TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
325
MT S YU T LIÊN QUAN ĐN KIN THC, THÁI Đ, THC HÀNH
ĐI VI PHÒNG PHÁT HIN SỚM UNG THƯ
CA PH N TI TNH NGH AN NĂM 2023
Nguyn Quang Trung1, Trn Th Anh T1, Phm Th Tú Oanh1
TÓM TT40
Đặt vn đề: Nhm tìm hiu các yếu to
cn t đó xác đnh gii pháp can thip đ nâng
cao kiến thức, thái đ, thc hành v d phòng
ung thư vú (UTV) tại cng đng.
Mc tiêu: Xác đnh yếu t liên quan đến
kiến thức, thái độ và thực hành đi vi phòng và
phát hin sớm ung thư vú ph n ti tnh Ngh
An năm 2023.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Nghiên cu t ct ngang 410 ph n t 40
tui tr n (hoc 30 tui trong trường hp
tin s gia đình mc UTV) ti tnh Ngh An năm
2023.
Kết qu: 2 yếu t đc lp liên quan đến
kiến thức chung trình đ hc vấn (TĐHV)
(OR=0,44), nơi (OR=1,96) và 4 yếu t nh
ởng đến thái đ chung tui (OR=0,48),
TĐHV (OR=0,52), ngh nghip (OR=0,46), nơi
(OR=1,81). Trong đó, i yếu t tác
đng nh hưởng mnh nht ti kiến thc và thái
đ ca ph n đối vi phòng, phát hin sm
UTV vi OR ln lượt là 1,96 (1,053,65); 1,81
(1,192,75). Nghn cu ghi nhn có 5 đc điểm
liên quan đến thc hành t kim tra vú ti nhà
đúng cách tui, trình đ, ngh nghip, nơi ở,
thái đ chung v UTV với OR tương ng 0,42;
1Bnh vin Ung Bướu Ngh An
Chu trách nhim chính: Phm Th Oanh
Email: tuoanh0410@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 26/08/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
0,18; 0,24; 2,51; 4,75 và thái đ chung là yếu t
kh năng cao nht đem lại tác đng tích cc
ti vic nâng cao t l thc hành t khám vú ti
nhà đúng cách vi OR=4,75.
Kết lun: y dng chiến lược can thip
thay đi hành vi, đa dng các hình thc truyn
thông phù hp vi tng nhóm ph n nhằmng
kh năng phòng và phát hin sm UTV t các
yếu t nh hưởng đến kiến thức, thái đ và thc
hành cn thiết.
T ka: UTV, phòng và phát hin sm,
kiến thc và thc hành, yếu t liên quan.
SUMMARY
FACTORS ASSOCIATED WITH
WOMEN’S KNOWLEDGE,
ATTITUDES, AND PRACTICES
REGARDING PREVENTION AND
EARLY DETECTION OF BREAST
CANCER IN NGHE AN PROVINCE
Background: To investigate the barriers and
then identify interventional solutions to improve
knowledge, attitudes, and practices regarding
breast cancer prevention in the community.
Objectives: To determine factors associated
with knowledge, attitudes, and practices
regarding breast cancer prevention and early
detection among women in Nghe An province in
the year 2023.
Objects and Methods: A cross-sectional
study was conducted on 410 women from 40
years old (or from 30 years old if having a family
history of breast cancer) in Nghe An province in
2023.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024
326
Results: There are 2 independent factors
associated with general knowledge: education
level (OR = 0.44), place of residence (OR =
1.96); Four factors affecting general attitude are:
age (OR = 0.48), education level (OR = 0.52),
occupation (OR = 0.46), place of residence (OR
= 1.81). Among them, place of residence is the
factor with the strongest association with
women's knowledge and attitude toward breast
cancer prevention and early detection, with ORs
were 1.96 (1.05 3.65) and 1.81 (1.19 2.75)
respectively. The study found out 5
characteristics related to the proper practice of
breast self-examination at home including age,
education level, occupation, place of residence,
and general attitude toward breast cancer, with
their ORs were 0.42, 0.18, 0.24, 2.51, and 4.75
respectively; among them, general attitude is the
factor most likely to have a positive impact on
enhancing correct breast self-examination at
home with OR = 4.75.
Conclusions: Developing behavioral change
intervention strategies and diversifying
communication forms to suit each group of
women in order to enhance capacity of breast
cancer prevention and early detection based on
factors affecting knowledge, attitudes, and
practices are necessary.
Keywords: Breast cancer, prevention and
early detection, knowledge and practices,
associated factors.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo quan nghiên cứu ung t quc
tế, UTV là nguyên nhân gây t vong thường
gp nhất do ung t ph n trên toàn thế
gii. Đây nguyên nhân gây t vong ng
th hai do ung t ph n tại các nưc phát
triển nguyên nhân hàng đầu gây t
vong do ung t các quc gia thu nhp
thp trung bình [4]. Ti Việt Nam, ưc
tính năm 2022, UTV đứng đầu trong các
bệnh ung t n gii vi ưc tính
khong 24.563 ca mc mi 10.008 ca t
vong do ung t vú, với t sut mc chun
hóa theo tui 38/100.000 dân [5]. Đây
thc s là mt gánh nặng cho ngưi bnh,
gia đình người bnh và toàn xã hi.
Công tác phòng chống ung tti Vit
Nam trong đó UTV ngày ng đưc quan
tâm qua Chiến lược quc gia phòng chng
bnh không lây nhiễm giai đoạn 2015-2025
ca B Y tế, các cơng trình khámng lọc
phát hin sm ung t đưc trin khai
nhiu tnh, thành phố. Trong đó, Bnh vin
Ung Bưu Ngh An bnh vin chuyên
khoa điu tr người bệnh ung t trên địa bàn
tnh khu vc Bc Trung B đồng thi
đơn vị được giao nhim v xây dng và trin
khai công tác khám sàng lc phát hin sm
các mt bnh t l mc ln trong cng
đồng.
Hin nay, vi s tiến b ca y hc trong
chn đoán điu tr, thi gian sng thêm
toàn b của ngưi bệnh UTV đã tng c
đưc nâng cao, tuy nhiên t l ngưi bnh
đưc phát hin giai đon mun còn cao,
dn ti nhiều khó khăn trong điều tr và gánh
nng v kinh tế. Điều này đòi hỏi phi
nhng chiến lưc can thip xuyên sut v
công tác d phòng UTV. Vì vây, nghiên cu
đưc thc hin vi mc tiêu: Phân tích mt
s yếu t ln quan đến kiến thức, thái độ,
thc hành đối vi phòng và phát hiện ung thư
vú ca ph n ti tnh Ngh An.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu (ĐTNC) là phụ n
đang làm vic sinh sng thi gian trên 5
năm ti tnh Ngh An.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
327
Tiêu chun chn vào: ph n độ tui t
40 tr lên hoc t 30 tuổi trong trưng hp
gia đình mẹ hoc ch em gái mc UTV,
đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: T chi tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang.
C mu: C mu thu được là 410
ĐTNC.
Phương pháp chn mu: Chn mu
ngu nhiên phân tng.
X lý phân ch s liu: Phn mm thng
kê SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu tiến hành 410 ph n vi
độ tuổi trung nh 51, trong đó, 180
ngưi thành th 203 nông thôn; phân
b khá đồng đều các tnh độ trung học cơ
s (THCS), trung hc ph thông (THPT), đại
học/cao đẳng vi t l lần lưt là 30%, 32%,
31%; t l đã lập gia đình của ĐTNC là
89,8% và 95,1% đã có con.
Bng 1. Liên quan gia kiến thc chung và mt s đặc điểm dân s xã hi hc
Yếu tố liên quan
Kiến thc chung (n=410)
OR
[95%CI]
p
Ca đạt (n,%)
Đạt (n,%)
Tuổi
30-60
289 (70,5)
36 (8,8)
0,93
[0,44-1,97]
0,858
>60 tuổi
75 (18,3)
10 (2,4)
HV
THCS tr xuống
130 (31,7)
9 (2,2)
0,44
[0,21-0,93]
0,029
THPT trở lên
234 (57,1)
37 (9)
Nghề nghiệp
Nông dân, nội tr
185 (45,1)
21 (5,1)
0,81
[0,44-1,50]
0,509
Cán bộ công nhân viên (CBCNV), kinh
doanh,buôn bán, khác
179 (43,7)
25 (6,1)
Từng tiếp cận với truyền thông về UTV
Chưa
25 (6,1)
3 (0,7)
0,95
[0,27-3,23]
0,930
339 (82,7)
43 (10,5)
Nơi ở
Thành thị
153 (37,3)
27 (6,6)
1,96
[1,05-3,65]
0,032
Nông thôn
211 (51,5)
19 (4,6)
2 yếu t liên quan đến kiến thc chung đạt trình độ THPT tr lên và ph n sng
thành th vi p<0,05.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024
328
Bng 2. Liên quan giữa thái độ chung và mt s đặc điểm dân s xã hi hc
Thái độ chung (n=410)
OR [95%CI]
p
Tốt (n,%)
Ca tốt (n,%)
Tuổi
198 (48,3)
127 (31)
0,48
[0,28-0,83]
0,008
65 (15,9)
20 (4,9)
HV
75 (18,3)
64 (15,6)
0,52
[0,34-0,79]
0,002
188 (45,9)
83 (20,2)
Nghề nghiệp
114 (27,8)
92 (22,4)
0,46
[0,3-0,69]
0,00012
149 (36,3)
55 (13,4)
Từng tiếp cận với truyền thông về UTV
18 (4,4)
10 (2,4)
1,01
[0,45-2.24]
0,987
245 (59,8)
137 (33,4)
Nơi ở
129 (31,5)
51 (12,4)
1,81
[1,19-2,75]
0,005
134 (32,7)
96 (23,4)
4 yếu t ý nghĩa thống là độ tui t 30-60; nhóm THPT tr lên; ngh nghip
CBCNV/kinh doanh/buôn bán/khác và nhóm thành th có thái độ chung tốtn với p<0,05.
Bng 3. Mt s yếu t liên quan đến thc hành đi khám vú tại CSYT
Yếu tố liên quan
Đi khám vú tại CSYT (n=410)
OR [95%CI]
p
Không (n,%)
Có (n,%)
Tuổi
30-60
71 (17,3)
254 (62)
0,71
[0,41-1,22]
0,214
>60 tuổi
24 (5,9)
61 (14,9)
HV
THCS tr xuống
26 (6,3)
113 (27,6)
0,67
[0,4-1,12]
0,125
THPT trở lên
69 (16,8)
202 (49,3)
Nghề nghiệp
Nông dân, nội tr
43 (10,5)
163 (39,8)
0,77
[0,49-1,22]
0,268
CBCNV, kinh doanh, buôn bán, khác
52 (12,7)
152 (37,1)
Từng tiếp cận với truyền thông về UTV
Chưa
11 (2,7)
17 (4,1)
2,3
[1,04-5,09]
0,036
84 (20,5)
298 (72,7)
Nơi ở
Thành thị
47 (11,5)
133 (32,4)
1,34
[0,85-2,12]
0,212
Nông thôn
48 (11,7)
182 (44,4)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
329
Kiến thc
Đạt
9 (2,2)
37 (9)
0,79
[0,37-1,69]
0,538
Không đạt
86 (21)
278 (67,8)
Thái độ
Tốt
58 (14,1)
205 (50)
0,84
[0,52-1,35]
0,473
Không tốt
37 (9)
110 (26,8)
Tìm thy mi liên quan giữa đã tng đi khám ti CSYT hoặc đi khám định k vi
yếu t tng tiếp cn truyn thông vi p<0,05. Nhóm ph n đã tiếp cn truyn thông có kh
năng thực hành cao hơn gấp 2,3 ln.
Bng 4. Mt s yếu t liên quan đến thc hành t khám vú theo b câu hi
Yếu tố liên quan
Tự khám vú theo câu hỏi (n=410)
OR
[95%CI]
p
Không (n,%)
Có (n,%)
Tuổi
30-60
213 (50)
112 (27,3)
1,15
[0,7-1,88]
0,584
>60 tuổi
53 (12,9)
32 (7,8)
HV
THCS tr xuống
96 (23,4)
43 (10,5)
1,33
[0,86-2,05]
0,203
THPT trở lên
170 (41,5)
101 (24,6)
Nghề nghiệp
Nông dân, nội tr
125 (30,5)
81 (19,8)
0,69
[0,46-1,04]
0,074
CBCNV, kinh doanh, buôn bán, khác
141 (34,4)
63 (15,4)
Từng tiếp cận với truyền thông về UTV
Chưa
13 (3,2)
15 (3,7)
0,44
[0,2-0,96]
0,034
253 (61,7)
29 (31,5)
Nơi ở
Thành thị
129 (31,5)
51(12,4)
1,72
[1,13-2,61]
0,011
Nông thôn
137 (33,4)
93 (22,7)
Kiến thc
Đạt
27 (6,6)
19 (4,6)
0,74
[0,4-1,39]
0,351
Không đạt
239 (58,3)
125 (30,5)
Thái độ
Tốt
176 (42,9)
87 (21,2)
1,28
[0,84-1,95]
0,247
Không tốt
90 (22)
57 (13,9)
Kết qu mô nh phân tích đơn biến cho thy 2 yếu t tng tiếp cn vi truyn thông
(p<0,05) và nơi (p<0,05)m tăng khả năng thực hành t khám vú ti nhà.