Sau khi có bảng
câu hỏi chính thức tác giả tiến hành khảo sát và thu thập 200 mẫu để phục vụ cho
công tác phân tích định lượng ở chương 4. - Kết quả phân tích nghiên cứu ở chương 4 tác giả thông qua việc đánh giá độ
tin cậy thang đo đã loại được các biến quan sát không có đóng góp ý nghĩa vào kết
quả nghiên cứu đó là: GC5, TH5, KT2, KT4, NS6. 21 biến quan sát còn lại đều thỏa
mãn để tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA. Kết quả phân tích EFA
cũng rất khả quan khi rút trích được 5 nhân tố và các nhân tố này đều là những nhân
tố giả định ban đầu với tổng phương sai trích là 59.584%. - Kết quả phân tích hồi quy trong chương 4 cũng đã cho thấy có mối liên hệ
giữa quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của nhà thầu cơ điện và
chủ đầu tư đối với các yếu tố giá cả thiết bị, thương hiệu, đặc tính kỹ thuật, giao hàng,
72
nhân sự hỗ trợ. Kết quả cũng chỉ ra rằng mối liên hệ giữa các yếu tố này với quyết
định mua là mối liên hệ cùng chiều thể hiện qua các hệ số beta đều lớn hơn 0. - Dựa trên các trọng số trong mô hình hồi quy ta thấy được trong 5 yếu tố thì
yếu tố đặc tính kỹ thuật với hệ số tác động là 0.33 có mức độ tác động lớn nhất tới
quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và
chủ đầu tư. Điều này có thể được giải thích là vì đối với mức độ quan trọng của hệ
thống điều hòa không khí trong các công trình nên các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật
của thiết bị là rất quan trọng và bắt buộc phải đáp ứng để đảm bảo toàn bộ hệ thống
hoạt động theo đúng như tính toán và thiết kế đề ra. Do đó người mua sẽ luôn đặt yếu
tố này lên hàng đầu trước khi cân nhắc tới các yếu tố tiếp theo. - Tiếp theo yếu tố đặc tính kỹ thuật thì yếu tố về giá cả có mức độ tác động cao
thứ hai tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu
cơ điện và chủ đầu tư với hệ số tác động là 0.258. Thị trường hệ thống điều hòa không
khí trung tâm đang ngày càng cạnh tranh khốc liệt với rất nhiều nhà cung cấp nên
cuộc chiến về giá cả luôn xảy ra rất gắt gao. Các nhà cung cấp ngày càng tiệm cận
nhau về trình độ công nghệ và khả năng sản xuất ra các sản phẩm với đặc tính kỹ
thuật và chức năng tương đương nhau nên nếu sản phẩm có mức giá cả cạnh tranh,
các điều khoản thanh toán cũng như có mức chiết khấu hấp dẫn gần như sẽ quyết định
việc có bán được hàng hóa thiết bị hay không. Ở chiều ngược lại thì các nhà thầu
cũng như chủ đầu tư luôn luôn mong muốn làm sao để tiết kiệm chi phí và vốn đầu
tư cho dự án để thu về lợi nhuận cao hơn nên yếu tố giá cả sẽ được cân nhắc rất kỹ
càng. Và đương nhiên nhà cung cấp nào có mức giá cạnh tranh sẽ chiếm được rất
nhiều ưu thế. - Các yếu tố tiếp theo là thương hiệu, nhân sự hỗ trợ và thời gian giao hàng có
mức độ tác động là gần như nhau tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí
với hệ số tác động lần lượt là 0.224 cho thương hiệu, 0.233 cho nhân sự hỗ trợ và
0.216 cho thời gian giao hàng. Ở nhóm các yếu tố này mức độ tác động sẽ tùy theo
quan điểm của từng cá nhân trong ban mua hàng vì với yếu tố thương hiệu thì đối với
các nhà cung cấp với thương hiệu lớn đương nhiên sẽ đem lại sự tin tưởng và mức độ
73
an toàn cao hơn cho người mua hàng. Với một loạt các tính năng và giá cả tương
đương người mua hàng sẽ luôn hướng tới sự an toàn, tin cậy cho mình bằng việc lựa
chọn một thương hiệu nổi tiếng trên thị trường. Yếu tố nhân sự cũng góp phần không
nhỏ trong việc ảnh hưởng tới quyết định mua hàng vì ngoài yếu tố về sản phẩm thì
yếu tố về con người cũng đóng vai trò rất quan trọng. Sự hỗ trợ nhiệt tình của các
nhân viên bán hàng trong việc tư vấn kỹ thuật, giải đáp thắc mắc và cung cấp các tài
liệu kỹ thuật liên quan luôn nhận được sự đánh giá cao của người mua hàng. Việc tạo
dựng mối quan hệ tốt sẽ giúp nhà cung cấp thấu hiểu, giải đáp cũng như đáp ứng các
yêu cầu của khách hàng tốt hơn. Nếu có sản phẩm với chất lượng tốt nhưng đội ngũ
nhân viên không đủ năng lực và sự nhiệt tình thì khó mà cung cấp được các thông tin
đủ, đúng, cần thiết và kịp thời tới khách hàng do đó không thể nào làm khách hàng
hài lòng. Còn đối với yếu tố giao hàng hiển nhiên một dự án lập ra luôn có một lịch
trình làm việc nhất định và tiến độ bàn giao cụ thể nên vấn đề về thời gian giao hàng
cũng sẽ có tác động quan trọng tới việc ra quyết định mua vì sẽ không có ai mua một
sản phẩm với thời gian quá lâu khiến tiến độ của dự án bị ngưng trệ gây ảnh hưởng
tới toàn bộ kế hoạch của dự án. Việc cung cấp sản phẩm với thời gian giao hàng
nhanh chóng và nếu được đi kèm thêm các điều kiện hỗ trợ trong giao hàng sẽ giúp
các nhà thầu và chủ đầu tư dễ dàng sắp xếp và lên kế hoạch lắp đặt để có thể tuân thủ
tiến độ bàn giao.
4.8.2 So sánh kết quả nghiên cứu với các đề tài nghiên cứu trước đây:
- Trong nghiên cứu của Berggren Jennie và cộng sự (2005) Mô hình nghiên cứu
về các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi mua hàng B2B thì kết quả nghiên cho rằng các
yếu tố như đặc tính kỹ thuật, kiến thức về kỹ thuật, sự giao tiếp, thời gian giao hàng,
lắp đặt, chương trình tính toán, sự linh hoạt, điều chỉnh thị trường, tài liệu kỹ thuật,
các mối quan hệ và khoảng cách địa lý sẽ tác động tới hành vi mua hàng của khách
hàng. Ở đây có sự tương đồng với kết quả của tác giả đó là đều cho rằng các yếu tố
bao gồm đặc tính kỹ thuật, nhân sự hỗ trợ (có thể được xem xét như kiến thức về kỹ
thuật, sự giao tiếp mối quan hệ, việc cung cấp tài liệu kỹ thuật và sự linh hoạt), thời
74
gian giao hàng. Trong đó đều có kết quả là yếu tố đặc tính kỹ thuật có tác động lớn
nhất. Điểm khác biệt là trong nghiên cứu của của Berggren Jennie và cộng sự (2005)
không đề cập tới yếu tố thương hiệu và giá cả thiết bị theo như tác giả cho rằng điều
này được giải thích là vì bài nghiên cứu này có đối tượng nghiên cứu là các kỹ sư và
nhà tư vấn là khách hàng đang sử dụng sản phẩm của công ty Flatwood và sản phẩm
của công ty Flatwood không trong trường hợp có đối thủ cạnh tranh nên 2 yếu tố
thương hiệu và giá cả đã không được đưa vào. Các sản phẩn được lắp đặt bởi chính
flatwood không qua các nhà thầu hoặc đơn vị tổ chức khác nên có thêm các yếu tố
lắp đặt và khoảng cách địa lý được tác giả xem xét đưa vào mô hình nghiên cứu.
Thêm nữa đối tượng chính của bài nghiên cứu này là các kỹ sư và các nhà tư vấn
không có các ứng viên đến từ các phòng mua hàng, ban giám đốc và các phòng ban
có ảnh hưởng khác nên có thể kết quả chưa mang tính khái quát hóa cao. - Theo như Philipe Malaval (2001) đưa ra các tiêu chí quyết định tới mua hàng
công nghiệp cho rằng các tiêu chí sẽ phân thành 2 nhóm chính đó là Dựa vào lý trí
bao gồm: Giá cả / Điều khoản giao hàng / Phù hợp với các tiêu chí đề ra / Chất lượng
/ Ước lượng chính xác và báo cáo công việc đã làm được / Dịch vụ sau bán hàng /
Sự gần kề của văn phòng của nhà phân phối hoặc nhà cung cấp / Sự an toàn cho người
dùng.
Không dựa vào lý trí: Uy tín và danh tiếng của nhà cung cấp / Thời gian của mối quan
hệ / Vị trí địa lý của nhà cung cấp / Vai trò đầu tư của nhà cung cấp đối với địa phương
/ Trình độ giáo dục (kỹ sư, đại học….). Ông còn cho rằng ngoài các yếu tố trên thì
các tiêu chí về sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp và trong một vài trường hợp thì mối
quan hệ giữa người mua và nhà cung cấp cũng sẽ ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn
nhà cung cấp. Trong mô hình của mình tác giả cũng có nhưng yếu tố tương đồng như
là giá cả, điều khoản giao hàng, thương hiệu (uy tín và danh tiếng), nhân sự (trình độ
giáo dục). Các yếu tố khác biệt còn lại có thể do đặc điểm riêng biệt của từng chủng
loại thiết bị và lĩnh vực đề cập của 2 bài nghiên cứu là khác nhau. Trong đó các yếu
tố về vị trí địa lý của nhà cung cấp, vai trò đầu tư của nhà cung cấp đối với địa phương,
sự gần kề của văn phòng của nhà phân phối hoặc nhà cung cấp hay là ước lượng chính
75
xác và báo cáo công việc đã làm được theo tác giả sẽ không phù hợp nếu đưa vào mô
hình nghiên cứu của tác giả vì đặc điểm của hệ thống điều hòa không khí là không có
sự liên quan nhiều tới các yếu tố đề cập ở trên. - Với nghiên cứu của Phạm Thụy Hạnh Phúc (2009) nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua vật liệu nhẹ - thạch cao của các tổ chức đây là nghiên cứu
khá chi tiết và đầy đủ về chủ đề các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua. Trong
nghiên cứu này đã rút ra các nhân tố với mức độ quan trọng là (1) Uy tín trong kinh
doanh, (2) Giá cả sản phẩm, (3) Dịch vụ khách hàng, (4) Cửa hàng liên hệ mua sản
phẩm, (5) Chất lượng và đặc tính của sản phẩm, (6) Ích lợi của sản phẩm, (7) Hoạt
động giao nhận, (8) Thương hiệu sản phẩm. Tương đồng với tác giả đó là đều cho
rằng các yếu tố về giá cả sản phẩm, đặc tính kỹ thuật (chất lượng và đặc tính sản
phẩm), thời gian giao hàng (hoạt động giao nhận), thương hiệu sản phẩm, nhân sự hỗ
trợ (dịch vụ khách hàng) sẽ có tác động tới quyết định mua của khách hàng. Nghiên
cứu của mình tác giả cho rằng đặc tính kỹ thuật sẽ có mức độ quan trọng nhất còn
theo Phạm Thụy Hạnh Phúc (2009) lại cho rằng đó là yếu tố uy tín trong kinh doanh
sự khác biệt này có thể hiểu được vì lý do sự khác biệt giữa các đặc điểm cơ bản của
2 sản phẩm hệ thống điều hòa không khí trung tâm và vật liệu nhẹ thạch cao nên mỗi
khách hàng của từng chủng loại sẽ có những đánh giá khác biệt trong việc ra quyết
định mua. Với yếu tố như cửa hàng liên hệ mua sản phẩm, tác giả cho rằng đối với
hệ thống điều hòa không khí thì vì đặc tính sản phẩm sẽ được nhập thẳng từ nhà máy
sản xuất ở nước ngoài về tới công trường nên cửa hàng liên hệ mua sẽ không ảnh
hưởng nhiều tới quyết định mua của khách hàng. Tương tự đối với yếu tố ích lợi của
sản phẩm theo như nghiên cứu trên thì ban đầu nó thuốc biến chất lượng và đặc tính
của sản phẩm sau khi phân tích EFA mới tách ra đo lường riêng trong đó là các biến
quan sát cho biến này là đặc tính dễ uốn cong, dễ sửa chữa, dễ dàng trang trí nên tác
giả nhận thấy nó sẽ khái quát hơn khi gom chung vào biến đặc tính kỹ thuật và các
yếu tố này thực ra cũng là không có nhiều giá trị đo lường đối với hệ thống điều hòa
không khí. Đối với yếu tố uy tín trong kinh doanh tác giả cho rằng đây là điều mà
76
mọi doanh nghiệp và tổ chức đều hướng đến và gần như tất cả sẽ cố gắng thực hiện
những gì đã cam kết và nếu có thể nên gom vào trong biến thương hiệu. - So với nghiên cứu của Lê Văn Nhân (2016) nghiên cứu về các nhân tố tác
động đến quyết định mua của tổ chức đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy của công
ty KIDDE. Đây cũng là một sản phẩm hệ thống ứng dụng trong các tòa nhà và công
trình. Kết quả chỉ ra rằng có 4 yếu tố tác động tới quyết định mua của tổ chức với
mức độ tác động như sau: Chất lượng sản phẩm (0.405), Giá cả (0.349), Trình độ kỹ
thuật (0.24), Dịch vụ (0.219). Với kết quả thu được từ chương 4 tác giả nhận thấy có
khá nhiều tương đồng về kết quả khi cùng có kết quả các yếu tố về đặc tính kỹ thuật
hay là chất lượng sản phẩm sẽ tác động lớn nhất tới quyết định mua của các tổ chức
và tiếp theo đó là yếu tố giá cả sẽ có mức tác động lớn thứ hai. Điểm khác biệt trong
kết quả là đối với nghiên cứu của mình tác giả thu được yếu tố giao hàng cũng sẽ có
phần tác động có ý nghĩa đối với quyết định mua tuy nhiên so với nghiên cứu của Lê
Văn Nhân (2016) thì kết quả lại cho ra mức tác động của yếu tố giao hàng là không
có ý nghĩa. Điểm khác biệt ở đây có thể là vì đặc tính của 2 sản phẩm là khác nhau,
bộ dữ liệu thu thập và sử dụng cũng khác nhau nên mang đến sự khác biệt đối với
yếu tố này. - Tóm lại, thông qua tìm hiểu các mô hình nghiên cứu trước đây tác giả đã có
tiền đề cơ sở để xây dựng mô hình nghiên cứu của mình và thông qua kết quả nghiên
cứu thu được cũng cho thấy mô hình nghiên cứu mà tác giả xây dựng cũng khá là phù
hợp với các nhận định, xu hướng nghiên cứu gần đây cũng như là đặc điểm của hệ
thống điều hòa không khí trung tâm.
77
Tóm tắt chương 4:
Trong chương 4 tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS để phân tích dữ liệu thu thập
được từ đó xác định các biến hợp lệ để đo lường cho mô hình và sau đó tiến hành đưa
ra phương trình hồi quy và mô hình phù hợp với bộ dữ liệu.
Kết quả của việc phân tích là đối với quyết định mua hệ thống điều hòa không khí
trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam thì các yếu tố về đặc
tính kỹ thuật của thiết bị, yếu tố về giá cả, thương hiệu của thiết bị, nhân sự hỗ trợ và
yếu tố về giao hàng đều có ảnh hưởng và tác động này là cùng chiều với biến quyết
định mua. Từ kết quả trên cho thấy tất cả các giải thuyết nêu ra trong mô hình nghiên
cứu là phù hợp và được chấp nhận.
Cũng trong chương 4 tác giả đã tiến hành kiểm tra các vi phạm giả định hồi quy và
tiến hành kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua hệ thống điều hòa không khí
giữa các nhóm giới tính, các phòng ban cũng như giữa các nhóm độ tuổi khác nhau.
Từ các kết quả thu được tác giả đã tóm tắt kết quả nghiên cứu và so sánh với kết quả
của các nghiên cứu trước đây.
78
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
5.1 KẾT LUẬN:
- Đề tài được tác giả thực hiện với mục tiêu là tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện
và chủ đầu tư tại Việt Nam. - Thông qua việc tổng kết các lý thuyết và tìm hiểu các nghiên cứu trước đây
kết hợp với các phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng, các thang đo được
đánh giá sơ bộ, hiệu chỉnh và đưa vào nghiên cứu chính thức. Với việc đánh giá thang
đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố EFA; kết
quả nhận được cho thấy quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm là
thang đo đa hướng bao gồm 5 yếu tố tác động là giá cả thiết bị, thương hiệu, đặc tính
kỹ thuật, giao hàng và nhân sự hỗ trợ là các thang đo đơn hướng. - Các thang đo sử dụng đã được xây dựng và kiểm định thông qua rất nhiều các
nghiên cứu trước đây. Trong đó tác giả đã có chỉnh sửa và bổ sung một vài biến quan
sát để phù hợp hơn với đặc điểm riêng của hệ thống điều hòa không khí trung tâm
cũng như thị trường Việt Nam. - Các kết quả nghiên cứu định lượng trong chương 4 cũng cho thấy mô hình
nghiên cứu có được độ tương thích với các dữ liệu thu thập và đều thỏa các giả định
vi phạm hồi quy. Các yếu tố trong mô hình hồi quy đều có độ tin cậy về mặt thống kê và cho thấy sự phù hợp của mô hình nghiên cứu đề ra. - Kết quả mô hình hồi quy cho thấy các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua
hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt
Nam bao gồm 5 yếu tố theo có tác động theo thứ tự giảm dần đó là đặc tính kỹ thuật
(0.33), giá cả thiết bị (0.258), nhân sự hỗ trợ (0.233), thương hiệu (0.224) và giao
hàng (0.216) và tất cả các yếu tố này đều có tác động cùng chiều tới biến quyết định mua. - Từ các kết quả thu được bài nghiên cứu này một phần nào sẽ giúp cho các nhà
quản trị, các bộ phận bán hàng, marketing của các nhà cung cấp trong ngành điều hòa
79
không khí hiểu rõ hơn những yếu tố tác động tới quyết định mua hệ thống điều hòa
không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư ở Việt Nam. Từ đó xây
dựng chiến lược, hướng phát triển của công ty cũng như đề ra các giải pháp phù hợp
nhất dựa trên nguồn lực của mình nhằm đáp ứng được các yêu cầu của người mua hàng. - Với người mua hàng cũng có thể thông qua nghiên cứu này nắm bắt được xu
hướng chung trong việc chọn lựa thiết bị và các nhà cung cấp trên thị trường, các tiêu
chí để chọn lựa nhà cung cấp phù hợp với yêu cầu của dự án cũng như đặc điểm của
doanh nghiệp. Qua đây cũng có thể có thêm tiền đề để các doanh nghiệp sắp xếp,
phân bổ nguồn lực và cơ cấu tổ chức trong công ty để quá trình đánh giá và xem xét
năng lực đáp ứng của các nhà cung cấp mang lại hiệu quả tối đa để giúp doanh nghiệp
tiết kiệm chi phí hơn và dành chiến thắng trong nhiều dự án hơn.
5.2 KIẾN NGHỊ:
5.2.1 Đối với đặc tính kỹ thuật của thiết bị:
- Theo kết quả phân tích hồi quy với hệ số tác động là 0.33 thì đây là yếu tố mà
khách hàng quan tâm nhất khi quyết định mua hàng. Dựa trên kết quả thống kê biến
quan sát thuộc thang đo Kỹ thuật ta có thể thấy khách hàng rất chú trọng tới nhóm
biến này cụ thể đó là thiết bị phải đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật đề ra (với trung bình
4.28), Hệ số COP cao để tiết kiệm năng lượng (4.23), đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế
(4.17) và phải hoạt động chính xác (4.13). Do đó về phía nhà cung cấp cần tiếp tục
nghiên cứu và cải tiến sản phẩm của mình để đáp được yêu cầu kỹ thuật mà dự án đòi
hỏi và phải cung cấp được các chứng chỉ theo tiêu chuẩn quốc tế cho thiết bị của
mình. Tích cực áp dụng các công nghệ mới vào thiết bị như bộ biến tần tiết kiệm năng
lượng vì vấn đề năng lượng cũng đang là một bài toán của toàn thế giới. Áp dụng các
công nghệ điều khiển thông minh và tự động giúp tối đa hóa hiệu suất thiết bị, giảm
các chi phí nhân công vận hành để tiết kiệm chi phí cho dự án. Sử dụng các môi chất
lạnh sạch không ảnh hưởng tới tầng ôzon và làm trái đất nóng dần lên. Về phía người
mua hàng khi mua cần lưu ý về các tài liệu kỹ thuật báo cáo về hoạt động của thiết bị
80
trước khi xuất xưởng. Do sự cạnh tranh khốc liệt và vì lợi nhuận mà rất nhiều nhà
cung cấp có thể sẽ làm giả các báo cáo về thông số kỹ thuật của thiết bị khi xuất
xưởng. Tới khi thiết bị đi vào vận hành thì sẽ khó mà kiểm tra chính xác được các
thông số này vì thế mà thiết bị không đáp ứng được yêu cầu và ảnh hưởng tới chất
lượng công trình.
5.2.2 Đối với giá cả của thiết bị:
- Với hệ số tác động là 0.258 trong mô hình thì đây là yếu tố quan trọng thứ 2
mà người mua đánh giá. Trong đó Giá cả cạnh tranh, người mua được lựa chọn
phương thức thanh toán linh động, giá cả phù hợp với chất lượng là các yếu tố mà
người mua có mức độ quan tâm cao nhất với trung bình biến lần lượt là 4.05, 4.01,
4.00. Vì vậy nhà sản xuất và nhà cung cấp cần thực hiện nhiều hơn các cuộc khảo sát,
thăm dò thì trường để có cái nhìn chính xác hơn và từ đó đưa ra các chiến lược về giá
cả thích hợp để cạnh tranh. Các nhà cung cấp, nhà phân phối cũng cần phải cố gắng
linh hoạt về phương thức thanh toán để hỗ trợ người mua hàng nhằm chiếm được cảm
tình và niềm tin của khách hàng. Về phía người mua hàng cũng cần cân nhắc cẩn thận
khi quyết định mua vì một khi thiết bị được bán với mức giá thấp cũng phải cẩn thận
tới vấn đề chất lượng sản phẩm đó có tốt hay không. Cần kiểm tra kỹ các tài liệu kỹ
thuật của nhà sản xuất, các cam kết về thời gian bảo hành hoặc hướng dẫn bảo dưỡng,
bảo trì của thiết bị để chắc rằng sản phẩm có thể đáp ứng được yêu cầu đề ra.
5.2.3 Đối với thương hiệu của thiết bị:
- Trong mô hình hồi quy thì biến thương hiệu có mức độ tác động đứng thứ tư
với hệ số là 0.224 nhưng sự chênh lệch với các yếu tố khác là không nhiều chứng tỏ
yếu tố thương hiệu vẫn là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình đánh giá của người
mua hàng. Theo kết quả thống kê ta thấy đa phần người mua đều quan tâm tới yếu tố
thương hiệu của thiết bị với mức trung bình rất cao đa phần đều lớn hơn 4 có thể vì
giá trị khá lớn và tính chất quan trọng của thiết bị nên rất dễ hiểu khi nhiều khách
hàng sẽ đặt vấn đề an toàn và tin cậy lên hàng đầu. Và với xu hướng này họ sẽ tìm
đến các thương hiệu đã tồn tại lâu năm và có uy tín trên thị trường để tránh rủi ro.
81
Nắm bắt điều này các nhà sản xuất cần tiếp tục xây dựng và khẳng định sức mạnh
thương hiệu của mình trên thị trường để đánh vào niềm tin của khách hàng. Bên cạnh
đó không chỉ thương hiệu của nhà sản xuất mà ngay cả các nhà phân phối đại diện
cung cấp thiết bị cũng cần phải gầy dựng thương hiệu lớn mạnh hơn để tận dụng thế
mạnh thương hiệu sản phẩm nhằm gia tăng sự tín nhiệm đối với sản phẩm mà mình
phân phối. Đối với người mua hàng yếu tố thương hiệu cũng có thể là một yếu tố an
toàn và tin cậy để sử dụng khi đánh giá về một thiết bị hệ thống điều hòa không khí.
Với các thương hiệu lâu đời và danh tiếng thì các sản phẩm và công nghệ của họ đã
được kiểm chứng qua rất nhiều dự án trên thế giới điều này sẽ làm tăng độ an toàn
của dự án tránh những rủi ro có thể gặp phải khi sử dụng các thiết bị kém chất lượng
gây ra.
5.2.4 Đối với nhân sự hỗ trợ:
- Với hệ số tác động là 0.233 đứng thứ 3 trong mô hình ta cũng thấy được yếu
tố con người luôn góp phần quan trọng trong quá trình đưa thiết bị đến với khách
hàng. Kết quả thống kê cho thấy trung bình giữa các biến là gần như nhau và không
có độ chênh lệch nhiều (từ 3.75-3.77) cho thấy khách hàng có sự đánh giá về nhóm
biến quan sát này có mức độ quan trọng khá đồng đều và tất cả đều là những yếu tố
mà mỗi nhân viên kinh doanh đều nên trang bị. Ta dễ dàng nhận thấy bên cạnh yếu
tố thiết bị đạt yêu cầu thì nhân sự hỗ trợ sẽ là công cụ giúp chuyển tải các thông tin
này tới với khách hàng, là cầu nối giữa khách hàng và nhà cung cấp. Giúp khách hàng
có thể hiểu được các lợi ích mà khi sử dụng thiết bị mang lại cũng như giải đáp các
nghi vấn, thắc mắc của khách hàng. Thực tế cho thấy nếu có sự chênh lệch về giá cả
không quá lớn khách hàng thường xuyên có xu hướng sử dụng thiết bị của các nhà
cung cấp có đội ngũ nhân viên nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp và hỗ trợ họ khi họ cần
thiết. Vì thế các nhà cung cấp cần tổ chức một đội ngũ bán hàng và chăm sóc khách
hàng thật chuyên nghiệp. Cần thường xuyên tổ chức các khóa huấn luyện về kỹ thuật,
và phát triển các kĩ năng mềm điều này chắc chắn sẽ mang lại các lợi ích rất lớn cho nhà cung cấp.
82
5.2.5 Đối với yếu tố giao hàng:
- Tương tự với thang đo nhân sự thì sự đánh giá của khách hàng với các biến
quan sát của thang đo giao hàng là tương đối đồng đều không chênh lệch quá nhiều
(3.84-3.88). Trong đó biến quan sát hỗ trợ thêm phương tiện vận chuyển và bốc xếp
khi giao hàng được đánh giá khá cao với trung bình là (3.86) cho thấy khách hàng ko
chỉ quan tâm tới việc giao hàng nhanh, đúng tiến độ, đúng số lượng và chủng loại mà
còn rất quan tâm tới các dịch vụ hỗ trợ kèm theo. Do đó bên cạnh việc đảm bảo đáp
ứng thời gian giao hàng để tránh làm chậm tiến độ của công trình. Các nhà cung cấp
cũng phải lên lịch trình và thông báo cụ thể thời gian cũng như địa điểm giao hàng
để khách hàng có thể có sự chuẩn bị tốt nhất. Thêm nữa phải đảm bảo an toàn cho
hàng hóa tránh bị trầy xước hay méo mó trong quá trình vận chuyển. Và đặc biệt hơn
nắm bắt được việc rất nhiều khách hàng sẽ đánh giá cao nếu như các nhà cung cấp
kết hợp thêm các phương tiện vận chuyển và bốc xếp khi giao hàng hóa nếu được các
nhà cung cấp nên cân nhắc bổ sung thêm các dịch vụ này vào điều kiện giao hàng để
làm tăng thêm tính cạnh tranh. Tuy nhiên cũng cần cân đối các chi phí này để tránh làm tăng giá bán sản phẩm làm giảm đi tính cạnh tranh trên thị trường.
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO:
5.3.1 Hạn chế của đề tài:
- Trong đề tài tác giả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt
Nam. Đây chỉ là 1 trong số các hệ thống điều hòa không khí nên tính tổng quát hóa
cho ngành điều hòa không khí là chưa đầy đủ. - Bên cạnh đó việc chỉ xem xét 5 yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua của tổ
chức là còn ít so với các lý thuyết và nghiên cứu trước đây. Có một vài yếu tố đặc thù
tại thị trường Việt Nam nhưng chưa được đưa vào nghiên cứu ví dụ như mối quan hệ
giữa nhà cung cấp và người mua của tổ chức... Trên thực tế đây là một yếu tố có thực
và trong một vài trường hợp có ảnh hưởng đến quyết định mua của các tổ chức.
83
Do điều kiện về thời gian, thông tin và kinh phí nên nghiên cứu được thực hiện -
theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện nên tính đại diện không cao.
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo:
Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài có thể nghiên cứu về các yếu tố ảnh -
hưởng tới quyết định mua hàng của khách hàng đối với hệ thống điều hòa không khí
loại VRF, loại còn lại mà tác giả đã giới thiệu ở mục 2.1.1 để kết hợp với các nghiên
cứu của Đỗ Ngọc Thuận (2014) và nghiên cứu của tác giả sẽ giúp cho người đọc có
cái nhìn tổng quát hơn về các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua hệ thống điều hòa
không khí. - Một hướng nghiên cứu tiếp theo nữa có thể thực hiện là tiến hành bổ sung
thêm nhiều yếu tố hơn để xem xét chi tiết hơn liệu các yếu tố đó có ảnh hưởng tới
quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của tổ chức hay không?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt 1. Bùi Thanh Tráng và Nguyễn Đông Phong, 2014. Giáo trình quản trị dịch vụ.
Điện máy xanh, máy lạnh 2 cục, (Online), www.dienmayxanh.com
TP Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Kinh Tế TP Hồ Chí Minh. 2. 3. Đinh Tiên Minh, Quách Thị Bửu Châu, Nguyễn Văn Trưng, Đào Hoài Nam,
2014. Giáo trình Marketing căn bản. TP Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Lao Động. 4. Đỗ Ngọc Thuận, 2014. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn
mua sản phẩm máy điều hòa không khí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Luận
văn thạc sĩ, ĐH Kinh Tế TP HCM. 5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS (tập 1 và 2). TP Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức. 6. Lê Văn Nhân, 2016. Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định mua của
tổ chức – một nghiên cứu đối với sản phẩm hệ thống chữa cháy FM200 của công ty
KIDDE. Luận văn thạc sĩ, ĐH Kinh Tế TP HCM. 7. Nguyễn Đình Thọ, 2013. Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học trong
kinh doanh. TP Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Tài Chính. 8. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011. Giáo trình nghiên cứu thị
trường. TP Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Lao Động. 9. Philip Kotler và Gary Armstrong, 2012. Nguyên lý tiếp thị. Phiên bản thứ 14,
Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội. 10. Phạm Thụy Hạnh Phúc, 2009. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định mua vật liệu nhẹ - thạch cao. Luận văn thạc sĩ, ĐH Mở TP HCM.
Tiếng Anh 11. Anita M. Kennedy, 2007. Industrial Buying Behaviour: A Review of Literature
and Research Needs. Management Decision 20, 1: 38-51. 12. Arpan Kumar Kar, 2014. Literature Review of Supplier Selection Criteria,
Business Frontiers, 8(1), 1-110. 13. Berggren Jennie et al, 2005. What influences B2B buying behaviour? An
empirical study of Fläkt Woods and its customers. 14. Bill Donaldson, 1994. Supplier selection criteria on the service dimension
some empirical evidence, European Journal of Purchasing and Supply Management
Vol 1, No 4, pp. 209-217. 15. BSRIA, World air conditioning 2016, (Online) https://www.bsria.co.uk/ 16. Donald T. Campbell & Donald W. Fiske, 1959. Convergent and discriminant
validation by the multitrait-multimethod matrix, psychological bulletin, Vol 56, No.2,
pp. 81-105. 17. Ellen Day and Hiram C. Barksdale Jr. 1994. Organizational Purchasing of
Professional Services The Process of Selecting Providers, Journal of Business &
Industrial Marketing, Vol. 9 No. 3, pp. 44-51. 18. Emmanuel Rammule Tlou, 2009. The application of the theories of reasoned
Leonidas C. Leonidou, 2005. Industrial buyers’ influence strategies: buying
situation differences, Journal of Business & Industrial Marketing, Vol.20 Iss1 pp.33–42. 22. Nathavat Sivapornpunlerd & Siri-on Setamanit, 2014. Supplier Performance
action and planned behavior to a workplace HIV/AIDS health promotion programme. 19. Hair JF et al, 2006. Multivariate Data Analysis, 6thed. 20. HVAC equipment, Chiller, (Online) http://www.johnsoncontrols.com 21.
Evaluation: A Case Study of Thai Offshore Oil & Gas Exploration and Production
Company, Proceedings of ASBBS, Volume 21 Number 1, pp. 647-660. 23. Philip Kotler, 2000. Marketing Management Millenium Edition, Tenth
Edition. Pp 98.
24. Philipe Malaval, 2001. Strategy and management of industrial brands.
Business to business Product & service, pp 40. 25. Raghu Tadepalli, 1992, Conflict management in organizational buying
behavior: The role of coalitions, International Journal of Conflict Management, Vol.3
Iss1 pp.5–30 26. Richard Bejlek (2016), World Air Conditioning 2016, A published market
report. 27. Robinson, P.T., Faris, C.W. and Wind, Y, 1967. Industrial Buying and
Creative Marketing, Boston, Allyn & Bacon Inc. 28. Samuel B. Green (1991): How Many Subjects Does It Take To Do A
Regression Analysis, Multivariate Behavioral Research, 26:3, pp. 499-510. 29. Seung-Pyo Jun & Do-Hyung Park, 2016. Consumer information search
behavior and purchasing decisions: Empirical evidence from Korea, Technological
Forecasting & Social Change. PP. 1-15. 30. S. Hossein Cheraghi et al, 2001. Critical Success Factors for Supplier
Selection: An Update. Journal of Applied Business Research Volume 20, Number 2. 31. Y. N. Liu, 2010. A Case Study of Evaluating Supplier’s Selection Criteria in
a Steel Bars Manufacturer, 2010 IEEM international conference, pp. 994-998. 32. Yoram P. Wind Robert J. Thomas, 1980. Conceptual and Methodological
Issues in Organisational Buying Behaviour, European Journal of Marketing, Vol. 14
Iss 5/6 pp. 239 – 263. 33. Webster, (Jr) F.E, 1968. On the Applicability of Communication Theory to
Industrial Markets, Journal of Marketing Research, Vol V, pp. 426-428.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I: DÀN BÀI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
- Kính chào quý Anh/Chị tôi tên là Phan Ngọc Quân học viên cao học ngành Kinh Doanh Thương Mại Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh. Hiện tại tôi đang thực hiện nghiên cứu về đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại việt nam”. Rất mong Anh/Chị giúp đỡ tôi đóng góp ý kiến để tôi có thể hoàn thành tốt bài nghiên cứu của mình. Mọi đóng góp của Anh/Chị sẽ là nguồn tài liệu rất bổ ích và hữu dụng cho bài nghiên cứu của tôi và các bài nghiên cứu sau này. Xin chân thành cảm ơn.
- Nội dung chính của buổi thảo luận ngày hôm này là trao đổi về những yếu tố chính tác động tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện cũng như chủ đầu tư tại Việt Nam. 1. Chúng tôi cho rằng có 6 yếu tố chính ảnh hưởng tới quyết định mua thống điều
hòa không khí trung tâm đó là: + Giá cả thiết bị + Thương hiệu + Đặc tính kỹ thuật + Thời hạn giao hàng + Nhân sự hỗ trợ + Hoạt động bảo hành/ bảo trì Theo Anh/Chị thì các yếu tố trên có ảnh hưởng tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam hay không? Và đối với các yếu tố trên yêu tố nào là quan trọng nhất, nhì, ba? Vì sao?
2. Theo các Anh/Chị ngoài các yếu tố trên còn có yếu tố nào ảnh hưởng tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm không? Tại sao các anh chị lại cho rằng yếu tố đó lại ảnh hưởng tới quyết định mua của các nhà thầu và chủ đầu tư?
3. Theo Anh/Chị thì ai sẽ tham gia vào quá trình ra quyết định mua và ai là người giữ vai trò then chốt và có tác động lớn nhất tới việc ra quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm? Tại sao?
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!
PHỤ LỤC II: DÀN BÀI THẢO LUẬN THANG ĐO CHI TIẾT
- Kính chào quý Anh/Chị tôi tên là Phan Ngọc Quân học viên cao học ngành Kinh Doanh Thương Mại Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh. Hiện tại tôi đang thực hiện nghiên cứu về đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại việt nam”. Rất mong Anh/Chị đóng góp ý kiến để tôi có thể hoàn thành tốt bài nghiên cứu của mình. Mọi đóng góp của Anh/Chị sẽ là nguồn tài liệu rất bổ ích và hữu dụng cho bài nghiên cứu của tôi và các bài nghiên cứu sau này. Xin chân thành cảm ơn.
- Nội dung chính của buổi thảo luận ngày hôm này là từ 5 yếu tố mà tôi cho rằng nó sẽ ảnh hưởng tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư. Đó là:
+ Giá cả thiết bị + Thương hiệu + Đặc tính kỹ thuật + Thời hạn giao hàng + Nhân sự hỗ trợ Tôi xin đưa ra các biến quan sát dưới đây với tính chất là khía cạnh biến đo lường các yếu tố ở trên và thang đo để đo lường cho biến phụ thuộc “quyết định mua”. Xin Anh/Chị cho ý kiến đánh giá của mình như: Anh/Chị có hiểu những phát biểu trên hay không? Cần hiệu chỉnh, bổ sung, thay đổi, loại bỏ những phát biểu nào? Thành phần các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm của các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư tại Việt Nam: 1. Thành phần giá cả thiết bị:
- Giá cả cạnh tranh so với các đối thủ cạnh tranh / GC1 - Phương thức thanh toán linh động / GC2 - Mức chiết khấu hợp lý và phù hợp / GC3 - Giá cả ổn định / GC4 - Các vật tư, linh kiện đi kèm có giá cả cạnh tranh / GC5
2. Thành phần thương hiệu:
- Thương hiệu cao cấp trong lĩnh vực HVAC / TH1 - Thương hiệu phổ biến và được sử dụng ở nhiều dự án / TH2 - Thương hiệu đạt tiêu chuẩn quốc tế / TH3 - Thương hiệu đã tồn tại lâu năm trong lĩnh vực HVAC / TH4 - Sản phẩm mang thương hiệu có các chứng chỉ về chất lượng / TH5
3. Thành phần đặc tính kỹ thuật:
- Đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật đề ra (công suất lạnh, nhiệt độ nước
vào/ ra) / KT1
- Kích thước nhỏ gọn dễ dàng vận chuyển và lắp đặt / KT2 - Hệ số COP cao giúp tiết kiệm năng lượng / KT3 - Dễ dàng sử dụng và chuyển giao công nghệ / KT4 - Đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như AHRI, ASHRAE / KT5 - Hoạt động chính xác theo thông số và ổn định / KT6
4. Thành phần thời hạn giao hàng:
- Thời hạn giao hàng nhanh chóng so với các đối thủ cạnh tranh / GH1 - Giao hàng đúng thời hạn / GH2 - Giao hàng đúng chủng loại và số lượng / GH3 - Hỗ trợ các phương tiện vận chuyển và bốc xếp khi giao hàng / GH4
5. Thành phần nhân sự hỗ trợ:
- Nhân viên kinh doanh có kiến thức về sản phẩm và chuyên ngành / NS1 - Nhân viên luôn hỗ trợ giải đáp thắc mắc khi khách hàng cần / NS2 - Cung cấp đủ các brochure, catalog sản phẩm / NS3 - Luôn báo giá chính xác và đầy đủ / NS4 - Thủ tục đặt hàng đơn giản, nhanh chóng / NS5 - Thường xuyên tổ chức hội thảo giới thiệu sản phẩm, công nghệ mới với
khách hàng / NS6
6. Thành phần quyết định mua:
- Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới giá cả
thiết bị / QD1
- Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới thương
hiệu của thiết bị / QD2
- Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới đặc tính
kỹ thuật của thiết bị / QD3
- Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới điều
kiện giao hàng của nhà cung cấp / QD4
- Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới nhân sự
hỗ trợ của nhà cung cấp / QD5
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến!
PHỤ LỤC III: TÓM TẮT KẾT QUẢ THẢO LUẬN
Tóm tắt kết quả thảo luận chuyên gia
Chuyên gia
1 John Dũng Trần
Nội dung trả lời 1. Đặc tính kỹ thuật, giá cả, thương hiệu, thời gian giao hàng, nhân sự hỗ trợ, bảo hành, bảo trì. 2. Tất cả phòng ban liên quan trong đó ban giám đốc sẽ ra quyết định mua Ý kiến đóng góp - Nên loại yếu tố bảo hành, bảo trì ra khỏi mô hình vì việc này sẽ do các công ty thực hiện, không tác động nhiều tới quyết định mua
2 Võ Đình Hiến - Bổ sung thêm yếu tố dịch vụ sau bán hàng
1. Thương hiệu, đặc tính kỹ thuật, giá cả, nhân sự hỗ trợ, thời gian giao hàng, bảo hành, bảo trì. 2. Phòng mua hàng và phòng kỹ thuật, phòng đấu thầu. Và phòng mua hàng sẽ giữ vai trò then chốt
3 Trần Vũ Đại
-Yếu tố bảo trì/bảo hành được thực hiện bởi đội kỹ thuật của các nhà thầu và chủ đầu tư nên sẽ không tác động nhiều tới quyết định mua
4 Lê Trung Nhân - Yếu tố bảo hành, bảo trì sẽ không tác động nhiều tới quyết định mua. 1. Đặc tính kỹ thuật, giá cả, thương hiệu, thời gian giao hàng, nhân sự hỗ trợ, bảo hành, bảo trì. 2. Phòng mua hàng và phòng kỹ thuật, phòng đấu thầu, phòng dự án. Phòng kỹ thuật dữ vai trò then chốt 1. Giá cả, đặc tính kỹ thuật, thương hiệu, nhân sự hỗ trợ, thời gian giao hàng, bảo hành, bảo trì. 2. Toàn bộ phòng ban trong công ty. Phòng mua hàng dữ vai trò then chốt
5 Lê Hoàng Thịnh
1. Đặc tính kỹ thuật, thương hiệu, giá cả, nhân sự hỗ trợ, thời gian giao hàng, bảo hành, bảo trì. 2. Phòng mua hàng và phòng kỹ thuật, phòng đấu thầu, phòng dự án. Phòng kỹ thuật dữ vai trò then chốt. - Yếu tố bảo hành, bảo trì là không quan trọng và khó đo lường vì đa phần trình độ kỹ thuật và điều khoản bảo hành/ bảo trì là như nhau nên rất khó xem xét nhà cung cấp nào tốt hơn.
Tóm tắt kết quả thảo luận thang đo
Ứng viên Mức độ đồng ý với thang đo Ý kiến đóng góp
1 Lê Vĩnh Phát
1. Giá cả thiết bị: Chỉnh sửa 2. Thương hiệu: đồng ý 3. Đặc tính kỹ thuật: đồng ý 4. Giao hàng: đồng ý 5. Nhân sự hỗ trợ: đồng ý 6. Quyết định mua: đồng ý
2 Nguyễn Quốc Hoàng
1. Giá cả thiết bị: Chỉnh sửa 2. Thương hiệu: Chỉnh sửa 3. Đặc tính kỹ thuật: đồng ý 4. Giao hàng: đồng ý 5. Nhân sự hỗ trợ: Chỉnh sửa 6. Quyết định mua: đồng ý
1. GC1: Giá cả cạnh tranh với các sản phẩm tương đương. GC2. Người mua hàng được chọn lựa phương thức thanh toán linh hoạt. GC4: Câu giá cả ổn định chưa được rõ nghĩa cần làm rõ hơn. 1. GC1: Giá cả cạnh tranh hơn so với các nhà cung cấp trong ngành có thương hiệu tương đương. 2. GC4 Giá cả ổn định đổi thành giá cả thiết bị phù hợp với chất lượng. 3. TH2: Thương hiệu được tin dùng ở nhiều dự án. 4. TH4: Thương hiệu tạo ra sự nhận biết đối với người mua. 5. NS4: Bổ sung thêm tài liệu kỹ thuật.
3 Lê Văn Phúc 1. GH4: Biến này không quan trọng và có thể thay thế hoặc loại ra khỏi thang đo.
1. Giá cả thiết bị: đồng ý 2. Thương hiệu: chỉnh sửa 3. Đặc tính kỹ thuật: đồng ý 4. Giao hàng: Chỉnh sửa 5. Nhân sự hỗ trợ: đồng ý 6. Quyết định mua: đồng ý
4 Trần Quang Khải 1. Thang đo đã đầy đủ nội dung, chỉ cần chỉnh sửa lại một vài câu từ. 1. Giá cả thiết bị: đồng ý 2. Thương hiệu: đồng ý 3. Đặc tính kỹ thuật: đồng ý 4. Giao hàng: đồng ý 5. Nhân sự hỗ trợ: đồng ý 6. Quyết định mua: đồng ý
5 Nguyễn Thị Phương 1. Đồng ý với thang đo đề xuất. Nên trích dẫn các từ viết tắt về tiêu chuẩn để người đọc hiểu rõ hơn. 1. Giá cả thiết bị: đồng ý 2. Thương hiệu: đồng ý 3. Đặc tính kỹ thuật: đồng ý 4. Giao hàng: đồng ý 5. Nhân sự hỗ trợ: đồng ý 6. Quyết định mua: đồng ý
6 Huỳnh Thanh Việt
1. GC4: Thay bằng giá cả phù hợp với chất lượng. 2. GC5: có thể không quan trọng và loại ra khỏi bảng câu hỏi. 1. Giá cả thiết bị: Chỉnh sửa 2.Thương hiệu: đồng ý 3. Đặc tính kỹ thuật: đồng ý 4. Giao hàng: đồng ý 5. Nhân sự hỗ trợ: đồng ý 6. Quyết định mua: đồng ý
7 Trần Minh Tấn 1. TH3: thay bằng "thương hiệu phải có các chứng chỉ về chất lượng sản phẩm". 1. Giá cả thiết bị: đồng ý 2.Thương hiệu: Chỉnh sửa 3. Đặc tính kỹ thuật: đồng ý 4. Giao hàng: đồng ý 5. Nhân sự hỗ trợ: đồng ý 6. Quyết định mua: đồng ý
8 Nguyễn Hưng 1. Thêm "nhân viên" vào các câu NS3, NS4, NS5 và "Công ty" vào NS6.
1. Giá cả thiết bị: đồng ý 2.Thương hiệu: đồng ý 3. Đặc tính kỹ thuật: đồng ý 4. Giao hàng: đồng ý 5. Nhân sự hỗ trợ: Chỉnh sửa 6. Quyết định mua: đồng ý
9 Đỗ Trọng Cường 1. Đồng ý với thang đo đề xuất. Chỉ cần chỉnh lại một vài điểm sai chính tả.
1. Giá cả thiết bị: đồng ý 2. Thương hiệu: đồng ý 3. Đặc tính kỹ thuật: đồng ý 4. Giao hàng: đồng ý 5. Nhân sự hỗ trợ: đồng ý 6. Quyết định mua: đồng ý
10 Phạm Ngọc Tuấn
1. GC2: Phương thức thanh toán linh động phù hợp với người mua. 2. GC4. Giá cả là không thay đổi trong dự án. 1. Giá cả thiết bị: Chỉnh sửa 2.Thương hiệu: đồng ý 3. Đặc tính kỹ thuật: đồng ý 4. Giao hàng: đồng ý 5. Nhân sự hỗ trợ: đồng ý 6. Quyết định mua: đồng ý
PHỤ LỤC IV: BẢNG CÂU HỎI CHÍNH THỨC BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM (CHILLER / AHU, FCU)
Kính chào quý Anh/Chị!
Chúng tôi hiện đang thực hiện khảo sát để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm (Chiller/ AHU/ FCU). Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý anh chị để chúng tôi hoàn thành bài nghiên cứu này. Kết quả của bài nghiên cứu sẽ góp phần giúp các nhà cung cấp đưa ra các chính sách hỗ trợ và phục vụ tốt hơn. Tôi xin cam đoan mọi thông tin trong nghiên cứu này sẽ được giữ bí mật. Xin chân thành cảm ơn!
Mọi thắc mắc và đóng góp cũng như sự quan tâm về kết quả nghiên cứu các Anh/Chị vui lòng liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email: phanngocquan87@gmail.com (Sđt: 0982885538)
Phần 1: Thông tin cá nhân
Các thông tin này sẽ góp phần bổ sung và đưa ra các nhận định khái quát trong nghiên cứu và chúng tôi cam đoan sẽ tuyệt đối giữ bí mật các thông tin này. Họ và tên của Anh/Chị …………………………………
Giới tính của Anh/Chị (cid:1) Nam (cid:1) Nữ
Độ tuổi (cid:1) Dưới 25 tuổi (cid:1) Từ 36 đến 45 tuổi (cid:1) Từ 25 đến 35 tuổi (cid:1) Trên 45 Tuổi
Tên công ty Anh/Chị đang công tác?
……………………………….... Anh/Chị thuộc phòng ban nào trong công ty? (cid:1) Phòng kỹ thuật (cid:1) Phòng dự án (cid:1) Phòng đấu thầu (cid:1) Phòng thiết kế (cid:1) Phòng mua hàng (cid:1) Phòng kinh doanh (cid:1) Ban giám đốc (cid:1) Phòng khác …………..
Phần 2: Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí
trung tâm (Chiller/AHU/FCU):
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ quan trọng của từng yếu tố dưới đây bằng việc
khoanh tròn vào các con số ở từng câu trả lời. Những con số này thể hiện quan điểm
của Anh/Chị về mức độ quan trọng của từng yếu tố đối với quyết định mua hệ thống
điều hòa không khí trung tâm (Chiller/AHU/FCU).
T T Thang đo các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua hệ thống điều hòa không khí trung tâm (Chiller/AHU/FCU)
g n ờ ư h t h n ì B
g n ọ r t n a u Q
g n ọ r t n a u q t ấ R
g n ọ r t n a u q g n ô h k t ấ R
g n ọ r t n a u q g n ô h K
I
1 1 2 3 4 5
2 THANG ĐO VỀ GIÁ CẢ THIẾT BỊ GC1: Giá cả thiết bị là cạnh tranh so với các sản phẩm tương đương trên thị trường. GC2: Người mua hàng được chọn lựa phương thức thanh toán linh hoạt.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
9 1 2 3 4 5
3 GC3: Người mua được hưởng mức chiết khấu cao. 4 GC4: Giá cả thiết bị phù hợp với chất lượng. 5 GC5: Các vật tư, linh kiện đi kèm có giá cả cạnh tranh. II THANG ĐO VỀ THƯƠNG HIỆU 6 TH1: Thương hiệu cao cấp trong lĩnh vực HVAC. 7 TH2: Thương hiệu được tin dùng ở nhiều dự án. 8 TH3: Là Thương hiệu toàn cầu trong lĩnh vực HVAC. TH4: Thương hiệu tạo ra sự nhận biết đối với các nhà thầu cơ điện và chủ đầu tư. (Khi mua Chiller/AHU/FCU sẽ nghĩ tới các thương hiệu này). TH5: Sản phẩm mang thương hiệu có các chứng chỉ về chất lượng.
1 2 3 4 5 10 III THANG ĐO VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
11 1 2 3 4 5
12 KT1: Đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật đề ra (cs lạnh, nhiệt độ nước vào / ra…). KT2: Kích thước nhỏ gọn dễ dàng vận chuyển và lắp đặt.
13 KT3: Hệ số COP cao giúp tiết kiệm năng lượng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
15 14 KT4: Dễ dàng sử dụng và chuyển giao công nghệ. KT5: Đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như AHRI, ASHRAE…
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 16 KT6: Hoạt động chính xác theo thông số và ổn định. IV THANG ĐO VỀ GIAO HÀNG
17 GH1: Thời gian giao hàng nhanh chóng hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
18 GH2: Giao hàng đúng thời hạn. 19 GH3: Giao hàng đúng chủng loại và số lượng. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
20 GH4: Hỗ trợ các phương tiện vận chuyển và bốc xếp khi giao hàng.
1 2 3 4 5 V THANG ĐO VỀ NHÂN SỰ HỖ TRỢ
21 1 2 3 4 5
22 1 2 3 4 5
23 NS1: Nhân viên kinh doanh có kiến thức về sản phẩm và chuyên ngành NS2: Nhân viên luôn hỗ trợ giải đáp thắc mắc khi khách hàng cần NS3: Nhân viên luôn cung cấp đủ các tài liệu kỹ thuật, brochure, catalog sản phẩm…
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
25 1 2 3 4 5
26
1 2 3 4 5 24 NS4: Nhân viên luôn báo giá chính xác và đầy đủ NS5: Nhân viên nhận đặt hàng và giải quyết nhanh chóng NS6: Công ty thường xuyên tổ chức hội thảo giới thiệu sản phẩm, công nghệ mới với khách hàng VI THANG ĐO VỀ QUYẾT ĐỊNH MUA
27 1 2 3 4 5
28 1 2 3 4 5
29 1 2 3 4 5
30 1 2 3 4 5
31 QD1: Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới giá cả thiết bị. QD2: Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới thương hiệu của thiết bị. QD3: Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới đặc tính kỹ thuật của thiết bị. QD4: Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới điều kiện giao hàng của nhà cung cấp. QD5: Khi quyết định lựa chọn mua hệ thống ĐHKK tôi quan tâm tới nhân sự hỗ trợ của nhà cung cấp. 1 2 3 4 5
Bảng câu hỏi đến đây là kết thúc. Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Anh/Chị!
Ngoài ra Anh/Chị cũng có thể tiến hành khảo sát online thông qua địa chỉ bên dưới:
https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSf-
Sd5f4MTqDivxrZ1qNOjuRRgxfxOHeZLfIc4sFHxD1Q4vJQ/viewform?c=0&w=1
PHỤ LỤC V: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS
1. Phân tích thống kê mô tả dữ liệu:
Gioi Tinh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Nam
175
87.5
87.5
87.5
Nu
25
12.5
100.0
Total
200
100.0
12.5 100.0
Do Tuoi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Duoi 25 tuoi
2
1.0
1.0
1.0
25-35 tuoi
95
47.5
47.5
48.5
36-45 tuoi
87
43.5
43.5
92.0
Tren 45 tuoi
16
8.0
100.0
Total
200
100.0
8.0 100.0
Bo Phan
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
30.5
Valid
Phong ky thuat
61
30.5
30.5
14.5
Phong dau thau
29
14.5
45.0
19.5
Phong mua hang
39
19.5
64.5
11.0
Phong thiet ke
22
11.0
75.5
6.0
Phong du an
12
6.0
81.5
5.5
Phong kinh doanh
11
5.5
87.0
11.5
Ban giam doc
23
11.5
98.5
1.5
Phong khac
3
100.0
Total
200
100.0
1.5 100.0
Tỉ lệ % giới tính phân theo phòng ban
Gioi Tinh
Nam
Total
Nu
Count
Column N %
Count
Column N % Count Column N %
Bo Phan
Phong ky thuat
61
34.9%
0
0.0%
30.5%
61
Phong dau thau
25
14.3%
4
16.0%
14.5%
29
Phong mua hang
19
10.9%
20
80.0%
19.5%
39
Phong thiet ke
21
12.0%
1
4.0%
11.0%
22
Phong du an
12
6.9%
0
0.0%
6.0%
12
Phong kinh doanh
11
6.3%
0
0.0%
5.5%
11
Ban giam doc
23
13.1%
0
0.0%
11.5%
23
Phong khac
3
1.7%
0
0.0%
1.5%
3
Total
175
100.0%
25
100.0%
200
100.0%
Tỉ lệ % giữa các phòng ban theo độ tuổi
Do Tuoi
Duoi 25 tuoi
25-35 tuoi
36-45 tuoi
Tren 45 tuoi
Total
Count Row N % Count Row N % Count Row N % Count Row N % Count
Row N %
Bo
Phong ky
1.6%
31
50.8%
25
41.0%
4
6.6%
61
100.0%
1
Phan
thuat
Phong dau
0.0%
15
51.7%
14
48.3%
0
0.0%
29
100.0%
0
thau
Phong mua
0.0%
23
59.0%
15
38.5%
1
2.6%
39
100.0%
0
hang
Phong thiet
0.0%
15
68.2%
31.8%
0.0%
22
100.0%
7
0
0
ke
41.7%
50.0%
8.3%
12
100.0%
0.0%
5
6
1
0
Phong du an
Phong kinh
36.4%
45.5%
9.1%
11
100.0%
9.1%
4
5
1
1
doanh
Ban giam
0.0%
14
60.9%
39.1%
23
100.0%
0.0%
0
9
0
doc
66.7%
33.3%
0.0%
3
100.0%
0.0%
2
1
0
0
Phong khac
1.0%
95
47.5%
43.5%
16
8.0%
200
100.0%
87
2
Total
2.
Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số cronbach’s
alpha
Thang đo giá cả lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.663
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
GC1
15.53
5.125
.514
.563
GC2
15.57
5.091
.523
.559
GC3
15.65
5.183
.488
.576
GC4
15.58
5.592
.382
.627
GC5
15.98
6.607
.182
.703
Thang đo giá cả lần 2: Loại biến GC5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.703
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
.524
GC1
11.93
3.985
.617
.532
GC2
11.97
3.959
.612
.538
GC3
12.05
3.917
.608
.364
GC4
11.98
4.477
.713
Thang đo thương hiệu lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.599
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
.339
TH1
16.51
4.955
.553
.428
TH2
16.49
4.663
.504
.455
TH3
16.57
4.648
.490
.421
TH4
16.52
4.703
.508
.152
TH5
16.58
5.633
.646
Thang đo thương hiệu lần 2: Loại biến TH5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.646
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
.386
TH1
12.42
3.631
.606
.431
TH2
12.40
3.508
.574
.471
TH3
12.48
3.467
.547
.417
TH4
12.43
3.563
.584
Thang đo kỹ thuật lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.763
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
KT1
19.99
7.040
.662
.741
KT2
20.87
9.615
.822
.123
KT3
20.04
7.762
.717
.544
KT4
20.22
9.114
.785
.263
KT5
20.10
6.969
.654
.769
KT6
20.15
7.264
.680
.680
Thang đo kỹ thuật lần 2: Loại biến KT2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.822
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
KT1
16.59
5.912
.743
.758
KT3
16.64
6.494
.797
.580
KT4
16.81
7.997
.884
.233
KT5
16.70
5.771
.726
.812
KT6
16.74
5.962
.748
.744
Thang đo kỹ thuật lần 3: Loại biến KT4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.884
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
KT1
12.52
4.532
.832
.798
KT3
12.58
5.050
.902
.611
KT5
12.64
4.444
.815
.841
KT6
12.68
4.661
.850
.752
Thang đo giao hàng:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.723
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
11.54
5.124
GH1
.771
.315
11.57
4.216
GH2
.607
.601
11.58
4.024
GH3
.571
.657
11.56
4.479
GH4
.669
.497
Thang đo nhân sự lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.752
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
18.46
9.958
NS1
.722
.471
18.45
9.344
NS2
.687
.592
18.45
10.047
NS3
.724
.461
18.44
9.172
NS4
.676
.631
18.45
9.605
NS5
.707
.525
18.80
11.400
NS6
.769
.269
Thang đo nhân sự lần 2: Loại biến NS6
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.769
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
15.05
8.048
NS1
.751
.467
15.04
7.270
NS2
.690
.644
15.04
8.044
NS3
.748
.476
15.03
7.261
NS4
.688
.650
15.04
7.964
NS5
.751
.471
Thang đo quyết định mua:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.718
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
14.99
5.668
.383
.708
QD1
14.74
5.532
.420
.694
QD2
14.89
5.399
.477
.670
QD3
15.06
5.138
.557
.637
QD4
15.18
5.411
.560
.641
QD5
3.
Phân tích nhân tố khám phá EFA:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.777
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1526.171
df
210
Sig.
.000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Comp
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
onent
4.804
22.878
22.878 4.804
22.878
22.878 3.099
14.760
14.760
1
2.717
12.936
35.814 2.717
12.936
35.814 2.952
14.055
28.815
2
2.000
9.523
45.337 2.000
9.523
45.337 2.249
10.708
39.522
3
1.764
8.398
53.735 1.764
8.398
53.735 2.209
10.520
50.043
4
1.228
5.849
5.849
9.541
59.584
5
.938
4.465
6
.840
4.002
7
.807
3.842
8
.756
3.599
9
.734
3.497
10
59.584 2.004
.645
3.070
59.584 1.228 64.049 68.051 71.893 75.492 78.989 82.060
11
12
.540
2.569
13
.532
2.532
14
.476
2.267
15
.437
2.083
16
.406
1.933
17
.381
1.816
18
.344
1.640
19
.283
1.350
20
.250
1.192
21
.117
.559
84.629 87.161 89.427 91.510 93.443 95.260 96.900 98.250 99.441 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
KT5
KT6
KT1
KT3
.905 .882 .854 .709
NS2
NS4
NS3
NS1
NS5
.776 .776 .705 .583 .542
GH3
GH2
GH4
GH1
.700 .690 .607 .562
GC2
GC3
GC1
.788 .759 .738 .534
GC4
TH1
.710
TH3
.693
TH2
.683
TH4
.635
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
4. Phân tích hồi quy:
Phân tích tương quan:
Correlationsb
QD
GC
TH
KT
GH
NS
QD
Pearson Correlation
1
.422**
.379**
.517**
.502**
.523**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
GC
Pearson Correlation
1
.107
.086
.239**
.261**
Sig. (2-tailed)
.422** .000
.132
.224
.001
.000
TH
Pearson Correlation
.379**
1
.233**
.137
.087
Sig. (2-tailed)
.000
.107 .132
.001
.053
.222
KT
Pearson Correlation
.517**
.086
1
.199**
.304**
Sig. (2-tailed)
.000
.224
.233** .001
.005
.000
GH
Pearson Correlation
.523**
.261**
.087
.514**
1
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.222
.304** .000
.000
NS
Pearson Correlation
.502**
.239**
.137
.199**
1
Sig. (2-tailed)
.000
.001
.053
.005
.514** .000
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
b. Listwise N=200
Kết quả hồi quy:
Model Summaryb
Change Statistics
R
Adjusted
Std. Error of
Durbin-
R
Square
R Square
the Estimate
R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change
Watson
Model
1
.771a
.594
.584
.36328
.594
56.807
5 194
.000
2.028
a. Predictors: (Constant), NS, TH, GC, KT, GH
b. Dependent Variable: QD
ANOVAa
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Model
1
Regression
37.485
5
56.807
.000b
Residual
25.603
7.497 .132
Total
63.087
194 199
a. Dependent Variable: QD
b. Predictors: (Constant), NS, TH, GC, KT, GH
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
t
Tolerance
VIF
Model
1
(Constant)
-.572
.267
Sig. .034
-2.138
.042
.226
.258
5.376
.000
.912
1.097
GC
.045
.213
.224
4.727
.000
.931
1.075
TH
.039
.263
.330
6.712
.000
.864
1.158
KT
.047
.181
.216
3.884
.000
.674
1.483
GH
.045
.194
.233
4.304
.000
.716
1.397
NS
a. Dependent Variable: QD
5.
Kiểm tra các vi phạm giả định hồi quy:
Giả định liên hệ tuyến tính:
Giả định phương sai của sai số không đổi: dùng kiểm định tương quan hạng Spearman
Correlations
QD
ABScuare
Spearman's rho QD
Correlation Coefficient
1.000
-.041
Sig. (2-tailed)
.560
.
N
200
200
ABScuare
Correlation Coefficient
1.000
-.041
Sig. (2-tailed)
.
.560
N
200
200
Giả định về phân phối chuẩn của phần dư
Giả định về tính độc lập của sai số: sử dụng hệ số Durbin-watson
Model Summaryb
Change Statistics
R
Adjusted
Std. Error of
Durbin-
R
Square
R Square
the Estimate
R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change
Watson
Model
1
.771a
.594
.584
.36328
.594
56.807
5 194
.000
2.028
a. Predictors: (Constant), NS, TH, GC, KT, GH
b. Dependent Variable: QD
Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng
tuyến): sử dụng hệ số phóng đại phương sai VIF
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
t
Tolerance
VIF
Model
1
(Constant)
-.572
.267
Sig. .034
-2.138
.042
.226
.258
5.376
.000
.912
1.097
GC
.045
.213
.224
4.727
.000
.931
1.075
TH
.039
.263
.330
6.712
.000
.864
1.158
KT
.047
.181
.216
3.884
.000
.674
1.483
GH
.045
.194
.233
4.304
.000
.716
1.397
NS
a. Dependent Variable: QD
6.
Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua:
Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với nhóm giới tính:
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances
t-test for Equality of Means
95% Confidence
Interval of the
Difference
Sig. (2-
Mean
Std. Error
F
Sig.
t
df
tailed)
Difference
Difference
Lower
Upper
QD Equal variances
2.123
.147
-.474
198
.636
-.05714
.12062 -.29501
.18072
assumed
Equal variances
-.592 37.754
.557
-.05714
.09655 -.25263
.13835
not assumed
Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với các phòng ban:
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1.692
7
192
.113
ANOVA
QD
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.951
7
.420
.889
Within Groups
62.136
.136 .324
Total
63.087
192 199
Kiểm định sự khác biệt trong quyết định mua đối với độ tuổi:
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.913
3
196
.036
Multiple Comparisons
Dependent Variable: QD Tamhane
95% Confidence Interval
Mean Difference
(I-J)
Std. Error
Sig.
Lower Bound
Upper Bound
(I) Do Tuoi
(J) Do Tuoi
Duoi 25 tuoi
25-35 tuoi
.09053
.40446
-25.2173
25.3983
1.000
.05057
.40485
-24.9043
25.0054
36-45 tuoi
1.000
-.08750
.40537
-24.5886
24.4136
Tren 45 tuoi
1.000
25-35 tuoi
Duoi 25 tuoi
-.09053
.40446
-25.3983
25.2173
1.000
36-45 tuoi
.998
-.03995
.08658
-.2703
.1904
Tren 45 tuoi
.271
-.17803
.08896
-.4227
.0667
36-45 tuoi
Duoi 25 tuoi
-.05057
.40485
1.000
-25.0054
24.9043
25-35 tuoi
.998
.03995
.08658
-.1904
.2703
Tren 45 tuoi
.580
-.13807
.09071
-.3871
.1109
Tren 45 tuoi
Duoi 25 tuoi
.08750
.40537
1.000
-24.4136
24.5886
25-35 tuoi
.271
.17803
.08896
-.0667
.4227
36-45 tuoi
.580
.13807
.09071
-.1109
.3871
Kết quả thống kê các biến quan sát
N
Valid
Missing
Mean
Std. Deviation Minimum Maximum
.881
2
5
GC1
200
0
4.05
.883
1
5
GC2
200
0
4.01
.891
1
5
GC3
200
0
3.93
.880
1
5
GC4
200
0
4.00
.783
1
5
GC5
200
0
3.60
.859
2
5
TH1
200
0
4.16
.859
2
5
TH2
200
0
4.18
.836
2
5
TH3
200
0
4.10
.853
2
5
TH4
200
0
4.15
.858
2
5
TH5
200
0
4.09
.822
1
5
KT1
200
0
4.28
.834
2
5
KT2
200
0
3.41
.825
1
5
KT3
200
0
4.23
.774
2
5
KT4
200
0
4.06
.815
1
5
KT5
200
0
4.17
.820
1
5
KT6
200
0
4.13
.913
2
5
GH1
200
0
3.88
.903
2
5
GH2
200
0
3.85
.912
2
5
GH3
200
0
3.84
.919
1
5
GH4
200
0
3.86
.935
1
5
NS1
200
0
3.75
.936
1
5
NS2
200
0
3.76
.926
1
5
NS3
200
0
3.76
.934
1
5
NS4
200
0
3.77
.952
1
5
NS5
200
0
3.76
.834
2
5
NS6
200
0
3.41
.846
2
5
QD1
200
0
3.72
.847
2
5
QD2
200
0
3.98
.829
2
5
QD3
200
0
3.83
.830
2
5
QD4
200
0
3.66
.749
2
5
QD5
200
0
3.54
PHỤ LỤC VI: DANH SÁCH CHUYÊN GIA VÀ ỨNG VIÊN THAM GIA
THẢO LUẬN
STT Họ Và Tên Chuyên gia Đơn vị công tác SĐT
1 Cty. Cổ Phần Appliancz 0903813973 John Dũng Trần
2 Võ Đình Hiến Cty. Cổ Phần Appliancz 01269283604
0983855994 3 Trần Vũ Đại
4 0988888122
5 0903667565 Lê Trung Nhân Lê Hoàng Thịnh Cty. Cổ Phần Quốc Tế Green Morning Star Cty. Cổ Phần Đầu Tư Địa Ốc Đại Quang Minh Cty. TNHH Kỹ Thuật Taikisha Việt Nam
Ứng viên
1 Lê Vĩnh Phát Seas Consultants 0902453299
2 REE M&E 0907416497 Nguyễn Quốc Hoàng
3 Lê Văn Phúc 0906596983 Chức vụ Phó tổng giám đốc Trưởng Phòng kinh doanh HVAC Trợ lý tổng giảm đốc Trưởng phòng thu mua Trưởng phòng thu mua Trưởng phòng kỹ thuật Trưởng phòng đấu thầu Trưởng phòng dự án SSG2 REAL ESTATE JSC
4 Global - Sitem 0903935387 Kỹ Sư
5 Phòng mua hàng ION M&E 0905902991
6 Phòng Kỹ thuật Takasago Vietnam 090933 6258
7 Phòng đấu thầu Vietcorp 0903874384 Trần Quang Khải Nguyễn Thị Phương Huynh Thanh Viet Trần Minh Tấn
Bách Khoa 0918915796 8 Nguyễn Hưng Giám đốc khối ME
0979392175 9 Phòng dự án CSC Technical and Trade
Phòng mua hàng United Engineers 0977299092 10 Do Trong Cuong Pham Ngoc Tuan
PHỤ LỤC VI: DANH SÁCH ỨNG VIÊN TRẢ LỜI BẢNG CÂU HỎI
Giới Tính
Công Ty
1
Nữ
Email/Tel vien-nt@ion- me.com.vn
2
Nam
ION Cty TNHH Tu Van Xay Dung NewCC
978046042
3
Nam
VPS
938206555
TT Họ và Tên Nguyen Thi Vien Vo Thanh Nhut Dao Duy Tung Nguyen
Toan Phong Nam
Co Nhiet Lanh HN
4
5
Nam
Searefico M&E
Long.ln@searefico .com
Arico
934829861
6
7
Nam
8
Nam
GMS CONG TY TNHH CONG NGHE SEG
Le Ngoc Long Nguyen Dang Dan Nam Tran Vu Dai Le Minh Phu Truong
9
GPL
983855994 minhphu@htgco.c om.vn quy.tq@gpl- vn.com
10
Quang Quy Nam Vu Phuoc An
Nam
Bộ Phận Phòng đấu thầu Phòng dự án Phòng ban khác Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng dự án Phòng kỹ thuật Phòng đấu thầu Phòng đấu thầu Phòng kinh doanh
912150128
leminhvan.com@g mail.com
11
Nam
12
Nam
0902 622 114
13
Nam
Tan Phat Long International Construction Consultancy JSC Indochine Engineering Vietnam HONG NGOC (BCONS)
14
15
Le Minh Van Nguyen Tan Sa Nguyen Duc Tan Pham Tran Manh Tuan Nam Tran Minh Hoa
Nam
AZ Indochine Engineering Vietnam
HQB
17
Nam
REE M&E
tuan.pham@applia ncz.com.vn hoatran@indoeng. com ntquoc@hqb.com. vn mttrieu@reecorp.c om.vn
Nam
18
Nam
19
ML tech POSCO E&C VIETNAM
hauposcoenc@gm ail.com
16 Mr. Quốc Nam Mai Thanh Trieu Bui Quoc Khoa Nguyen Van hau Trang Nhu Huy
Nam
20
Duc Duong
Phòng kỹ thuật Phòng thiết kế Phòng thiết kế Phòng kinh doanh Phòng thiết kế Ban giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật
21
Cty CP Quoc Te Bao Thach
909834091
22
Nguyen Van Tam Nam Dang Anh Phuong
Nam
Doan Nhat
Nam Xuan Phong
23
A. Phuong Nam
saeco@saevn.com
24
Vinamilk
938490579
25
Nam
CSVC
26
Nam
27
Nam
Mapletree Indochine Engineering Vietnam
0946 300 827 loingo@indoeng.c om
28
Nguyen Trong An Nam Truong Minh Tri Pham Vu Toan Ngo Minh Loi Ho Minh Thai
Nam
VHT Engineering
29
Archetype-Group
30
Nam
AZ
31
Nam
Coteccons
984053447 trung.do@archety pe-group.com> quy.vu@appliancz .com.vn kieuvv@coteccons .vn
32
Nam
F.D.C
Do Trung Nam Vu Huu Quy Vu Van Kieu Dang Anh Khoi Nguyen
33
Thanh Tin Nam
JCEM Vietnam
Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng ban khác Phòng kỹ thuật Phòng ban khác Phòng thiết kế Phòng thiết kế Phòng thiết kế Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật
nguyen- tin@jcemvn.com
34
Nam
909870660
35
Nam
Van Lang Cty TNHH TM DV Co Khi Nam MeKong
36
Nam
Archetype-Group
37
Nam
Nguyen Hoang Minh Phan Hữu Khôi Tran The Hung Quach Huy Hai Nguyen
38
Van Thanh Nam
Nữ
Space Consultant Uy Nam Investment Construction Uy Nam Investment Construction
39 Ms. Uyen Ho Van Hau
40
Nam
41
42
Phan Phu Si Nam Lam Thanh Duc
Nam
REE M&E SSG2 REAL ESTATE JSC United Engineers (Vietnam)
Phòng đấu thầu Phòng đấu thầu Phòng thiết kế Phòng thiết kế Phòng kỹ thuật Phòng mua hàng Phòng đấu thầu Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật
hung.tt@archetype -group.com hai.quach@spacee ng.net thanh.nguyenvan @unicons.com.vn uyen.nguyen@uni cons.com.vn hvhau@reecorp.co m.vn phanphusi@ssggro up.com.vn lam.thanh.duc@ue ec.vn
Nam
United Engineers (Vietnam)
43
Ho Viet Dung Nguyen
44
Thanh Danh Nam
JRP consultant
Le Van Tinh
Nam
Kurihara Vietnam
45
46
Tao Van Sy Nam
Nguyen
47
Xuan Thanh Nam
Kurihara Vietnam POSCO E&C VIETNAM
Tran
48
Truong An Nam
ION
49
Anh Tuan Nam Nguyễn
50
Khánh Linh Nữ
ION SHINRYO VIETNAM CORPORATION
Phòng đấu thầu Phòng thiết kế Phòng đấu thầu Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng mua hàng
ho.viet.dung@uee c.vn thanhdanh@jrpvie tnam.com.vn lv_tinh@hcm.kuri hara.vn tv_sy@hcm.kuriha ra.vn thanhxuannguyen1 977@gmail.com an-tt@ion- me.com.vn tuan-nna@ion- me.com.vn linh.khanh@shinry ovn.com
Nam
Ricons
51
Nam
52
Nam
53
Nam
Nylect Technology Takasago Vietnam Co.,ltd Takasago Vietnam Co.,ltd
54
Nam NAM THINH AE CORP
55
Phòng đấu thầu Phòng kỹ thuật Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật Ban giám đốc
hung.nguyenmep @gmail.com Tu.ngo@nylect.co m.vn cm.quyet@tte- net.com bt.anh@tte- net.com chinghia@namthin h.com.vn
Nguyen Quang Hung Ngo Duy Anh Tu Chu Minh Quyet Bui Tuan Anh Ha Chi Nghia Bui Chau Vuong Quyen
Nam
Protech Corp
Ban giám đốc
56
Nam
PROTECH
57
Nam DJ Engineering Vietnam
58
Pham Dinh Trong Le Thanh Trung Le Quang Tam
Nam
Bintai
59
Nữ
Bintai
60
Nam
61
Chu Han Doan Quoc Vinh Pham
62
Bintai HBP Project Management Taikisha Vietnam Engineering Inc
Thanh Son Nam Le Hoang Thinh
Nam
63
Phòng mua hàng Phòng thiết kế Phòng đấu thầu Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật Phòng thiết kế Phòng mua hàng
quyenbc@protech corp.com.vn trong.phamdinh@ protechcorp.com.v n tungdjengineering @gmail.com quantam@bintai.c om.vn chuhan@bintai.co m.vn dq_vinh@hcm.kur ihara.vn son.pt@hbpasia.co m hoangthinh@taikis ha-vn.com
Nam
Taikisha Vietnam Engineering Inc
64
Ngo Duy Hoa Nguyen
GPL
65
Techgel
Thai Quang Nam Tran Thanh Diep
Nam
66
Techgel
Nam
67
Somerset
Trung Pham Thuy Ngoc
Nữ
68
Somerset
Nam
69
Anh Ho Nguyen
Dong Sapa
70
Nữ
71
Hieu Trung Nam Nguyen Thi Kim Thu Nguyen
Thanh Hieu Nam
Dong Sapa VIET NAM PHAT CO., LTD
72
Nguyen
73
Tuan Hiệp Nam
CBM Construction
Nguyen
74
Trong Phuc Nam
Thai Hoa Technology
75
Chi Chung Nam
Thai Hoa Technology
Nguyen
76
Dinh Quan Nam
Catwalk
Nguyen
CAC Corporation
77
78
hoathan@taikisha- vn.com ntquang@gpl- vn.com tranthanhdiep2214 @gmail.com trung01n@gmail.c om pham.thuyngoc@t he-ascott.com doan.nhatho@the- ascott.com trung.nguyen@do ngsapa.com.vn thunguyen@dongs apa.com.vn hieu.nguyen@vnp e.com.vn hiep.cbm@gmail.c om trongphucnguyen6 8@yahoo.com ndcchung@yahoo. com dinhquan@itclubs aigon.com.vn trung- nv@cacvn.com huong- nl@cacvn.com
Nữ
CAC Corporation Cty CP Ky Thuat Dien Toan Cau
79
Viet Trung Nam Nguyen Thi Lan Huong Nữ Phan Thi Kim Anh Nguyen
Quoc Dinh Nam
Tan Phat Long
80
nqdinh@tanphatlo ng.com.vn
Nguyen
81
Huu Trung Nam
Nguyen
Appliancz DAI CHAU JOINT STOCK COMPANY
82
Nam
83
84
85
Nam
Thanh Nhan Nam Le Hoang Nam Truong Minh Dat Nam Thai Thien Duong Trang Anh Khoa
Nam
Tan Phat Long Khang Nam real estate investment J.S.C Khang Nam real estate investment J.S.C FAD-Future Architecture Design
86
Phòng mua hàng Ban giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng thiết kế Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Ban giám đốc Phòng đấu thầu Phòng kỹ thuật Ban giám đốc Phòng mua hàng Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng dự án Phòng kỹ thuật Phòng mua hàng Phòng thiết kế Phòng kỹ thuật
1649688985 thanhnhan@daich aujsc.com nam.lh@tanphatlo ng.com datminhtruong@g mail.com thaitduong@gmail .com khoa6681@gmail. com
Nam
SSG2 REAL ESTATE JSC
Phòng dự án
87
Le Van Phuc
Nguyen
Van Khanh
88
Van Khanh
89
Nam
lephuc@ssggroup. com.vn truyen.nguyenvan @vankhanhco.co m vu.trandinh@vank hanhco.com
Phòng kỹ thuật Phòng đấu thầu
90
HTG
Van Truyen Nam Tran Dinh Vu Nguyen Thanh Phuong
Nam
phuongnguyen@ht gco.com.vn
HTG
91
Nam
HTG
92
Nam
93
Nam
Seas Consultants Cty CP Dia Oc Dai Quang Minh
94
Nam
987021676 ngocdung@htgco. com.vn pnlong@seas.com. vn nhanlt@dqmcorp. vn
Ban giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng thiết kế Phòng mua hàng
Nam
channq@dqmcorp. vn
95
Phòng mua hàng Phòng
Cty CP Dia Oc Dai Quang Minh Cty CP Dia Oc Dai Quang Minh
96
Nam
A Thien Pham Ngoc Dung Phan Nhat Long Le Trung Nhan Nguyen Quang Chan Le Thanh Hai Nguyen
97
Manh Hung Nam
AnVinh Group
98
Nam
VT&T., JSC
99
Nữ
Ngo Van Dai Nguyen Thi Lan Nguyen
100
Vinh Thanh Nam
VT&T., JSC Cty Co Dien Lanh Niem Tin
kinh doanh hailt@dqmcorp.vn info@anvinhgroup Phòng mua hàng .com Phòng đấu dai.nv@cpthangloi thầu .com lan.nt@cpthangloi. Phòng mua hàng com vinhthanh@niemti Phòng mua nme.com hàng
101
Nam
FCC corp
Nguyen Minh Quang Nguyen
102
Ngoc Thuan Nam
Tuong Thinh
Nguyen
103
Van Thiem Nam
Hung Tri
104
SPN Corp
105
Phuc Khang Hung
106
Nguyen Anh Khoa Nam Nguyen Thi Hong Trang Nữ Nguyen Thi Hien
Nữ
quangmefcc@gma il.com www.tuongthinh.c om.vn thiem@hungtri.co m khoa.nguyen@spn .vn trang.nguyen@phu ckhanghung.com 'hien.tran@pvinve st.vn'
107
A Vinh
Nam
Phuong Viet investment Cty Dau Tu Va Xay Dung Bac Binh
Phòng kỹ thuật Ban giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng đấu thầu Phòng mua hàng Phòng mua hàng Phòng dự án
909390330
Bách Khoa
903832753
Nam
108
Nam
109
Vu Dinh Huy Giang Cao Tuan Nguyen
BACH KHOA CSC Technical and Trade
110
Nam
111
Van Thang Nam Thai Ngoc Tien Le Hung Cuong
Nam
112
PTA consultant Cty Dau Tu Va Xay Dung 4.5 CTY THNN KY THUAT LANH HFC
Nữ
Nam
114
GM&E CTY THNN KHOI PHAT
113 Ms Minh Trinh Vu Thien Nguyen Duc Hong Nam
115
Ban giám đốc Ban giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng đấu thầu Phòng mua hàng Ban giám đốc Phòng dự án
Nguyen
116
Hoang Dao Nam
Yurtec
Nguyen
M+W Group
117
tuan@hvac.vn nguyenvanthang@ cscgroups.com tientn@ptaconsult ants.com.vn cuonglehung.nyo @gmail.com info@hfctech.com .vn vuthien@gm- e.com.vn duchong@khoipha t.vn dao- hc0019@ytcvn.co m.vn Binh.Nguyenngoc @mwgroup.net
BACH KHOA
Nữ
118
Keppel Land
Nữ
119
Huynh Gia Phat
Nam
120
Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng mua hàng Phòng mua hàng Ban giám đốc
giang@hvac.vn mailt@kepland.co m.vn khomaylanh@gma il.com
Nữ
121
Ngoc Binh Nam Nguyen Thi Ha Giang Le T hanh Mai Huynh Huu Tri Nguyen Dinh Thanh Thao Pham Thu Trung
Nam
122
Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật
thao.nguyen@koni a-group.com trung.pham@koni a-group.com
Nam
123
KONIA COMPANY LTD. KONIA COMPANY LTD. CTY DAU TU VA PHAT TRIEN CONG NGHE CTY QUAN LY BDS KIM CUONG XANH
Huynh Van Cam Dang Tan Hong Viet Nam
124
125
Nam
Vinh Hung Thinh
126
Nữ
Vinh Hung Thinh
Mr Chi Le Thi Phuong Nguyen
127
Binh Minh Nam
HATECH
128 Mr That
Nam
THIS Corp
Phòng mua hàng Phòng mua hàng Ban giám đốc Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật Phòng đấu thầu
cam.hv@becamex. com.vn hongviet@kimcuo ngxanh.com.vn nguyen.chi@vinhh ungthinh.vn le.phuong@vinhhu ngthinh.vn kinhdoanh@hatec h.com.vn hoaithat@this.com .vn
Dang
CTY CO PHAN CONG NGHE TDH
129
Nam
Hola foods
130
Khanh Duy Nam Pham Van Kiem Nguyen
BTK TECHNOLOGY
131
Kajima Overseas
Nam
132
133
khanhduy.tdhvietn am@gmail.com phamkiem@holaf oods.com.vn nguyentuanminh@ btk.vn minh.ly@kajima.c om.vn giap@aae- eng.com
Tuan Minh Nam Ly Hoang Minh Nguyen Huu Giap Nam Aasia Air Engineering Truong
134
Nam NOVALAND GROUP
135
Phòng dự án Phòng kỹ thuật Phòng thiết kế Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Ban giám đốc Phòng đấu thầu
linh@aae-eng.com hung.hohuynh@no valand.com.vn
Nam NOVALAND GROUP
136
Ngoc Linh Nam Aasia Air Engineering Ho Huynh Hung Tran Thuong Nhan Nguyen
TUE VIET ENGINEERING
137
Thanh Long Nam
nhan.tranthuong@ novaland.com.vn long.nt@tuevieten g.com
138
Nữ
FPT Telecom JSC.
vannc@fpt.com.vn
Nam
FPT Telecom JSC.
139
Nguyen Cam Van Pham Cong Tu Le Viet Hung
Nam
Turner & Townsend
140
tupc2@fpt.com.vn viethung.le@turnt own.com
141 Le Duc Anh Nam
Vinh Thanh Group CTY SAI GON PHU HUNG
Nam
142
Phòng đấu thầu Phòng kỹ thuật Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật Phòng dự án
972584504 tantran@saigonph uhung.vn
Nam
L&K ENGINEERING VIETNAM
143
144
Nam
Branch of Au Chau
Nữ
Cominasia
145
Nam
VINGROUP
146
Nam
Thai Duc Lam Corp
147
Nữ
Thien A
148
quyen.lk@lkeng.c om.vn sy.tran@actec.com .vn dieu.hcm@comina sia.com v.baonv2@vingro up.net thai.lehong@thaid uclam.com.vn nguyenthuhien@th iena.com
Anh Tan Huynh Phung Quyen Tran Van Sy Ngo Hien Dieu Nguyen Van Bao Le Hong Thai Nguyen Thu Hien Nguyen
149
Thanh Binh Nam
FLC group
Nguyen
150
Huu Dong Nam
Searee Da Nang
Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng đấu thầu Phòng mua hàng Ban giám đốc Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật
binhnt2@flc.vn nhdong@searee.co m
Nam
151
Hanoi Refrigerant Electrical Mechanical Engineering CTY TNHH KY THUAT PHU VINH AN
Nam
152
Nam
153
Tran Duc Hung Tran Van Cuong Trinh Van Long Nguyen
Strategic Marine DAI CHAU JOINT STOCK COMPANY
154
Thanh Nhan Nam
Ban giám đốc Phòng thiết kế Phòng thiết kế Phòng dự án Phòng dự án
hung.tran@remen. com.vn cuong.tv@pvae.co m.vn longt@strategicma rine.com thanhnhan@daich aujsc.com ly- tien@jcemvn.com
Le Duy Tien
Nam
155
Nam
156
JCEM Vietnam CTY THIET BI VA VIEN THONG TAY PHUONG
Nam
157
SENDECOR CTy TNHH KY THUAT MY PHUOC
Nam
158
MTV Tong Luc
Nam
159
Viettel
Nữ
160
Global - Sitem
161
Global - Sitem
Nữ
162
UG M&E
Nữ
163
Searefico M&E
164
Searefico M&E
090 355 5399 thanhtan@sendeco r.com thongpd@myphuo cme.com.vn hieutt@tonglucgro up.com thuyhien2702@g mail.com duy.nguyen@gsc.c om.vn hien.tran@gsc.co m.vn le.thi.my.phuong @ugme.sg nhtinh@searefico. com tuan.dv@searefico .com
Nam
165
166
Hoa Binh M&E
Nam
Tran Thanh Hai Nguyen Tan Thanh Phan Dinh Thong Than Trong Hieu Nguyen Thu Hien Nguyen Ngoc Duy Nam Tran Thi Thu Hien Le Thi My Phuong Nguyen Huu Tinh Nam Do Van Tuan Tran Duy Anh Nguyen
Phòng dự án Phòng kỹ thuật Ban giám đốc Ban giám đốc Phòng đấu thầu Phòng kỹ thuật Phòng mua hàng Phòng đấu thầu Phòng kinh doanh Phòng đấu thầu Phòng kỹ thuật Phòng đấu thầu
167
Van Manh Nam
Coteccons
168
Pham Manh Ngoc
Nam
CPG Consultant
169
WSP Consultant
Phòng thiết kế Phòng thiết kế Phòng thiết kế
anh.tran@hbcr.vn manhnv@cotecco ns.vn pham.manh.ngoc @vn.cpg- global.com Hoang.Le@WSPG roup.com.vn ntkdong@seas.co m.vn
170
Nữ
Seas Consultants
171
Le Hoang Nam Nguyen Thi Kim Dong Huynh Thanh Thien
Nam
JESCO Hòa Bình
Phòng kỹ thuật
Nguyen
172
Ngoc Hanh Nữ
REE M&E
Nguyen
173
Quang Vinh Nam Long Khang technology
Phòng mua hàng Phòng kinh doanh
nnhanh@reecorp.c om.vn vinh.nq@lk- tech.net
174
Nam Long Khang technology
Nam
Nguyen Manh Hoang Ton Anh Nhut
175
Vietcorp VINA NHATRANG ENGINEERING
177
Nam
Nam
178
179
Nam
Vinaland EC JSC SIGMA ENGINEERING JSC SIGMA ENGINEERING JSC
Nam
180
Vietcorp
Ban giám đốc Phòng đấu thầu Phòng mua hàng Phòng kỹ thuật Phòng đấu thầu Phòng dự án Phòng mua hàng
hoang.nm@lk- tech.com nhutton@vietcorp vn.com vtvnt@vinanhatra ng.vn dinhkienk45@gma il.com van.vn@sigma.net .vn hien.dd@sigma.ne t.vn minhphan@vietco rpvn.com
Nam
TECAPRO
Phòng kỹ thuật
phuongnx@tecapr o.com.vn
181
176 Anh Muoi Nam Dinh Trong Kien Vu Ngoc Van Do Duc Hien Phan Hung Minh Nguyen Xuan Phuong Nguyen Uoc Nguyen
Nam
Ban giám đốc
hainguyendl@hcm .vnn.vn
182
conghuy@recorp.v n
Dao Cong Huy
Nam
183
Nam
Nam
184
Nam
185 Mr Tung Nguyen
186
Hai Nguyen Co., Ltd ROYAL TECHNOLOGY ENGINEERING BSE Engineering Constr uction VIET GLOBAL TECHNOLOGIES Vinachin joint stock company
pc@bse.com.vn nguyenthanhtung @viglotech.com quangvinachin@y ahoo.com.vn
Phòng kỹ thuật Phòng mua hàng Phòng đấu thầu Ban giám đốc
Nữ
187
ADC
188
ADC
Nam
189
TEMSCO CO., LTD
Huu Quang Nam Nguyen Thi Huyen Trang Nguyen Anh Tuan Nam Do Minh Trieu Ho Thong Minh
Nam
190
NSN C& E JSC
tuan.adc@gmail.c om dmtrieu@temsco.n et minhht.hcm@nsn. vn
191 Anh Phong Nam
2T Corp
Phòng mua hàng Ban giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng đấu thầu Phòng đấu thầu
phonglh@vnn.vn
192
Nam
LSpack-Kpack
Phòng mua hàng
ngtchanh@lspack. com.vn
193
Nam
Arcadis
Chanh Pham Thanh Nguyen Nguyen
194
Ngoc Chau Nam
nguyen.pham@arc adis.com chaubcsg@gmail.c om;
195
Bach Chien SHINRYO VIETNAM CORPORATION
196
Nam
Viettel
Nguyen Huy Tuan Nam Trang Khac Do Nguyen
197
Thanh Nhan Nam
CTy TNHH Dien TN
987021211 dotk@viettel.com. vn hvacnhan@gmail. com
HQB
Nam
199
Coteccons
198 Le Long Ho Nam Vo Thanh Cang Huynh Vu Linh
Nam
200
ICIC Co., Ltd
Phòng mua hàng Ban giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng kỹ thuật Phòng thiết kế Phòng đấu thầu Phòng thiết kế
llho@hqb.com.vn cangvt@coteccons .vn vulinh.huynh@icic .vn