HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
324
YU T LIÊN QUAN ĐN KIN THC, K NG GIÁO DỤC SC KHE
CỦA ĐIỀU DƯỠNG BNH VIN PH SN THIỆN AN NĂM 2022
Phan Th Dung1
TÓM TT38
Đặt vn đề: vn giáo dc sc khe
mt trong nhng nhim v chính và quan trng
ca điều dưỡng. Người điều dưỡng đi hi cn
c kiến thc và k năng tư vn giáo dc sc
khe tt nhm đáp ng nhu cu tư vn giáo dc
sc khe ca người bnh nói chung và ngưi
bnh ni trú nói riêng. nhiu yếu t có th nh
ng đến kiến thc, k năng tư vn ca điều
ng. Nhằm giúp Ban nh Đo bnh vin Ph
Sn Thin An có bng chng v các yếu t nh
ng đến kiến thc, k năng tư vn go dc
sc khe t đó có biện pháp nâng cao kiến thc,
k năng ca đi ngũ điều dưỡng, h sinh. Chúng
tôi tiến hành nghiên cu này vi mc tiêu: Mô t
mt s yếu t liên quan đến kiến thc, k năng tư
vn giáo dc sc khe ca điều dưỡng h sinh ti
bnh vin Ph Sn Thin An năm 2022.
Đối tượng và phương pháp: Nghn cu
t ct ngang phân tích trên toàn b 15 điu
ng, h sinh đang chăm sóc người bnh ni trú
trong thi gian t tháng 4/2022 - 7/2022. S
dng b công c phát vn nhm thu thp thông
tin chung, đánh giá kiến thức, đánh gk năng
vấn giáo dc sc khe ca điều dưỡng, h
sinh.
Kết qu: Trong nghiên cu này không tìm
1Bnh vin Ph Sn Thin An
Chu trách nhim chính: Phan Th Dung
SĐT: 0972612888
Email: phanthidzungvd@gmail.com
Ngày nhn bài: 04/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 14/6/2024
Ngày duyt bài: 25/7/2024
thy s khác bit có ý nghĩa thng kê v đim
trung bình kiến thc giáo dc sc khe gia các
nhóm điều dưỡng, h sinh dưới và trên 30 tui,
đã kết hôn và đc thân, cao đng và đi hc,
thâm niên dưới và trên 3 năm cũng như v trí
ng c điều dưỡng so vi h sinh. V các yếu
t liên quan đến k năng: điểm trung bình k
năng giáo dc sc khe ca nhóm điều dưỡng, h
sinhtrên 30 tui cao hơn nhóm dưi 30 tui.
Nhóm đã kết hôn cao hơn nhóm đc thân. Nhóm
đi hc cao hơn nhóm cao đng. c s khác bit
này ý nghĩa thng kê vi p < 0,05.
Kết lun: Mt s liên quan đến k năng go
dc sc khe ca điều dưỡng, h sinh ti cơ s
nghn cu tr tui, cn độc thân, trình đ cao
đng. còn li không tìm thy s khác bit có ý
nghĩa thng kê v trung bình điểm kiến thc, k
năng vi c yếu t khác.
T khóa: Kiến thc; k năng; vn giáo
dc sc khe, yếu t liên quan.
SUMMARY
FACTORS RELATED TO
KNOWLEDGE AND SKILLS RELATED
TO HEALTH EDUCATION AMONG
NURSES AT THIEN AN HOSPITAL OF
OBSTETRICS AND GYNECOLOGY
IN 2022
Introduction: Health education counseling
is one of nurses’ main and important tasks.
Nurses are required to have good knowledge and
skills in health education counseling to meet the
needs of health education counseling for patients
in general and inpatients in particular. Various
factors can affect nurses knowledge and
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
325
counseling skills. We conducted this study with
the objective of describing some factors related
to the knowledge and skills of health education
counseling of nurses and midwives at Thien An
Maternity Hospital in 2022. The findings of this
study are expected to provide the leadership of
Thien An Maternity Hospital with evidence on
such factors, thereby taking measures to improve
the knowledge and skills of the nursing and
midwifery team.
Study participants and methods: This
cross-sectional descriptive and analytical study
was conducted with the participation of all 15
medical professional, including nurses and
midwives, caring for inpatients from April 2022
to July 2022. A survey instrument was used to
collect general information about the
partiipations, assess their knowledge, and
evaluate their health education counseling skills.
Results: The study found no statistically
significant differences in the average health
education knowledge scores across various
participant groups. This included comparisons by
age (under 30 vs. over 30 years old), marital
status (single vs. married), education level
(college degree vs. university degree), years of
seniority (under 3 years vs. over 3 years), and
position (nurses vs. midwives). However, the
analysis of skill-related factors revealed some
statistically significant differences. The average
health education counseling skill scores were
higher for the group of nurses and midwives over
30 years old compared to those under 30. The
married participants also scored higher on
counseling skills than the single participants.
Additionally, the university degree group had
higher counseling skill scores than the college
degree group. All of these skill-related
differences were statistically significant at the p
< 0.05 level.
Conclusion: Younger age, single marital
status, and college-level education are factors
related to the health education counseling skills
of nurses and midwives at the study site. No
statistically significant differences were found in
the average knowledge and skill scores across
other factors examined.
Keywords: Knowledge; skills; health
education counseling; related factors.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tư vấn giáo dc sc khe là mt trong
nhng nhim v chính của ngưi điu
ng. Ti c bnh vin Ph Sn, bên cnh
điều dưng tn h sinh cũng cần kiến
thc, k năng tư vấn giáo dc sc khe cho
ngưi bnh. Go dc sc khỏe giúp ngưi
bệnh thay đi các hành vi sc khe có hi
thay vào đó là những hành vi sc khe có li.
Đi vi sở y tế nói chung bnh vin
nói rng, hoạt động tư vấn giáo dc sc
khỏe cho người bnh cn đưc nâng cao.
Đây một trong nhng tiêu chí quan trng
quyết định chất lượng sở y tế. Quyết định
4858 QĐ-BYT ngày 3/12/2013 v b tu chí
đánh giá chất ng bnh vin. Trong 83 tiêu
chí t 13 tiêu chí liên quan đến tư vấn
giáo dc sc khỏe cho người bệnh…[2].
Bnh vin Ph Sn Thin An đưc thành lp
n hai năm. Đây bnh vin chuyên khoa
Ph Sn hng III trc thuc S Y Tế Hà Ni.
Mi ngày bnh vin khoảng 25 ngưi
bệnh điu tr ni trú. Các hoạt động chăm sóc
ngưi bnh ni trú ti bnh vin đã đưc
thc hin ngay t khi mi thành lp theo
thông tư Hưng dẫn công tác điều dưng v
chăm sóc ngưi bnh trong bnh vin [1].
Tuy mới được thành lập nhưng hoạt động
đào to v tư vấn giáo dc sc khỏe cho đội
ngũ nhân viên ý tế nói chung và điều dưng,
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
326
h sinh trc tiếp chăm sóc ngưi bnh nói
rng đã đưc bnh vin quan tâm chú ý. Tuy
nhiên hoạt động tư vấn, giáo dc sc khe là
mt trong nhng nhim v khó khăn của
ngưi điều dưng. Ni điều dưng cn có
kiến thc, k năng đủ tôt để công tác tư vấn
giáo dc sc khỏe đạt hiu qu cao. Trong
mt s nghiên cứu trưc đây đã chỉ ra có mt
s yếu t ln quan, ảnh ng ti mức độ
kiến thc, k năng của ngưi tư vấn giáo dc
sc khỏe như tnh độ, thâm niên, kinh
nghiệmĐ tr li cho câu hi các yếu t
nào ảnh hưởng ti mức độ kiến thc, k năng
tư vấn giáo dc sc khe của điều dưng, h
sinh tại đây? Chúng tôi tiến hành nghiên cu
này nhm mc tiêu: t mt s yếu t liên
quan đến kiến thc, k năng tư vấn giáo dc
sc khe của điều dưng h sinh ti bnh
vin Ph Sn Thiện An năm 2022. T kết
qu ca nghiên cu này giúp ban nh đo
Bnh vin căn cứ xây dng chiến lược để
góp phần vào công tác chăm sóc ngưi bnh
toàn din, nâng cao chất lượng khám cha
bệnh và đáp ứng s hài lòng của người bnh.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cu: t ct
ngang có phân tích
2.2. Địa điểm, thi gian: Ti bnh vin
Ph Sn Thin An t 01/4/2022 đến
30/10/2022
2.3. Đối tưng nghiên cu: Điều dưng
viên, h sinh đang làm vic toàn thi gian và
trc tiếp chăm sóc, giáo dc sc khe cho
ngưi bệnh điều tr ni trú trong thi gian
nghiên cu.
2.4. C mẫu phương pháp chn
mu: C mu toàn b 15 điều dưng viên,
h sinh đang làm việc ti bnh viện. Phương
pháp chn mu thun tin đến khi hết đối
ng nghiên cu.
2.5. Phương pháp thu thập thông tin:
Đối tưng nghiên cu được gii thích v mc
tu, ni dung nghiên cứu và đồng ý tham gia
vào nghiên cu mt ch t nguyện. Sau đó
điu tra viên s phát vấn điều dưng, h sinh
da tn b câu hi phát vn.
2.6. B công c và thang đo: Phiếu phát
vn gm 03 phn: Phn 1 là thông tin chung,
phn 2 là kiến thức liên quan đến k năng
giáo dc sc khe chia 7 mc gm 30 u
hi (B câu hỏi đạt h s tin cậy thang đo
Cronbach’s Alph = 0.885). Tr li đúng đủ =
2 điểm, chưa đủ = 1 điểm, không tr li/tr
li sai = 0 điểm. Điểm ti thiểu 0 điểm, ti
đa 60 điểm. Phần 3 đánh giá kỹ năng gồm 8
câu hỏi, đánh giá theo thang 5 mức độ t 1
rt không t tin đến 5 rt t tin. Điểm ti
thiu là 0 điểm, tối đa là 40 điểm. Điểm càng
cao t kiến thc k năng thực hành càng
tốt và ngưc li.
2.7. Phân ch s liu: S liệu đưc thu
thp, m sch, nhp liu bng phn mm
Epidata 3.1 phân tích bng phn mm
SPSS 20.0. Thng mô t (t l phần trăm,
t l trung nh, giá tr ln nht-giá tr nh
nhất) được s dụng để t các biến s ca
nghiên cu. Kiểm định t-test ANOVA
đưc s dụng để so sánh các giá tr trung
nh giữa các nhóm độc lp. H s Pearson
đưc s dụng để tìm hiu mi ln quan gia
các biến s. Mức ý nghĩa thống đưc s
dng là 0,05.
2.8. Đạo đc nghiên cu: Nghiên cu
này mt phn nằm trong đ tài cấp sở
đã đưc nghim thu theo Quyết định s
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
327
10 /QĐ-BVPSTA ngày 06 tháng 01 năm
2023 ca Bnh vin Ph Sn Thiên An.
Thông tin của đối tưng nghiên cu đưc
đảm bo mật 100% đối tưng nghiên
cu tham gia vào nghiên cu hoàn toàn t
nguyn.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cu
Đặc điểm
S ng
T l (%)
Tình trng hôn nhân
Đc thân
9
60,0
Đã kết hôn
6
40,0
Thâm niên công tác
1 năm
5
33,3
2 năm
3
20,0
≥3 năm
7
46,7
Tnh độ
Cao đẳng
10
66,7
Đi hc
5
33,3
V t công tác
Điều dưng
9
60,0
H sinh
6
40,0
Tui trung bình
28,3 ± 5,7 (23-43)
Nhn xét: Bng 1 cho thy, tui trung bình của điều dưng, h sinh trong nghiên cu này
là 28,3 ± 5,7 (23-43) tui. T l điều dưng 60%, n h sinh là 40%; t l điều dưng, h
sinh thâm niên công tác 1 năm là 33,3%; 2 năm là 20,0% t 3 năm trở n là 46,7%;
40,0% điều dưng, h sinh đã lập gia đình, 60% cn độc thân.
Bảng 2. Điểm kiến thc, k năng gio dục sc khe của điều dưỡng, h sinh
Mức độ
Kiến thc
SL (%)
K năng
SL (%)
Tt
9 (60,0%)
2 (13,3%)
K
3 (20,0%)
5 (33,3%)
Trung nh
3 (20,0%)
8 (53,3%)
Yếu
0 (0,0%)
0 (0,0%)
Tng
15 (100%)
15 (100%)
Đim trung bình
49,8±7,06 (38-58)
28,2±3,97 (24-40)
Nhn xét: Kết qu bng 2 cho thy, trung
nh kiến thc giáo dc sc khe của điu
ng, h sinh trong nghiên cu này 49,8
(±7,06)/60 điểm (38/60 - 58/60 điểm). Điểm
trung nh 08 k năng giáo dc sc khe ca
điều dưng, h sinh trong nghiên cu này
28,2(±3,97)/40 đim.
T l NVYT kiến thc liên quan đến
k năng giáo dc mc tt 60,0%; mc
khá là 20,0% mức độ trung bình là 20,0%.
T l NVYT k năng giáo dc sc khe
mc tt 13,3%; mc khá 33,3%; trung
nh là 53,3% và không có NVYT nào mc
yếu.
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
328
Bng 3. Mt s yếu t ln quan đến kiến thc giáo dc sc khe của điều ng, h
sinh
Đim trong nh
TB±SD
P (T-test)
Tui
<30 tui
49,4±6,6
0,707
T 30 tui tr lên
51.0±9,2
Tình trng hôn nhân
Đc thân
49,0±6,6
0,61
Đã kết hôn
51,0±8,1
Tnh độ
Cao đẳng
49,1±7,8
0,616
Đi hc
51,2±5,7
Thâm niên
<3 năm
49,4±5,9
0,814
≥3 năm
50,3±8,6
V t công tác
Điều dưng
52,2±6,3
0,105
H sinh
46,2±7,0
Nhn xét: Kết qu nghiên cu bng 3 cho thy trong nghiên cu này không tìm thy s
khác biệt ý nghĩa thống v đim trung bình kiến thc giáo dc sc khe gia các nhóm
nhân điều dưng, h sinh dưi trên 30 tuổi, đã kết hôn độc thân, cao đẳng và đại hc,
thâm niên dưi và trên 3 năm cũng như v t công tác điều dưng so vi h sinh.
Bng 4. Mt s yếu t liên quan đến k năng gio dục sc khe của điều ng, h
sinh
Đim trung bình
TB±SD
P (T-test)
Tui
<30 tui
26,8±1,5
0,019
T 30 tui tr lên
32,0±6,3
Tình trng hôn nhân
Đc thân
26,3±1,2
0,019
Đã kết hôn
31,0±5,0
Tnh độ
Cao đẳng
26,6±1,7
0,021
Đi hc
31,4±5,4
Thâm niên
<3 năm
27,2±1,4
0,340
≥3 năm
29,3±5,6
V t công tác
Điều dưng
26,9±1,8
0,120
H sinh
30,2±5,5
Nhn xét: Kết qu nghiên cu bng 4
cho thấy, điểm trung bình thc hành giáo dc
sc khe của nhóm điều dưng, h sinh tn
30 tuổi cao hơn nhóm dưi 30 tuổi. Nhóm đã
kết hôn cao n nhóm độc thân. Nhóm đi
học cao n nhóm cao đng. Các s khác
biệt này ý nghĩa thng vi p < 0,05.
Ngoài ra kết qu không tìm thy s khác bit
ý nghĩa thống v đim trung nh thc
hành giáo dc sc khe ca nhóm nhân viên
y tế thâm niên tn dưi 3 năm, giữa
nhóm điều dưng và h sinh.