BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
LÊ HOÀNG THIỆN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU
TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyênngành: Tàichính -ngânhàng
Mãsố: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngườihướngdẫnkhoahọc: TS HỒ THỦY TIÊN
Tp.HồChí Minh – Năm2013
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt.
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 01
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 02
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 02
1.4. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 03
1.5. BỐ CỤC LUẬN VĂN ................................................................................................ 03
CHƯƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM TRƯỚC ĐÂY
2.1. KHUNG LÝ THUYẾT .............................................................................................. 04
2.1.1. Khái niệm cấu trúc vốn và cấu trúc vốn tối ưu ................................................... 04
2.1.1.1 Khái niệm và thành phần của cấu trúc vốn, cấu trúc vốn tối ưu ................. 04
2.1.1.2 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC ......................................................... 07
2.1.2. Các lý thuyết về cấu trúc vốn .............................................................................. 07
2.1.2.1 Theo quan điểm truyền thống ....................................................................... 08
2.1.2.2 Lý thuyết Modigliani và Miller (M&M) ....................................................... 08
2.1.2.3 Lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp (trade off theory)
TOT ........................................................................................................................... 10
2.1.2.4 Lý thuyết trật tự phân hạng trong tài trợ doanh nghiệp (pecking order
theory) ....................................................................................................................... 12
2.1.2.5 Lý thuyết chi phí đại diện (agency cost theory) ............................................ 13
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN................................ 13
2.2.1. Tổng quan các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đây ................................ 13
2.2.2. Các yếu tố tác động đến cấu trúc vốn ................................................................. 20
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP, MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN SÀN GDCK
TP.HCM VÀ HÀ NỘI ....................................................................................................... 24
3.1.1 Cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong ngành thủy sản ................................... 27
3.1.2 Cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong ngành vật liệu xây dựng .................... 29
3.1.3 Cấu trúc vốn của các doanh nghiệp trong ngành chế biến cao su tự nhiên ......... 30
3.1.4 Cấu trúc vốn của các doanh nghiệp có vốn góp của Nhà Nước trên 50% và doanh
nghiệp có vốn góp của Nhà Nước dưới 50% ................................................................ 33
3.2. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP TRÊN SÀN GDCK TP.HCM VÀ HÀ NỘI ....................................... 34
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 34
3.2.2. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 34
3.2.3. Mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................................................... 35
3.2.4. Xử lý dữ liệu ....................................................................................................... 35
3.2.4.1. Mô tả thống kê các biến ............................................................................... 35
3.2.4.2. Ma trận tương quan giữa các biến .............................................................. 36
3.2.4.3. Kết quả hồi quy ............................................................................................ 42
3.2.4.4. Kiểm tra các giả định của mô hình đa cộng tuyến và tự tương quan ......... 48
3.2.4.4.1 Đa cộng tuyến........................................................................................ 48
3.2.4.4.2 Tự tương quan ....................................................................................... 48
3.3. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP TRÊN SÀN GDCK TP.HCM VÀ HÀ NỘI ....................................... 49
3.3.1. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 49
3.3.2. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 49
3.3.3. Mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................................................... 50
3.3.4. Xử lý dữ liệu ....................................................................................................... 52
3.3.4.1. Mô tả thống kê các biến ............................................................................... 52
3.3.4.2. Ma trận tương quan giữa các biến .............................................................. 52
3.3.4.3. Kết quả hồi quy ............................................................................................ 53
3.3.4.4. Kiểm tra các giả định của mô hình đa cộng tuyến và tự tương quan ......... 56
3.3.4.4.1 Đa cộng tuyến........................................................................................ 56
3.3.4.4.2 Tự tương quan ....................................................................................... 57
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
4.1. KẾT QUẢ VÀ NHỨNG ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ................................... 58
4.2. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TIẾP
THEO ................................................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách 55 doanh nghiệp nghiên cứu
Phụ lục 2: Bảng tính toán các chỉ tiêu
Phụ lục 3: Cơ cấu cổ đông 55 doanh nghiệp nghiên cứu
Phụ lục 4: Biểu đồ tương quan giữa biến độc lập và biến độc lập
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Ý nghĩa
HOSE
Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM
HNX
Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
TSCĐ
Tài sản cố định
Lãi suất hay tỷ suất sinh lợi của nợ vay
(cid:1863)(cid:3031)
Tỷ suất sinh lợi của vốn cổ phần thường
(cid:1863)(cid:3032)
Chi phí sử dụng vốn bình quân
(cid:1863)
WACC
Chi phí sử dụng vốn bình quân
Tổng giá trị của doanh nghiệp sử dụng nợ
VL
Tổng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ
VU
P
Lợi nhuận
S
Quy mô
G
Tốc độ tăng trưởng
T
Tài sản cố định hữu hình
NDTS
Tấm chắn thuế khấu hao
R
Rủi ro
L
Khả năng thanh toán hiện hành
Tax
Thuế thu nhập doanh nghiệp
GDP
Tốc độ tăng trưởng GDP
INF
Tỷ lệ lạm phát
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
(2.1) Bảng so sánh nợ và vốn chủ sở hữu
(2.2) Bảng tổng quan các kết quả nghiên cứu thực nghiệm trước đây
(3.1) Bảng kê hệ số nợ vay của 55 công ty phân theo ngành nghề
(3.2) Biểu đồ diễn biến sự thay đổi hệ số nợ bình quân của từng nhóm ngành từ 2007 -
2012
(3.3) Biểu đồ sản lượng thủy sản Việt Nam qua các năm
(3.4) Biểu đồ xuất khẩu thủy sản Việt Nam qua các năm
(3.5) Biểu đồ nhu cầu tiêu thụ xi măng Việt Nam qua các năm
(3.6) Bảng thống kê cung cầu xi măng Việt Nam qua các năm
(3.7) Biểu đồ diện tích cây cao su và diện tích cây cao su cho mủ tại Việt Nam qua các
năm
(3.8) Biểu đồ sản lượng, năng suất khai thác và tiêu thụ cao su tự nhiên tại Việt Nam qua
các năm
(3.9) Biểu đồ diễn biến giá cao su tự nhiên qua các năm
(3.10) Biểu đồ diễn biến hệ số nợ vay qua các năm
(3.11) Bảng mô tả thống kê các biến
(3.12) Biểu đồ tương quan giữa các biến
(3.13) Bảng kết quả hồi quy
(3.14) Bảng thống kê GDP từ 2007 – 2012
(3.15) Bảng thống kê lạm phát từ 2007 – 2012
(3.16) Biểu đồ diễn biến Tốc độ tăng GDP và tỷ lệ lạm phát từ 2007 – 2012
(3.17) Bảng tổng hợp số liệu vĩ mô từ 2007 – 2012
(3.18) Bảng mô tả thống kê các biến
(3.19) Biểu đồ tương quan giữa các biến
(3.20) Bảng kết quả hồi quy
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tối ưu hóa cấu trúc vốn là nhiệm vụ quan trọng của nhà Quản trị doanh
nghiệp. Trong bối cảnh thị trường vốn của Việt Nam có nhiều thay đổi qua các thời
kỳ, đặc biệt là qua hai giai đoạn 2007 – 2009 và 2010 – 2012 thì các doanh nghiệp
cần có sự nghiên cứu và giải pháp để xây dựng cấu trúc vốn tối ưu phù hợp với đặc
thù của doanh nghiệp và phù hợp với tình hình của nền kinh tế.
Xét về bình diện thế giới, cấu trúc vốn cũng luôn là một vấn đề gây tranh cãi
trong lĩnh vực tài chính hiện nay. Trong khi các lý thuyết dự đoán rằng tại sao các
doanh nghiệp có một cấu trúc vốn khác nhau thì nghiên cứu này nhằm xác định kết
quả sự giống và khác biệt giữa lý thuyết và thực tế. Trong quá trình hoạt động,
doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều quyết định quan trong, phải kể đến đầu tiên là
các quyết định đầu tư, tài trợ và quyết định chính sách cổ tức. Trong đó, chính sách
tài trợ đóng vài trò quan trọng trong việc gia tăng giá trị doanh nghiệp. Với mỗi
chính sách tài trợ mà doanh nghiệp lựa chọn sẽ hình thành một cấu trúc vốn riêng
cho doanh nghiệp đó. Như vậy, trong mỗi quyết định cấu trúc vốn, doanh nghiệp sẽ
đồng thời tác động đến giá trị doanh nghiệp cũng như chi phí sử dụng vốn của chính
mình.
Trên thực tế, các doanh nghiệp Việt Nam lựa chọn cấu trúc vốn như thế nào?
Các nhân tố nội tại cũng như nhân tố vĩ mô nào tác động đến cấu trúc vốn của
doanh nghiệp Việt Nam? Phương pháp xây dựng cấu trúc vốn tối ưu cho doanh
nghiệp như thế nào? Nghiên cứu của luận văn này sẽ trả lời những câu hỏi trên,
nghiên cứu dựa trên mẫu 55 doanh nghiệp phi tài chính tại thị trường chứng khoán
Việt Nam (sàn chứng khoán Tp.HCM và Hà Nội), giai đoạn nghiên cứu: từ năm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
LÊ HOÀNG THIỆN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU
TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyênngành: Tàichính -ngânhàng
Mãsố: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngườihướngdẫnkhoahọc: TS HỒ THỦY TIÊN
Tp.HồChí Minh – Năm2013
2
2007 đến năm 2012, số liệu dựa trên Báo cáo tài chính hợp nhất kết thúc vào thời
điểm 31/12 hàng năm và đã được kiểm toán.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc
vốn của doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2012 (bao gồm các nhân tố
nội tại doanh nghiệp và các nhân tố vĩ mô). Cụ thể, luận văn sẽ tập trung vào các
mục tiêu sau:
- Phân tích thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam.
- Xác định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt
Nam.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để trả lời các câu hỏi trên, nghiên cứu sử dụng các lý thuyết về cấu trúc vốn như lý
thuyết của Modigliani&Miller (M&M), lý thuyết chi phí đại diện (agency theory),
lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp (trade off theory), lý thuyết
trật tự phân hạng (pecking order theory) để xác định khung lý thuyết các nhân tố tác
động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Sau đó tiến hành so sánh, chọn phương
pháp định lượng các biến phù hợp trong khả năng thu thập số liệu thực tế. Từ công
thức định lượng đã chọn, tiến hành thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính đã kiển
toán của mẫu 55 doanh nghiệp niêm yết tại HNX và HOSE trong thời gian từ 2007
đến 2012 (6 năm). Sau khi đã có các biến, nghiên cứu sử dụng phương pháp thống
kê để phân tích thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam, từ đó rút ra
cái nhìn tổng quan về tình trạng sử dụng vốn cũng như mối tương quan giữa các
biến với cấu trúc vốn nói chung và mối tương quan giữa các biến với nhau nói
riêng. Cuối cùng, dùng phân tích hồi quy tuyến tính (sử dụng SPSS) để xử lý và
phân tích số liệu nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra.
3
1.4. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quan về cấu trúc vốn của doanh nghiệp Việt
Nam và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn. Điều này giúp ích cho các nhà điều
hành doanh nghiệp trong việc phân tích và đánh giá lợi ích và sự tương quan giữa
các yếu tố trên, từ đó xây dựng cấu trúc vốn hiệu quả cho doanh nghiệp.
1.5. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Chương một: Giới thiệu. Nội dung của chương: giới thiệu chung về đề tài
nghiên cứu: cơ sở hình thành mục tiêu, phương pháp, ý nghĩa các câu hỏi và bố cục
của đề tài nghiên cứu.
Chương hai: Khung lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm
trước đây. Nội dung của chương: trình bày khung lý thuyết, những khái niệm về
cấu trúc vốn, lợi ích của cấu trúc vốn tối ưu và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc
vốn. Đồng thời, chương này cũng trình bày những nghiên cứu thực nghiệm trước
đây của các tác giả tại các nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam – về các nhân
tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn và kết quả thu được từ nghiên cứu đó. Từ các lý
thuyết và nghiên cứu thực nghiệm trình bày, luận văn rút ra các nhân tố có thể ảnh
hưởng đến cấu trúc vốn để kiểm định tại các doanh nghiệp Việt Nam.
Chương ba: Phương pháp nghiên cứu, nội dung và kết quả nghiên cứu.
Nội dung của chương: trình bày thực trạng chung về cấu trúc vốn của 55 doanh
nghiệp nghiên cứu trong giai đoạn 2007 – 2012. Sử dụng phương pháp hồi quy
tuyến tính để kiểm định các nhân tố tác động cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Chương bốn: Kết luận. Nội dung của chương: ghi nhận những kết luận
quan trọng từ đề tài nghiên cứu, đồng thời nêu lên những hạn chế và gợi ý đề tài
nghiên cứu mở rộng và chuyên sâu hơn.
4
CHƯƠNG 2
KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM TRƯỚC ĐÂY
2.1. KHUNG LÝ THUYẾT
2.1.1. KHÁI NIỆM CẤU TRÚC VỐN VÀ CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU
2.1.1.1 Khái niệm và thành phần của cấu trúc vốn, cấu trúc vốn tối ưu
Cấu trúc vốn là quan hệ về tỷ trọng giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu trong
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Các khoản nợ vay hình thành từ việc đi vay các
tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu… Đối với doanh nghiệp sở hữu tư nhân, vốn
cổ phần được hình thành từ vốn tự có của cá nhân. Đối với các doanh nghiệp sở hữu
bởi đại chúng thì vốn cổ phần hình thành từ việc phát hành cổ phần. Ngoài ra, còn
có các sản phẩm mang tính chất lưỡng tính như trái phiếu chuyển đổi hay cổ phần
ưu đãi. Các sản phẩm này vừa mang đặc tính của nợ vay và vừa mang đặc tính của
vốn cổ phần.
Cấu trúc vốn tối ưu là hỗn hợp nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và cổ phần thường cho
phép tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp. Với cấu trúc
vốn có chi phí sử dụng vốn bình quân được tối thiểu hóa, tổng giá trị các chứng
khoán của doanh nghiệp được tối đa hóa. Do đó, cấu trúc vốn có chi phí tối thiểu
được gọi là cấu trúc vốn tối ưu.
Theo Damodaran (2003), điểm khác biệt giữa nợ vay và vốn cổ phần là quyền lợi
đối với dòng tiền của doanh nghiệp. Thứ nhất, chủ nợ có quyền lợi đối với dòng tiền
của doanh nghiệp (nhận chi phí lãi vay và chi trả nợ gốc), còn cổ đông chỉ có quyền
lợi với dòng tiền của doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp hoàn thành tất các các
nghĩa vụ với chủ nợ. Thứ hai, chủ nợ có quyền đối với dòng tiền của doanh nghiệp
5
trong tất cả các trường hợp (dù doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận hay bị thua lỗ),
có quyền lợi ưu tiên khi doanh nghiệp phá sản. Cổ đông không có quyền lợi gì khi
doanh nghiệp thua lỗ và không có quyền lợi ưu tiên khi doanh nghiệp thanh lý tài
sản. Thứ ba, phần chi trả lãi vay cho chủ nợ được khấu trừ thuế và được thực hiện
trước khi doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. Phần chi trả cổ tức cho cổ
đông thường không được khấu trừ thuế và chỉ thực hiện sau khi doanh nghiệp đóng
thuế thu nhập doanh nghiệp. Thứ tư, các khoản nợ vay thường có kỳ hạn thanh toán
cố định được quy định bởi chủ nợ và doanh nghiệp trong các hợp đồng vay nợ, do
đó có thời gian tồn tại xác định. Ngược lại, vốn cổ phần không có tuổi thọ xác định.
Thứ năm, cổ đông có toàn quyền quản trị doanh nghiệp. Trong khi đó, chủ nợ đóng
vai trò bị động và không có quyền trong việc quản trị doanh nghiệp.
(2.1) Bảng so sánh nợ và vốn chủ sở hữu
Tiêu chí Nợ Vốn chủ sở hữu
1. Thời hạn thanh Có thời hạn thanh toán Không có thời hạn trả
hoàn trả nợ toán
2. Trách nhiệm thanh Không phải trả lãi, chia lợi Phải trả lãi cho nợ vay
nhuận theo kết quả kinh doanh toán Doanh nghiệp chịu rủi ro và chính sách cổ tức phá sản nếu không thanh
Doanh nghiệp không bị phá toán được nợ
sản nếu không chia lãi cho chủ
sở hữu
3. Tác động đến thuế Lãi vay là chi phí nên có Lợi nhuận chia cho chủ sở hữu
thu nhập doanh tác động làm giảm thuế là lợi nhuận sau khi chi trả tất
cả các nghĩa vụ tài chính nên nghiệp thu nhập doanh nghiệp
không làm giảm thuế thu nhập
6
doanh nghiệp phải nộp
4. Chi phí sử dụng Chi phí sử dụng vốn thấp Chi phí sử dụng vốn cao hơn
hơn so với chi phí sử vốn vì:
dụng vốn chủ sở hữu vì: - Rủi ro đối với chủ sở hữu
- Rủi ro đối với chủ nợ cao hơn vì chỉ được chi trả cổ
thấp hơn vì chủ nợ được tức sau khi doanh nghiệp hoàn
chi trả lãi vay và nợ gốc thành tất cả các nghĩa vụ tài
trước khi chi trả cổ tức chính. Đồng thời khi doanh
nghiệp phá sản thì chủ sở hữu cho chủ sở hữu.
bị xếp hạng ưu tiên cuối cùng - Nợ tạo nên lợi ích tấm khi phân chia tài sản doanh chắn thuế nghiệp.
Một số chỉ tiêu lợi nhuận sau: