TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
85
MT S YU T LIÊN QUAN ĐN BIN CHNG SM
NGƯI BNH NHI MÁU NÃO CP
Nguyn Th Minh Nguyt1, Trần Văn Tun1, Hng Th Bo Thoa1,
Lê Th Quyên1, Món Th Uyên Hng1, Bùi Th Huyn2
TÓM TẮT11
Đặt vn đ: S xut hin ca c biến chng
mt trong các nguyên nhân m nng thêm nh
trng bnh dn đến nguy tử vong hoc đ li
di chng nng n cho bnh nhân (BN) nhi máu
não (NMN) cp. Mc tiêu: Phân tích mt s yếu
t liên quan đến biến chng sm BN NMN
cp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu
t ct ngang trên 153 BN NMN cp điều tr
ti khoa Thn kinh bnh vin Trung ương Thái
Nguyên. Kết qu: Tui trung bình: 68,39±11,59
(năm); nam giới: 61,4%; tin s tăng huyết áp:
75,2%; ri lon chuyn hóa lipid: 40,5%; đái
tháo đường: 20,3%; điểm NIHSS trung bình khi
vào vin: 7,71±3,48 iểm), khi ra vin:
5,13±6,99iểm), điểm mRS (0-3) khi ra vin:
83%; biến chng sớm thường gp ln lượt là:
viêm phi 13,9%, nhim khun tiết niu 3,9%,
bnh tim mch 3,9%, chy máu tiêu hóa: 2,6%;
đim NIHSS ≥10 có liên quan đến s xut hin
biến chng sm; không có mi liên quan gia
tin s lm dng rượu, hút thuốc, đái tháo đường
và bên liệt đến s xut hin biến chng sm ca
BN. Kết lun: Biến chng sớm thường gp nht
BN NMN cp : viêm phi, điểm NIHSS ≥10
đim, lit vn đng (sức : đ 4, 5), không tp
phc hi chức năng sm.
1Trường Đi hc Y Dược Thái Nguyên
2Bnh vin Trung ương Thái Nguyên
Chịu trách nhiệm cnh: Nguyn Th Minh Nguyt
ĐT: 0987273484.
Email: nguyettkdhyd@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/8/2024
Ngày gửi phản biện:1 /9/2024
Ngày duyt bài: 8/9/2024
T khóa: Đt qu não, nhi máu não cp,
biến chng sớm sau đt qu
SUMMARY
FACTORS ASSOCIATED WITH
EARLY COMPLICATION IN ACUTE
ISCHEMIC STROKE PATIENTS
Introduction: The apperance of
complications is one of the causes exacerbating
the disease, leading to risk of mortality or leaving
disabilities of stroke patients. Objectives:
Analyze some related factor to early
complications in patients suffered from acute
ischemia cerebral infarction patients. Methods:
A cross-sectional descriptive study was
conducted on 153 patients with acute cerebral
infarction treated in the Department of
Neurology-Thai Nguyen National Hospital.
Results: The mean age of subjects: 68,39±11,59
(years). The male rate: 61,4%. The propotions of
patients with history of hypertention, lipid
metabolism disorder, diabetes are 75,2%, 40,5%
and 20,3%, respectively. The average NIHSS
scores at admission and discharge were
7,71±3,48 and 5,13±6,99 (points), respectively.
The rate of patients with mRS (0-3) score at
discharge accounted for 83,0%. Common early
complications were pneumonia 13,9%, urinary
tract infection 3,9%, cardiovascular 3,9% and
gastrointestinal bleeding 2,6%. NIHSS score
over 10 is associated with apperance of early
complications, but there is no association
between history of alcohol abuse, smoking,
diabetes, the side of hemiplegia and early
complications. Conclusion: The common early
complications in patients with acute ischemia
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
86
cerebral infartion is pneumonia. The NIHSS
score over 10, limb weakness grade 4 and 5,
without performing early rehabilitation exercises
have relation.
Keywords: Stroke, acute ischemia cerebral
infartion, early complications after stroke.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhi máu não là mt trong nhng
nguyên nhân hàng đầu gây t vong, di chng
khuyết tt tn thế gii [1]. Mt s yếu t
được xác định liên quan đến việc gia tăng
t l t vong BN NMN cấp như: phù não,
tăng áp lc ni s, chuyn dng chy máu,
nhim khun, biến chng tim mch huyết
khối tĩnh mạch sâu [2.], [3] Vic nghiên
cu làm các biến chng mt s yếu
t liên quan đến các biến chng BN đột
qu nói chung NMN nói riêng ý nghĩa
quan trng trong việc đề ra các chiến lược
can thip d phòng các biến chng của đt
qu, góp phn gim t l t vong khuyết
tt nng n cho BN[3]. Đã nhiu công
tnh nghiên cu trên thế gii v vấn đề này
góp phn không nh trong nâng cao hiu
qu điu tr, mang li li ích cho BN. Chúng
tôi tiến hành nghiên cu Mt s yếu t liên
quan đến biến chng sm BN NMN cp ti
Bệnh viên Trung ương Thái Nguyên” nhm
xác định các yếu t này tn BN NMN cp.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Gồm 153 BN NMN cấp điều trị nội trú
tại Khoa Thần kinh, BV Trung ương Thái
Nguyên.
Tiêu chuẩn chọn: BN đưc xác định tn
lâm sàng nh ảnh chụp cắt lớp vi tính
(CT) hoặc cộng ng t (MRI) sọ não bị
NMN cấp, đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chun loi tr: BN có điểm mRS >
3 điểm, các bệnh nền nặng ( gan, suy
tim, suy thận mạn, ung thư…), không theo
dõi được, không đồng ý tham gia nghiên cu.
Thời gian nghiên cứu: T tháng 1/2023 –
7/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, chọn
mẫu không xác suất (mẫu thuận tiện)
Cỡ mẫu: được tính theo công thức ước
lưc một tỷ lệ:
2
2
2/
1)(
)1(
p
pp
Trong đó, p=0,4. Vi α =0,05 t
2
2/
1
=
1,96 d=0,08. Thay vào công thức, thu
được cỡ mẫu tối thiểu là 145. Thực tế, thu
thập 153 BN
Các bưc tiến hành:
- BN được thăm khám m sàng, chụp
CT) hoặc MRI sọ não, xác định NMN. Chụp
CT mạch máu não (CTA) MRI mạch máu
não (MRA) để khảo sát mạch não; m các
xét nghiệm u: công thức, sinh hóa, đông
máu bản.
- BN được điều trị nội ttại khoa Thần
kinh theo phác đồ điều trị NMN của Bộ Y tế.
- BN đưc thăm khám lâmng, chỉ định
thêm XN các thăm dò cận lâm sàng đánh
giá các biến chứng nếu (chụp xquang
ngực, cấy máu, siêu âm doppler mạch
máu…).
- Đánh giá kết qu điu tr (nhp vin, ra
viện) theo thang điểm NIHSS, mRS sau 1
tun hoc sau khi ra vin theo mu bnh án
nghiên cu thng nht.
2.3. X lý s liu: Theo phương pháp
thng y hc, phn mm SPSS 27: T-test
trong kiểm định hai trung bình Chi-bình
phương cho kiểm định hai t l.
2.4. Đạo đc nghiên cu: Đề tài đã
đưc thông qua Hội đồng Đạo đức Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
87
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi, giới và tiền sử, vị t nhồi máu
Tuổi (năm)
Trung bình X ± SD
Nh nht
Ln nht
68,39±11,59
23
95
Đặc đim
S ngưi bnh
T l (%)
Gii
Nam
94
61,4
N
59
38,6
Đặc đim
S ngưi bnh
T l (%)
Tin s
Tăng huyết áp
115
75,2
RLCH lipid
62
40,5
Đái tháo đưng
31
20,3
Rung N
10
6,5
Lm dụng rượu
18
11,8
Hút thuc lá/ lào
14
9,2
V trí nhi máu
Bán cu não ti
75
49,0
Bán cu não phi
68
44,4
Thân não/Tiu não
6
4,0
Hai bên
4
4,6
KQ chp mch
Tc mch ln
29
19
Triu chng lâm
sàng
Lit na người
96,7
Lit dây thn kinh s
139
90,8
Ri lon ngôn ng
127
83
Ri loạn tròn
24
15,7
Ri lon ý thc
14
9,2
Ri lon nut
9
5,9
Tuổi trung bình: 68,39 (năm), Nam giới: 61,4%, nhồi máu bán cầu (trái: 49%, phải
44,4%), liệt nửa ngưi: 96,7%, liệt dây thần kinh sọ: 90,8%.
Bảng 3.2. Điểm NIHSS khi vào viện và khi ra viện
Đim NIHSS
Trung bình X ±SD
Nh nht
Ln nht
Vào vin
7,71±3,48
1
16
Ra vin
5,13±6,99
0
40
Phân loại điểm NIHSS
Vào vin
Ra vin
S ngưi bnh
T l (%)
S ngưi bnh
T l (%)
≤ 4 điểm
27
17,6
100
65,4
5-9 đim
75
49,0
36
23,5
10-15 đim
51
33,3
17
11,1
Đim NIHSS vào vin trung bình: 7,71±3,48 (đim), ra viện: 5,13±6,99 (đim). NIHSS
4 đim khi vào: 17,6%, khi ra vin: 65,4%.
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
88
Bảng 3.3. Điểm mRS khi ra viện
Đim mRS khi ra
vin
S ngưi
bnh
T l (%)
Đim mRS khi
ra vin
S ngưi
bnh
T l (%)
0
12
7,8
3
26
17,0
1
65
42,5
4
18
11,8
2
24
15,7
5-6
8
5,2
Tng
101
65,3
Tng
52
34,7
BN có điểm mRS (0-2) khi ra vin: 65,3%.
Bảng 3.4. Một số biến chứng ở giai đoạn cấp
Biến chng
S ngưi bnh
T l (%)
Viêm phi
20
13,9
Nhim khun tiết niu
6
3,9
Tim mch
6
3,9
Xut huyết tiêu hóa
4
2,6
Loét t đè
1
0,7
Huyết khi TM sâu
0
0,0
Biến chng sm gp nhiu nht viêm phi: 13,9%.
Bảng 3.5. Một số yếu tố liên quan đến biến chứng sớm
Biến chng sm
Đặc đim
(130 NB), n (%)
Không có
(23 NB), n (%)
P
Tin s ĐTĐ
6 (19,4)
25 (80,6)
> 0,05
Không
17 (13,9)
105 (86,1)
Lm dụng rượu
4 (22,2)
14 (77,8)
> 0,05
Không
19 (14,1)
116 (85,9)
Hút thuc
2 (14,3)
12 (85,7)
> 0,05
Không
21 (15,1)
118 (84,9)
Bên lit
Phi
10 (13,0)
67 (87,0)
> 0,05
Trái
13 (18,3)
58 (81,7)
Đ lit
1-3
11 (9,9)
100 (90,1)
< 0,05
4-5
12 (28,6)
30 (71,4)
Đim NIHSS
≤ 9 điểm
0 (0,0)
27 (100)
< 0,05
≥ 10 điểm
23 (18,3)
103 (81,7)
Tp PHCN sm
6 (6,7)
83 (93,3)
< 0,001
Không
17 (26,6)
47 (73,4)
Đim NIHSS ≥10 điểm, liệt vận động (độ 4, 5), không đưc tập PHCN sớm có liên quan
đến sự xuất hiện biến chứng sớm BN NMN cấp. Không có liên quan giữa tiền sử lạm dụng
rượu, hút thuốc, đái tháo đường và bên liệt với s xuất hiện biến chứng sớm.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
89
Bảng 3.6. Một số yếu tố liên quan đến viêm phổi
Viêm phi
Đặc đim
(130 NB), n (%)
Không có
(23 NB), n (%)
P
Tin s ĐTĐ
6 (30,0)
25 (18,8)
> 0,05
Không
14 (70,0)
108 (81,2)
Lm dụng rượu
4 (20,0)
14 (10,5)
> 0,05
Không
16 (80,0)
119 (89,5)
Ri lon nut
6 (30,0)
3 (2,3)
< 0,01
Không
14 (70,0)
130 (97,7)
Đim NIHSS
≤ 9 điểm
0 (0,0)
27 (20,3)
< 0,05
≥ 10 điểm
20 (100)
106 (79,7)
Tp PHCN sm
5 (25,0)
84 (63,2)
< 0,01
Không
15 (75,0)
49 (36,8)
Rối loạn nuốt, điểm NIHSS 10 điểm,
không được tập phục hồi chức năng sớm
liên quan đến sự xuất hiện biến chứng viêm
phổi (p<0,01 và p<0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Một số đặc điểm của bệnh nhân
Tui trung bình của đối tưng nghiên cu
là 68,39±11,59, thp nht: 23 tui, cao nht:
95 tui. Nam chiếm 61,4%. Tin s bnh
tng gặp là tăng huyết áp: 75,2%, ri lon
chuyển hóa lipid: 40,5% và đái tháo đưng là
20,3%. Có 93,4% BN NMN bán cu khá
đồng đều gia hai bên, nhi máu thân não,
tiu não: 4,0%, NMN hai bên bán cu: 4,6%,
tc mch máu ln: 19%, lit nửa ngườ:
96,7%, lit dây thn kinh s: 90,8%, ri lon
ngôn ng: 83%. Mc độ suy gim chức năng
thn kinh theo thang NIHSS nhn thấy: đim
NIHSS trung nh khi vào: 7,71±3,48 (đim)
khi ra viện: 5,13±6,99 (đim). T l BN
đim NIHSS 4 điểm khi vào vin
17,6%, khi ra vin là 65,4%. Kh năng t
chăm sóc theo thang điểm mRS ti thi điểm
ra vin: mRS 0-2 đim: 65,3%, mRS 3-4
đim: 28,8%, mRS 5-6 điểm: 5,2%.
4.2. Mt s yếu t liên quan đến biến
chng sm
23 (15,03%) BN xut hin ít nht mt
biến chng sớm trong giai đon cấp, tương
đương với nghiên cu ca Nguyn Quc
Thành là 14,4% [4]. Viêm phi là biến chng
sm tng gp nht và ch yếu BN NMN
ri lon nuốt, điểm NIHSS ≥10 hoc
không đưc tp phc hi chc năng sớm. Kết
qu này khá tương đng vi nghiên cu ca
Van der Worp HB [2], khi tình trng nhim
khun hp có th xut hin ngay t nhng
ngày đầu sau đột qu vi t l t 1% đến
33%, ch yếu nhng BN triu chng
lâm sàng nng khi nhp vin, hoc nhi máu
toàn b tuần hoàn tc, cao tui, kèm theo
ri lon nut. Cũng theo Nguyễn Quc
Thành, s xut hin các biến chng sm sau
đột qu liên quan đến tin s b đái tháo
đưng, đim NIHSS cao khi nhp vin [4].