Môn: Sinh học - Lớp 6

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Nội dung- chủ đề Chương Tên bài Nhận biết (TL)

Mức độ Thông hiểu (TL)

Thụ phấn

Hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ có đặc điểm gì.

Vận dụng (TL) Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì. 1 câu(1đ)

Tổng 2 câu (2điểm) 20%

1 câu(1đ)

Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính

1 câu (1,5điểm) 15%

Thụ tinh, kết hạt và tạo quả

Phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Thụ phấn và thụ tinh có quan hệ với nhau như thế nào. 1 câu(1,5đ)

Các loại quả

1 câu (1điểm) 10%

Tại sao trồng đậu đen, đậu xanh người ta phải thu hoạch trước khi quả chín và khô. 1 câu(1đ)

Mô tả các bộ phận của hạt 1 câu(1đ)

1 câu (1điểm) 10%

Chương VII: Quả và hạt

Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.

1 câu(1đ)

1 câu (1điểm) 10%

Hạt và các bộ phận của hạt Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Rêu

Vai trò của rêu 1 câu(1đ)

2 câu (2điểm) 20%

Dương xỉ

Chương VIII: Các nhóm thực vật

Cây rêu sống ở đâu và mô tả đặc điểm của cây rêu. 1 câu(1đ) Mô tả cấu tạo cơ quan sinh dưỡng.

Chức năng từng bộ phận của cơ quan sinh dưỡng.

2 câu (1,5điểm) 15%

1 câu(1đ)

1 câu(0,5đ)

Tổng

3 câu (3điểm) 30%

3 câu (3điểm) 30%

10 câu (10điểm) 100%

4 câu (4điểm) 40% Chú ý: a. Tỉ lệ: - Nhận biết: 40% - Thông hiểu: 30% - Vận dụng: 30% b. Cấu trúc bài: 7 câu (10 ý)

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Môn: Sinh học - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2 điểm) : Hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?

Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?

Câu 2 (1,5 điểm) :Phân biệt thụ phấn và thụ tinh.

Thụ phấn và thụ tinh có quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 3 (1điểm) : Tại sao trồng đậu đen, đậu xanh người ta phải thu hoạch trước khi quả chín và khô? Câu 4 (1 điểm) : Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Câu 5 (1 điểm ) : Mô tả các bộ phận của hạt Câu 6 (2 điểm) : Cây rêu sống ở đâu và mô tả đặc điểm của cây rêu. Nêu vai trò của rêu Câu 7 (1,5 điểm) : Mô tả cấu tạo cơ quan sinh dưỡng. Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan sinh dưỡng cây dương xỉ.

***

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Môn: Sinh học - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2 điểm) : Hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?

Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?

Câu 2 (1,5 điểm) :Phân biệt thụ phấn và thụ tinh.

Thụ phấn và thụ tinh có quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 3 (1điểm) : Tại sao trồng đậu đen, đậu xanh người ta phải thu hoạch trước khi quả chín và khô? Câu 4 (1 điểm) : Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Câu 5 (1 điểm ) : Mô tả các bộ phận của hạt Câu 6 (2 điểm) : Cây rêu sống ở đâu và mô tả đặc điểm của cây rêu. Nêu vai trò của rêu Câu 7 (1,5 điểm) : Mô tả cấu tạo cơ quan sinh dưỡng. Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan sinh dưỡng cây dương xỉ.

***

Môn: Sinh học - Lớp 6

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án gồm có 02 trang) Nội dung

Ý

Câu 1

Điểm 0,5đ 0,5đ

1.1

Hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? - Hoa thụ phấn nhờ gió: Thường nằm ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ, đầu nhụy thường có lông dính. - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: Thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính.

1.2 Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?

0,5đ 0,5đ

2.1

2

0,5đ 0,5đ 0,5đ

3.1

- Lợi cho cây: Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa làm cho quả đậu nhiều hơn. - Lợi cho người: Ong lấy được nhiều phấn và mật hoa nên sẽ tạo được nhiều mật hơn, tăng nguồn lợi về mật. Phân biệt thụ phấn và thụ tinh. - Sự thụ phấn: Hạt phấn chỉ rơi dính trên đầu nhụy. - Sự thụ tinh: Hạt phấn có sự nảy mầm để đưa tế bào sinh dục đực của hạt phấn vào kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn tạo thành hợp tử. Thụ phấn và thụ tinh có quan hệ với nhau như thế nào? Sự thụ tinh có thể xảy ra khi đã có sự thụ phấn và nảy mầm của hạt phấn. nhự vậy thụ phấn là điều kiện của sự thụ tinh. Tại sao trồng đậu đen, đậu xanh người ta phải thu hoạch trước khi quả chín và khô? Đậu đen, đậu xanh là quả khô nẻ, khi chín khô vỏ quả sẽ tự nứt ra là rơi hạt xuống đất nên không đạt hiệu quả khi thu hoạch. Chính vì vậy người ta phải thu hoạch trước khi quả chín và khô.

3

4.1

0,5đ 0,5đ

4

5.1

5

6.1

6

Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Điều kiện bên trong hạt: Chất lượng hạt phải tốt, không bị sứt mẻ, không bị mối mọt hay nấm mốc. - Điều kiện bên ngoài: Phải cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp thì hạt mới nảy mầm được. Mô tả các bộ phận của hạt. - Vỏ hạt - Phôi hạt: gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm - Chất dinh dưỡng dự trữ: chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ. Cây rêu sống ở đâu và mô tả đặc điểm của cây rêu. - Rêu sống ở cạn, ở những nơi ẩm ướt. Ta thường gặp rêu ở bờ tường, chân tường và trên đất ẩm. - Đặc điểm cấu tạo của rêu: đã có thân, lá và rễ giả + Thân nhỏ, thấp, không phân nhánh, mang nhiều lá nhỏ. + Lá chỉ có 1 lớp tế bào và chỉ có 1 đường gân ở giữa thân và lá có màu xanh lục, chưa có mạch dẫn. + Rễ giả là những sợi mọc từ thân, làm nhiệm vụ hút các chất.

0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

6.2 Nêu vai trò của rêu

0,5đ

- Góp phần vào việc hình thành than đá. - Những giống rêu mọc ở đầm lầy chồng chất lại và mục dần thành than bùn, than bùn dùng để đốt lò, làm phân bón.

7

7.1 Mô tả cấu tạo cơ quan sinh dưỡng. Nêu chức năng từng bộ phận

0,5đ 0,5đ 0,5đ

của cơ quan sinh dưỡng. Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ đã phân hóa thành rễ, thân và lá - Rễ thật có nhiều lông hút: hút nước và muối khoáng hòa tan. - Thân: trong thân đã có mạch dẫn: Vận chuyển các chất cho cây. - Lá: Có chứa diệp lục: quang hợp. Lúc còn non lá cuộn lại ở đầu và có nhiều lông trắng. Lúc già, lá duỗi thẳng ra. Lá có gân lá chứa mạch dẫn có chức năng vận chuyển các chất.

PHÒNG GD & ĐT TX HƯƠNG THUỶ KIỂM TRA 1 TIẾT- HKII – NĂM HỌC: 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THUỶ LƯƠNG Môn: Sinh học 6 Thời gian làm bài : 45 phút

MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA:

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TỔNG SỐ

NỘI DUNG, CHỦ ĐỀ

Vận dụng thấp Vận dụng

cao

Phân biệt được sự thụ phấn và sự thụ tinh

Chương VI 3 tiết

2 câu 40 % = 4đ

-Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.

20 % = 2đ

Chương VII 6tiết

3 câu 40 % = 4 đ

20 % = 2đ - Nêu đặc điểm để phân biệt được quả khô và quả thịt - Trình bày các bộ phận của hạt

Giải thích được vì sao đối với những quả khô nẻ thì người ta phải thu hoạch trước khi quả chín 10% = 1đ

30 % = 3đ

Chương VIII 4 tiết

1 câu 20% = 2 đ

Hiểu được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ. Bộ phận sinh sản của của cây dương xỉ 20 % = 2 đ

Tổng số

3 câu 50 % = 5 đ

2 câu 40 % = 4 đ

1 câu 10 % = 1 đ

6 câu 100 % = 10 đ

* Chú thích: a. Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 40% thông hiểu + 10% vận dụng thấp (1) ; tất cả các câu đều tự luận b. Cấu trúc bài: 6 câu

ĐỀ

Câu 1: Em hãy trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ( 2 đ )

Câu 2: Hãy phân biệt sự thụ phấn và sự thụ tinh ( 2 đ )

Câu 3: Dựa vào đặc điểm nào của quả để phân biệt quả khô và quả thịt? ( 0.5 đ )

Câu 4 : Hạt gồm những bộ phận nào? ( 2. 5 đ )

Câu 5: Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ? Cây dương xỉ sinh sản bằng bộ phận

nào?(2đ)

Câu 6: Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô? ( 1 đ )

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Đáp án

Câu

Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:

1

- Màu sắc sặc sỡ - Hương thơm, mật ngọt

Thang điểm 2đ: 0.5đ 0.5đ

- Hạt phấn to và có gai - Đầu nhụy có chất dính

2

0.5đ 0.5đ 2đ: 1đ 1đ

0.5đ

3

Phân biệt sự thụ phấn và sự thụ tinh: * Sự thụ phấn: là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy * Sự thụ tinh: là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực ( tinh trùng ) và tế bào sinh dục cái ( trứng ) để tạo thành hợp tử Để phân biệt quả khô và quả thịt thì dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả Các bộ phận của hạt gồm:

4

- Vỏ hạt - Phôi: lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm - Chất dinh dưỡng dự trữ

* Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ:

5

- Thân ngầm, có mạch dẫn - Lá non cuộn tròn, lá già dài - Rễ thật

2.5đ 0.5đ 1.5đ 0.5đ 2đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ

6

* Cây dương xỉ sinh sản bằng bào tử Quả đỗ xanh, đỗ đen khi chín khô sẽ tự nẻ, hạt rơi xuống đất không thu hoạch được. Vì vậy, người ta phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi chín khô.

PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ Môn: Sinh – Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ

Vận dụng

- Thụ phấn

MỨC ĐỘ Nhận biết Câu 2: (1,0 điểm)

Hiểu Câu 1: (2,5 điểm)

TỔNG SỐ 2 câu 3,5đ

3 câu 3,5đ

1.Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính. 2.Chương VII: Qủa và hạt

Câu 3: ( 1,5 điểm) Câu 4: (1,0 điểm)

Câu 7: (1,0 điểm)

Câu 5: (1,5 điểm)

Câu 6: (1,5 điểm)

2 câu 3đ

3.Chương VIII: Các nhóm thực vật.

- Các bộ phận của hạt. - Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - Cây Rêu - Cây Dương xỉ

4 câu 5 điểm

7 câu 10 đ

TỔNG SỐ

2 câu 4 điểm

1 câu 1 điểm

Thụ phấn là gì? Phân biệt hoa tự thụ phấn với hoa giao phấn?

Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

Hạt gồm những bộ phận nào?

Nêu những điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nảy mầm?

Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, sinh sản của Dương xỉ?

So sánh với cây có hoa, Rêu có gì khác?

Vì sao phải làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt?

PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT ĐIỂM TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ MÔN: SINH HỌC 6 Họ và tên:……………………… Thời gian: 45 phút Lớp:……. Đề bài: Câu 1: (2,5 điểm) Câu 2: (1điểm) Câu 3: (1,5 điểm) Câu 4: (1điểm) Câu 5: (1,5 điểm) Câu 6: (1,5 điểm) Câu 7: (1 điểm) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ Môn: Sinh – Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ( Đáp án này gồm 01 trang) ĐÁP ÁN ĐỀ

Nội dung Câu 1:

Điểm 0,5 1,0 1,0

* Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. * Phân biệt hoa tự thụ phấn với hoa giao phấn: * Hoa tự thụ phấn: - Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. - Đặc điểm: Xảy ra ở hoa lưỡng tính, có nhị và nhụy chín đồng thời. * Hoa giao phấn: - Là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. - Đặc điểm: Xảy ra ở hoa đơn tính, ở hoa lưỡng tính ,có nhị và nhụy chín không đồng thời

1,0

1,5

Câu 2: - Qủa do bầu nhụy tạo thành - Hạt do noãn sau khi thụ tinh tạo thành Câu 3: * Hạt gồm những bộ phận: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm. - Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở lá mầm hoặc ở phôi nhũ.

1,0

Câu 4: * Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm: đủ độ ẩm, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp và chất lượng hạt giống tốt. Câu 5:

1,5

* Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng: có rễ, thân, lá thật sự, có mạch dẫn. * Cơ quan sinh sản là túi bào tử , sinh sản bằng bào tử

1,5

1,0

Câu 6: * So sánh với cây có hoa, Rêu có khác: chưa có hoa, chưa có mạch dẫn, rễ giả. Câu 7: * Mục đích làm đất thoáng khi gieo hạt là để đủ không khí giúp hạt hô hấp và nảy mầm tốt

Môn: Sinh học 6.PPCT Tiết 49

Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HKII.Năm học 2012-2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG VINH

MA TRẬN

Biết TN 2(0.5đ)

TL 1(1.5đ)

Hiểu TN 3(0.75đ)

TL 1(2đ)

Vận dụng TN 1(0.25đ)

TL 1(1.5đ)

2(2.25đ)

1(1đ)

1(0.25đ)

MĐ ND Chương VI: Hoa Chương VII: Quả và hạt Chương VIII: Các nhóm TV Tổng

SC:5 SĐ:4.25đ TL: 42,5%

SC:5 SĐ:3.75đ TL:37,5%

SC:3 SĐ:2đ TL:20%

Phòng GD&ĐT Quảng Điền Trường THCS Quảng Vinh Họ và tên :………………………... Lớp: 6/

KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC 6 TIẾT: 49 Thời gian làm bài: 45 phút

--------------------------------------------Đường cắt phách--------------------------------------------------------------- A/ Trắc nghiệm ( 3 điểm) I/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1. Những điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy mầm:

b. Đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp

a. Đủ nước, ánh sáng, nhiệt độ c. Đủ ánh sáng, nhiệt độ, không khí. d. Đủ nước, không khí, ánh sáng

c. Noãn

d. Bầu nhụy

a. Vòi nhụy

2. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành sau khi thụ tinh: b. Đầu nhụy 3. So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác:

a. Chưa có hoa, quả c. Chưa có rễ thật

b. Chưa có mạch dẫn d. Cả a,b,c đúng `

4. Sự khác nhau giữa quả mọng so với quả hạch là gì:

b. Quả chứa toàn thịt

a. Quả tự tách ra c. Quả có hạch cứng

d. Quả khô, cứng

5. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt ngô được chứa ở đâu:

a. Lá mầm

b.Phôi nhũ

c. Rễ mầm

d. Thân mầm

6. Trong các nhóm quả sau, nhóm nào gồm toàn quả thịt:

a. Quả cà chua, quả đậu xanh, quả bông c. Quả dưa hấu, quả thìa là, quả táo

b. Quả chanh, quả chuối, quả mơ d. Quả cải, quả chò, quả thìa là

7. Trong các nhóm quả và hạt sau, nhóm nào gồm quả và hạt phát tán nhờ động vật:

a. Quả cải, quả đậu bắp c. Quả đậu xanh, hạt hoa sữa

b. Quả ké đầu ngựa, quả chò d. Qủa cây xấu hổ, quả ké đầu ngựa

8. Rêu sinh sản bằng gì: a. Hạt

b. Túi bào tử

c. Hoa

d. Bào tử

II/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung sau:

- Dương xỉ là những cây đã có thân, lá……(1)….thật sự - Lá non của dương xỉ bao giờ cũng có đặc điểm…(2)…. - Khác với rêu bên trong thân và lá dương xỉ đã có…(3)… - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, nhưng khác rêu ở chỗ có…(4)….do bào tử phát triển thành

B/ Tự luận ( 7 điểm)

Câu 1. Con người có thể làm gì giúp cho việc thụ phấn, giao phấn để tăng khả năng đậu quả, hạt cho cây? (1,5 đ) Câu 2. Giải thích các biện pháp kỹ thuật sau đây ( 2 đ)

A. Phải gieo hạt đúng thời vụ để …………………………………………………………. B. Phải bảo quản hạt giống tốt để………………………………………………………….. C. Phải làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt để………………………………………… D. Phủ rơm rạ cho hạt đã gieo khi trời rét để……………………………………………

Câu 3. Nêu đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng của cây rêu. ( 2 đ) Câu 4. Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi quả chín khô. ( 1,5đ)

ĐÁP ÁN

A/ Trắc nghiệm ( 3 điểm):Mỗi ý đúng I/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1b, 2d, 3d, 4b, 5b, 6b, 7d, 8d II/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung sau: 1.Rễ 2.Cuộn tròn 3.Mạch dẫn 4.Nguyên tản

B/ Tự luận ( 7 điểm)

Câu 1:- Chủ động thụ phấn cho cây (0.5đ) - Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả(0.5đ) - Trồng cây ở nơi thoáng gió(0.5đ) Câu 2: A. Để tránh những yếu tố bất lợi của thời tiết(0.5đ) B. Hạt có đủ phôi mới nảy mầm tốt(0.5đ) C. Để đất thoáng khí(0.5đ) D. Để giữ nhiệt độ thích hợp(0.5đ) Câu 3:- Rễ giả, chỉ có chức năng hút nước(0.5đ) -Thân ngắn, không phân nhánh(0.5đ) - Lá nhỏ, mỏng(0.5đ) - Chưa có mạch dẫn(0.5đ) Câu 4: Đây là loại quả khô nẻ. Khi chín khô vỏ quả tự tách hạt rơi ra ngoài năng suất thu hoạch thấp(1.5đ)

Môn : Sinh học - Lớp 6 Thời gian làm bài : 45 phút

--------------------------------------

ĐỀ CHÍNH THỨC

PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

TỔNG SỐ

NỘI DUNG -CHỦ ĐỀ

Vận dụng

Thông hiểu

Nhận biết

Tự luận Tự luận

Tự luận

Câu 1 (2,5đ)

2 câu (3,5đ)

1.Hoa và sinh sản hữu tính

Câu 2 (1đ)

Câu 3 (2đ)

1 câu (2đ)

2.Quả và hạt

Câu 4 (2,5đ)

2 câu (4,5đ)

3.Các nhóm thực vật

Câu 5 (2đ)

-Thụ phấn(tt) -Thụ tinh,kết hạt và tạo quả Phát tán của quả và hạt -Rêu –cây rêu -Quyết – Cây dương xỉ TỔNG SỐ

2 câu (5đ) 50%

2 câu (3đ) 30%

5 câu (10đ) 100%

1 câu (2đ) 20%

Môn : Sinh học - Lớp 6 Thời gian làm bài : 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

--------------------------------------

PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

((a): Nhận biết,(b):Thông hiểu,(c):Vận dụng))

Câu 1.Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? (2,5đ)(a) Câu 2.Thụ tinh là gì ? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? (1đ)(b) Câu 3.Nêu những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán?(2đ)(b) Câu 4.Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào?(2,5đ)(a) Câu 5.Làm thế nào để nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ?Kể tên một vài loại dương xỉ thường gặp ở địa phương?(2đ)(c) HẾT

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn : Sinh học - Lớp 6 --------------------------------------

PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

ĐÁP ÁN V À THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang)

Câu Ý Nội dung 1

2

3

4

5

Điểm 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 1,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ

-Bao hoa:Đơn giản hoặc tiêu biến,không có màu sắc sặc sỡ -Nhị hoa: Chỉ nhị dài;bao phấn treo lủng lẳng;hạt phấn nhỏ,nhẹ và nhiều -Nhụy hoa:Đầu nhụy dài,có lông quét -Đặc điểm khác:Hoa mọc ở ngọn cây hoặc đầu cành -Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử -Hạt do noãn phát triển,quả do bầu phát triển -Nhờ gió: Có cánh hoặc túm lông -Nhờ ĐV: Có gai hoặc nhiều móc;hương thơm;vị ngọt -Tự phát tán:Vỏ quả tự nứt hoặc mở -Thân ngắn,không phân cành, chưa có mạch dẫn -Lá nhỏ,mỏng -Rễ giả -Lá non: Cuộn tròn -1 vài dương xỉ thường gặp ở địa phương:Cây rau bợ,lông cu li

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 6 - ĐỀ 3 -----------------------------------------

NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ

TỔNG SỐ

Vận dụng TL/TN

2 câu hỏi

Nhận biết TL/TN Nêu được khái niệm quá trình thụ tinh

MỨC ĐỘ Thông hiểu TL/TN Hiểu được quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành

Vận dụng đặc điểm phát tán của quả và hạt vào thực thu tế khi hoạch

Nêu được cấu tạo các bộ phận của hạt

3 câu hỏi

5.5đ

Bài 31: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả Bài 32: Các loại quả Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt Bài 34: Phát tán của quả và hạt

Chương 6: Hoa và sản sinh hữu tính (2 tiết) Chương 7: Quả và hạt (6 tiết)

Các

Bài 39: Quyết - Cây dương xỉ

2 câu hỏi

Nêu được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ

2,5đ

Chương 8: nhóm thực vật (3 tiết)

TỔNG SỐ

3 câu hỏi

Trình bày được thích đặc điểm nghi của quả và hạt phát tán nhờ động vật Hiểu được, phân biệt được một cây thuộc dương xỉ 3 câu hỏi

1 câu hỏi

7 câu hỏi

10đ

* Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20% vận dụng, tất cả

các câu đều tự luận

b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi:

KIỂM TRA 1 HỌC KÌ II TIẾT

- Số lượng câu hỏi (ý) là:7 ý PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ NĂM HỌC 2012- 2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT Môn: Sinh – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ 3:

Câu 1: (2đ)

Thụ tinh là gì? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

Câu 2: (2đ)

Nêu cấu tạo các bộ phận của hạt?

Câu 3: (2.5đ)

Nêu cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ? Làm thế nào để nhận biết 1 cây

thuộc dương xỉ?

Câu 4: (1.5đ)

Quả và hạt phát tán nhờ Động vật có đặc điểm gì? Cho ví dụ?

Câu 5: (2đ)

Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu

Câu 1 (2đ)

Câu 2 (2đ)

Nội dung - Hiện tượng thụ tinh: sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử - Quả do bầu nhụy tạo thành, hạt do noãn tạo thành Cấu tạo của hạt: - Vỏ - Phôi: lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm - Chất dinh dưỡng dự trữ (lá mầm, phôi nhũ)

Câu 3 (2.5đ) Cấu tạo cây dương xỉ:

- Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn - Thân ngầm, hình trụ - Rễ thật - Có mạch dẫn. Nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ: có lá non cuộn tròn

Câu 4 ( 1.5đ) Phát tán nhờ ĐV: có hương thơm, vị ngọt; có nhiều gai

Điểm 1đ 1đ 0.5đ 1đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ 0.5đ

Câu 5 (2đ)

1đ 1đ

hoặc móc bám Vd: quả ké đầu ngựa, quả thông - Đỗ xanh, đỗ đen thuộc loại quả khô nẻ, - Không thu hoạch sớm quả sẽ tự tung hạt ra ngoài, mất năng suất.

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2012- 2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

Môn: Sinh – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ 4:

Câu 1: (2đ)

Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?

Câu 2: (2đ)

Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm?

Câu 3: (2.5đ)

Nêu những đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt ?

Câu 4: (2.5đ)

Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào? Rêu sinh sản bằng gì?

Câu 5:(1đ)

Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, người ta chia quả làm mấy nhóm?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu Nội dung

Câu 1 (2đ)

Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi: - Ong lấy phấn hoa giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều hơn, - Làm cây sai quả, tăng năng suất. Điều kiện cần cho hạt nảy mầm: Điểm 1đ 1đ Câu 2 (2đ)

- Điều kiện bên ngoài: có đủ nước, không khí, nhiệt độ 1đ

- Điều kiện bên trong: Hạt chắc, còn có phôi, không bị 1đ

sâu bệnh

Câu 3 (2.5đ) Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và

hạt: - Phát tán nhờ gió: quả có cánh hoặc túm lông, nhẹ - Phát tán nhờ Động vật: quả có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai hoặc móc bám, hạt có vỏ cứng - Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để tung hạt ra ngoài

Câu 4 (2.5đ) Cấu tạo của cây rêu:

Câu 5 (1đ)

- Rễ giả, chỉ có chức năng hút nước. - Thân ngắn, không phân nhánh. - Lá nhỏ, mỏng. - Chưa có mạch dẫn Rêu sinh sản bằng bào tử Dựa vào đặc điểm của vỏ quả: chia quả làm 2 nhóm - Quả khô và quả thịt 0.5đ 1.5đ 0.5 0.5 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 6 - ĐỀ 4 -----------------------------------------

NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ TỔNG SỐ MỨC ĐỘ Thông hiểu TL/TN Nhận biết TL/TN

1 câu hỏi

Bài 30: Thụ phấn 2đ Chương 6: Hoa và sinh sản hữu tính (2 tiết)

Vận dụng TL/TN Vận dụng kiến thức đã học giải thích lợi ích của việc nuôi ong trong các vườn cây ăn quả

Phân chia được các loại quả dựa vào đặc điểm của vỏ quả

Chương 7: Quả và hạt (6 tiết) Bài 32: Các loại quả Bài 34: Phát tán của quả và hạt 3 câu hỏi 5.5đ

được Nêu điều những kiện cần cho hạt nảy mầm

Bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Bài 38: Rêu - Cây rêu 2 câu hỏi Nêu được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây rêu. 2,5đ Chương 8: Các nhóm thực vật (3 tiết)

TỔNG SỐ Trình bày được đặc điểm thích nghi các với cách phát tán của quả và hạt Hiểu được rêu sinh sản bằng bào tử 2 câu hỏi 3 câu hỏi 1 câu hỏi 6 câu hỏi 3đ 5đ 10đ 2đ

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20% vận dụng, tất cả

các câu đều tự luận b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi:

- Số lượng câu hỏi (ý) là:6 ý

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2012- 2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT Môn: Sinh – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ 5:

Câu 1: (2.5đ)

Phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm? Cho ví dụ minh họa?

Câu 2: (2.5đ)

Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào? Rêu sinh sản bằng gì?

Câu 3: (2đ)

Trình bày hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?

Câu 4: (2đ)

Hãy giải thích cơ sở của một số biện pháp kĩ thuật sau:

- Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo hạt

- Phải bảo quản tốt hạt giống

Câu 5: (1đ)

Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm thích nghi như thế nào?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Nội dung

Câu Câu 1 (2.5đ)

- Dựa vào số lá mầm của phôi, người ta phân thành: - Cây 1 lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm; -Vd: cây ngô, cây lúa... - Cây 2 lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm; - Vd: cây đỗ đen, cây bưởi...

Câu 2 (2.5đ) Cấu tạo của cây rêu:

Câu 3 (2đ)

Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ 0.5đ

- Rễ giả, chỉ có chức năng hút nước. - Thân ngắn, không phân nhánh. - Lá nhỏ, mỏng. - Chưa có mạch dẫn Rêu sinh sản bằng bào tử Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn: - Hạt phấn hút chất nhầy, trương lên nảy mầm thành ống phấn - Tế bào sinh dục đực được chuyển đến phần đầu của ống phấn - Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu nhụy - Làm đất tơi xốp: đủ không khí cho hạt nảy mầm 1đ Câu 4 (2đ)

- Bảo quản tốt hạt giống: hạt còn phôi mới nảy mầm 1đ

được

Câu 5 (1đ)

Phát tán nhờ gió: quả nhẹ, có cánh hoặc túm lông Vd: quả chò, quả bồ công anh 0.5đ 0.5đ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 6 - ĐỀ 5 ----------------------------------------

NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ

TỔNG SỐ

MỨC ĐỘ Thông hiểu TL/TN

Vận dụng TL/TN

1 câu hỏi

Nhận biết TL/TN Trình bày được hiện tượng nảy mầm của hạt phấn

Phân biệt được cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm

Bài 31: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt Bài 34: Phát tán của quả và hạt

Chương 6: Hoa và sản sinh tính hữu (2 tiết) Chương 7: Quả và hạt (6 tiết)

3 câu hỏi

5.5đ

Trình bày được đặc điểm thích nghi của quả và hạt phát tán nhờ gió

Chỉ ra được điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng vào trong sản xuất

Các

Bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Bài 38: Rêu - Cây rêu

2 câu hỏi

Nêu được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây rêu.

2,5đ

Chương 8: nhóm thực vật (3 tiết)

TỔNG SỐ

Hiểu được rêu sinh sản bằng bào tử 2 câu hỏi

3 câu hỏi

1 câu hỏi

6 câu hỏi

10đ

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20% vận dụng, tất cả

các câu đều tự luận b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi:

- Số lượng câu hỏi (ý) là:7 ý

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2012- 2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT Môn: Sinh – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ 6:

Câu 1: (2đ)

Nêu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?

Câu 2: (2.5đ)

Quả thịt được chia làm mấy nhóm? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm và cho ví dụ minh

họa?

Câu 3: (2.5đ)

Nêu cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ?Làm thế nào để nhận biết 1 cây

thuộc dương xỉ?

Câu 4: (2đ)

Vì sao người ta chỉ giữ làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo, không bị

sâu bệnh?

Câu 5: (1đ)

Quả và hạt phát tán nhờ động vật có đặc điểm thích nghi như thế nào?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Nội dung Điểm Câu

Câu 1 (2đ)

0.5đ 1đ 0.5đ

Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn: - Hạt phấn hút chất nhầy, trương lên nảy mầm thành ống phấn - Tế bào sinh dục đực được chuyển đến phần đầu của ống phấn - Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu nhụy

Câu 2 (2.5đ) Quả thịt được chia làm 2 nhóm: quả mọng và quả hạch

- Quả mọng: khi chín vỏ quả chứa đầy thịt quả - Vd: quả cà chua, quả chanh - Quả hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt bên trong - Vd: quả táo ta, quả xoài

Câu 3 (2.5đ) Cấu tạo cây dương xỉ:

Câu 4 ( 2đ)

0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ 0.5đ

- Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn, - Thân ngầm, hình trụ, - Rễ thật, - Có mạch dẫn. Nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ: có lá non cuộn tròn - Hạt to, chắc: có nhiều chất dinh dưỡng, phôi khỏe - Hạt không bị sứt sẹo: đảm bảo cho hạt nảy mầm thành cây con phát triển bình thường - Hạt không bị sâu bệnh: tránh các yếu tố cây bệnh cho cây con Phát tán nhờ ĐV: có hương thơm, vị ngọt; có nhiều gai Câu 5 (1đ) 1đ

hoặc móc bám

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 6 - ĐỀ 6 ----------------------------------------

NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ TỔNG SỐ MỨC ĐỘ Thông hiểu TL/TN Vận dụng TL/TN

1 câu hỏi

Nhận biết TL/TN Trình bày được hiện tượng nảy mầm của hạt phấn 2đ

Phân biệt được các loại quả thịt đặc vào dựa điểm của chúng

Chương 6: Hoa và sinh sản hữu tính (2 tiết) Chương 7: Quả và hạt (6 tiết)

3 câu hỏi Vận dụng đặc điểm nảy mầm của hạt vào thực tế khi giữ hạt làm giống 5.5đ

Hiểu được, phân biệt được một cây thuộc dương xỉ

Bài 31: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả Bài 32: Các loại quả Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt Bài 34: Phát tán của quả và hạt

Bài 39: Quyết - Cây dương xỉ 2 câu hỏi Trình bày được đặc điểm thích nghi của quả và hạt phát tán nhờ động vật Nêu được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ. 2,5đ Chương 8: Các nhóm thực vật (3 tiết)

TỔNG SỐ 3 câu hỏi 2 câu hỏi 1 câu hỏi 6 câu hỏi 5đ 3đ 2đ 10đ

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20% vận dụng, tất cả

các câu đều tự luận b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi:

- Số lượng câu hỏi (ý) là:7 ý

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 6 - ĐỀ 7 ----------------------------------------

NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ

TỔNG SỐ

MỨC ĐỘ Thông hiểu TL/TN

Vận dụng TL/TN

1 câu hỏi

Bài 30: Thụ phấn

Nhận biết TL/TN Nêu được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. Phân chia được các loại quả dựa vào đặc điểm của vỏ quả

Vận dụng để chỉ ra được điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng vào trong sản xuất

Chương 6: Hoa và sản sinh hữu tính (2 tiết) Chương 7: Quả và hạt (6 tiết)

3 câu hỏi

5.5đ

Bài 32: Các loại quả Bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Bài 36: Tổng kết về cây có hoa

Hiểu được đặc điểm hình thái của những cây sống trên cạn

Các

Nêu được vai trò của cây rêu

Bài 38: Rêu - Cây rêu

2 câu hỏi

2,5đ

Chương 8: nhóm thực vật (3 tiết)

TỔNG SỐ

Hiểu được rêu sinh sản bằng bào tử 2 câu hỏi

3 câu hỏi

1 câu hỏi

6 câu hỏi

10đ

* Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20% vận dụng, tất cả

các câu đều tự luận b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi:

- Số lượng câu hỏi (ý) là:7 ý

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2012- 2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

Môn: Sinh – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ 7:

Câu 1: (2.5đ)

Nêu đặc điểm hình thái của cây sống trên cạn?

Câu 2: (2đ)

Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?

Câu 3: (2.5đ)

Nêu vai trò của cây rêu? Rêu sinh sản bằng gì?

Câu 4: (2đ)

Hãy giải thích cơ sở của các biện pháp kĩ thuật sau:

- Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo

- Phải bảo quản tốt hạt giống

Câu 5: (1đ)

Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, người ta chia quả làm mấy nhóm?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu Câu 1 (2.5đ)

Câu 2 (2đ)

Nội dung - Ở nơi khô hạn, nắng gió nhiều: + Bộ rễ ăn sâu hoặc lan rộng→ hút được nhiều nước + Lá có lông sáp → hạn chế sự thoát hơi nước - Ở nơi râm mát, ẩm nhiều: + Thân vươn cao → lấy được nhiều ánh sáng Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: - Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. - Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông.

Câu 3 (2.5đ) Vai trò của cây rêu:

Câu 4 ( 2đ)

Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ 1đ 0.5đ 1đ 1đ

Câu 5 (1đ)

- Góp phần hình thành chất mùn - Làm phân bón, chất đốt Rêu sinh sản bằng bào tử - Phủ rơm rạ cho hạt khi trời rét → giữ nhiệt độ thích hợp - Bảo quản tốt hạt giống→ hạt còn phôi mới nảy mầm được Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, chia quả làm 2 nhóm: quả khô và quả thịt 0.5đ 0.5đ

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2012- 2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

Môn: Sinh – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ 8:

Câu 1: (2.5đ)

Nêu đặc điểm hình thái của cây sống ở môi trường đặc biệt?

Câu 2: (2đ)

Nêu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?

Câu 3: (2.5đ)

Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào? Rêu sinh sản bằng gì?

Câu 4: (2đ)

Vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt,

cây chậm lớn, còi cọc, năng suất thấp?

Câu 5: (1đ)

Quả và hạt tự phát tán có đặc điểm thích nghi như thế nào?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu Câu 1 (2.5đ)

Câu 2 (2đ)

Điểm 1đ 1đ 0.5đ 0.5đ 1đ 0.5đ

Nội dung - Cây đước có rễ chống→ giúp cây đứng vững trên bãi lầy - Cây xương rồng có thân mọng nước → dự trữ nước - Cây cỏ có rễ dài → hút được nhiều nước Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn: - Hạt phấn hút chất nhầy, trương lên nảy mầm thành ống phấn - Tế bào sinh dục đực được chuyển đến phần đầu của ống phấn - Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu nhụy

Câu 3 (2.5đ) Cấu tạo của cây rêu:

Câu 4 ( 2đ)

0.5 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ 0.5đ

Câu 5 (1đ)

0.5đ 0.5đ

- Rễ giả, chỉ có chức năng hút nước. - Thân ngắn, không phân nhánh. - Lá nhỏ, mỏng. - Chưa có mạch dẫn Rêu sinh sản bằng bào tử - Rễ hoạt động yếu, hút được ít nước và muối khoáng - Quang hợp của lá giảm, chế tạo được ít chất hữu cơ, lá không xanh tốt - Cung cấp ít chất hữu cơ nên cây chậm lớn, còi cọc, năng suất thấp Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để tung hạt ra ngoài Vd: các cây họ Đậu, quả bông

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 6 - ĐỀ 8 ----------------------------------------

NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ TỔNG SỐ MỨC ĐỘ Thông hiểu TL/TN Vận dụng TL/TN

1 câu hỏi

Nhận biết TL/TN Trình bày được hiện tượng nảy mầm của hạt phấn 2đ

Chương 6: Hoa và sinh sản hữu tính (2 tiết) Chương 7: Quả và hạt (6 tiết)

Bài 31: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả Bài 34: Phát tán của quả và hạt Bài 36: Tổng kết về cây có hoa 3 câu hỏi Hiểu được được đặc điểm hình thái của những cây sống ở môi trường đặc biệt 5.5đ

Vận dụng kiến thức đã học giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn thì năng suất thấp

Bài 38: Rêu - Cây rêu 2 câu hỏi Nêu được đặc điểm thích nghi của quả và hạt tự phát tán Nêu được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây rêu. 2,5đ Chương 8: Các nhóm thực vật (3 tiết)

TỔNG SỐ 3 câu hỏi Hiểu được rêu sinh sản bằng bào tử 2 câu hỏi 1 câu hỏi 6 câu hỏi 3đ 5đ 10đ 2đ

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20% vận dụng, tất cả

các câu đều tự luận b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi:

- Số lượng câu hỏi (ý) là:6 ý

Môn : Sinh học - Lớp 6

Thời gian làm bài : 45 phút --------------------------------------

ĐỀ 10

PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

TỔNG SỐ

Nhận biết Tự luận

Thông hiểu Vận dụng Tự luận

Tự luận Câu 2(2đ)

1 câu (2đ)

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ Thụ tinh,kết hạt và tạo quả

3 câu (5,5đ)

1.Hoa và sinh sản hữu tính (2t) 2.Quả và hạt (6t)

Câu 5(2đ) Thu hoạch đỗ xanh,đỗ đen trước khi quả chín khô

Hiểu được hiện tượng thụ tinh và các bộ phận của hoa tạo thành quả,hạt

Câu 3(1đ) Đặc điểm của quả,hạt được phát tán nhờ gió

-Các loại quả -Phát tán của quả và hạt -Tổng kết về cây có hoa

1 câu (2,5đ)

-Quyết – Cây dương xỉ

Câu 1(2,5đ) Những điều kiện bên ngoài,bên trong cần cho hạt nảy mầm Câu 4(2,5đ) Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ

3.Các nhóm thực vật (4t)

TỔNG SỐ

2 câu(5đ) 50%

2 câu(3đ) 30%

1 câu(2đ) 20%

5câu(10đ) 100%

Môn : Sinh học - Lớp 6

Thời gian làm bài : 45 phút --------------------------------------

ĐỀ 10

PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

((a): Nhận biết,(b):Thông hiểu,(c):Vận dụng))

Câu 1.Những điều kiện bên ngoài, bên trong cần cho hạt nảy mầm? (2,5đ)(a) Câu 2.Thụ tinh là gì ? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? (2đ)(b) Câu 3.Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? (1đ)(b) Câu 4.Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ?(2,5đ)(a) Câu 5.Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đổ đen trước khi quả chin khô?(2đ)(c) HẾT

Môn : Sinh học - Lớp 6 ĐỀ 10 --------------------------------------

PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

ĐÁP ÁN V À THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang)

Câu Ý Nội dung 1

2

3 4

5

Điểm 1,25đ 1,25đ 1đ 1đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ

-Điều kiện bên ngoài : Đủ nước,không khí,nhiệt dộ thích hợp -Điều kiện bên trong : Chất lượng hạt giống -Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử -Hạt do noãn phát triển,quả do bầu phát triển Có cánh hoặc túm lông -Thân ngầm hình trụ -Lá già có cuống dài,lá non cuộn tròn -Rễ thật -Có mạch dẫn -Thuộc loại quả khô nẻ -Không thu hoạch sớm,quả tự tung hạt ra ngoài mất năng suất

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT- NĂM HỌC 2013- 2014 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT

Môn: Sinh – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ 2:

Câu 1: (2đ)

Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?

Câu 2: (1đ)

Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, người ta chia quả làm mấy nhóm?

Câu 3: (2.5đ)

Nêu cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ? Làm thế nào để nhận biết 1 cây

thuộc dương xỉ?

Câu 4: (2đ)

Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường

không xanh tốt, cây chậm lớn, còi cọc, năng suất thu hoạch thấp?

Câu 5: (2.5đ)

Quả khô được chia làm mấy nhóm? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm? Cho ví dụ minh

họa?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu Nội dung

Câu 1 (2đ)

Câu 2 (1đ)

Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: - Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. - Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, chia quả làm 2 nhóm - Quả khô và quả thịt Câu 3 (2.5đ) Cấu tạo cây dương xỉ:

Câu 4 ( 2đ)

Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ 0.5đ

Câu 5 (2.5đ)

- Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn, - Thân ngầm, hình trụ, - Rễ thật, - Có mạch dẫn. Nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ: có lá non cuộn tròn Trồng rau trên đất khô cằn năng suất thấp do: - Rễ hoạt động yếu, hút được ít nước và muối khoáng - Quang hợp của lá giảm, chế tạo được ít chất hữu cơ, lá không xanh tốt - Cung cấp ít chất hữu cơ nên cây chậm lớn, còi cọc, năng suất thấp - Quả khô được chia làm 2 nhóm: quả khô nẻ và quả khô không nẻ - Quả khô nẻ: khi chín vỏ quả tự nứt ra - Vd: quả đậu Hà lan, quả cải - Quả khô không nẻ: khi chín vỏ quả không tự tách ra - Vd: quả thìa là, quả chò 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 6 - ĐỀ 2 -----------------------------------------

NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ

TỔNG SỐ

MỨC ĐỘ Thông hiểu TL/TN

Vận dụng TL/TN

1 câu hỏi

Bài 30: Thụ phấn

Bài 32: Các loại quả

Chương 6: Hoa và sản sinh tính hữu (2 tiết) Chương 7: Quả và hạt (6 tiết)

Bài 36: Tổng kết về cây có hoa

Phân biệt được các loại quả khô dựa vào đặc điểm của chúng

3 câu hỏi

5.5đ

Vận dụng kiến thức đã học giải thích vì sao rau trồng trên đất khô cằn thì năng suất thấp

Các

Bài 39: Quyết - Cây dương xỉ

Hiểu được, phân biệt được một cây thuộc dương xỉ

Nhận biết TL/TN Nêu được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. Phân chia được các loại quả dựa vào đặc điểm của vỏ quả Nêu được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ.

2 câu hỏi

Chương 8: nhóm thực vật (3 tiết)

TỔNG SỐ

3 câu hỏi

2 câu hỏi

1 câu hỏi

2,5đ 6 câu hỏi

10đ

* Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20% vận dụng, tất cả

các câu đều tự luận b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi:

- Số lượng câu hỏi (ý) là:7 ý

TRƯỜNG THCS THUẬN AN KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: SINH HỌC 6

MA TRẬN

Nội dung

Thụ tinh, kết hạt, tạo quả Các loại quả Tổng kết về cây có hoa Phát tán của quả và hạt

Biết Câu 2, 3 Câu 5 Câu 7

Cấp độ nhận thức Hiểu Câu 1, 4 Câu 8 Câu 10

Vận dụng Câu 6

Câu 9

Câu 11

Rêu – Cây rêu Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Tổng điểm

5 điểm

3,5 điểm

1,5 điểm

KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN: SINH HỌC 6

B. Sinh sản vô tính D. Cả A, B, C đúng

B. Hạt D. Lá mầm

B. Vòi nhụy D. Noãn

D. Cả A, B, C đúng

B. Thân nhẹ, xốp D. Cả A, B, C đúng

I. TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM ) Khoanh tròn đáp án đúng ( 1 câu đúng = 0,5 điểm ) Câu 1. Sự sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái gọi là: A. Sinh sản hữu tính C. Sinh sản sinh dưỡng Câu 2. Noãn sau khi thụ tinh tạo thành bộ phận nào: A. Quả C. Phôi Câu 3. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành: A. Đầu nhụy C. Bầu nhụy Câu 4. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa theo trình tự nào sau đây: A. Kết hạt, tạo quả, thụ tinh, thu phấn B. Thụ phấn, thụ tinh, kết hạt, tạo quả C. Thụ phấn, thụ tinh, tạo quả, kết hạt D. Tạo quả, thụ tinh, thụ phấn, kết hạt Câu 5. Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả, chia quả thành những nhóm chính nào: A. Nhóm quả mọng và quả khô B. Nhóm quả khô và quả thịt C. Nhóm quả hạch và quả khô nẻ D. Nhóm quả thịt và quả khô không nẻ Câu 6. Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả thịt: A. Quả đỗ đen, quả chuối,quả xoài B. Quả chò, quả cam, quả chuối C. Quả chò, quả đỗ đen, quả chuối D. Quả chuối, quả cam, quả xoài Câu 7. Cây đước đứng vững trên các bãi lầy nhờ bộ phận nào: A. Rễ chống B. Thân gỗ C. Phiến lá to Câu 8. Cây sống trong môi trường nước có đặc điểm gì để giúp cây trôi nổi: A. Rễ ăn sâu C. Phiến lá rộng II. TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM ) Câu 9.( 3 điểm ) Trình bày về môi trường sống, cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và vai trò của rêu ? Câu 10. ( 2 điểm ) Quả và hạt phát tán bằng những hình thức nào ? Đặc điểm nào giúp quả và hạt phát tán đi xa ? Câu 11. ( 1 điểm ) Tại sao cần phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt ?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM )

1 A

2 B

3 C

4 B

5 B

6 D

7 A

8 B

II. TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM ) Câu 9. * Môi trường sống: Rêu sống ở những nơi ẩm ướt như bờ tường, chân tường, thân cây, đá đất……… ( 1 điểm ) * Cơ quan sinh dưỡng - Thân nhỏ, ngắn, không phân nhánh ( 0,25 điểm ) - Lá nhỏ, mỏng ( 0,25 điểm ) - Rễ giả có chức năng hút nước ( 0.25 điểm ) - Chưa có mạch dẫn ( 0,25 điểm ) * Cơ quan sinh sản ( 0,75 điểm ) - Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử - Rêu sinh sản bằng bào tử - Bào tử gặp đất ẩm nảy mầm thành cây rêu con * Vai trò của rêu: tạo thành chất mùn, lớp than bùn dùng làm phân bón, chất đốt ( 0,25 điểm) Câu 10. * Các hình thức phát tán của quả và hạt: tự phát tán, nhờ động vật, nhờ gió, nhờ nước hoặc nhờ con người ( 0,5 điểm ) * Đặc điểm ( 1,5 điểm ) - Quả hạt phát tán nhờ gió: quả hạt nhẹ, khô, có túm lông hoặc có cánh. - Quả hạt phát tán nhờ động vật: quả hạt có gai móc bám vào lông da động vật hoặc là thức ăn cho động vật. - Quả hạt tự phát tán: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài. Câu 11. Trước khi gieo hạt cần phải làm đất tơi xốp để giúp đất có nhiều không khí để hạt nảy mầm tốt hơn. ( 1 điểm )

KIỂM TRA 1 TIẾT, NĂM HỌC 2012- 2013

Môn: sinh học- LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD-ĐT NAM ĐÔNG TRƯỜNG THCS THƯỢNG NHẬT ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

TỔNG SỐ

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ

(câu/điểm)

MỨC ĐỘ Thông hiểu TL

Vận dụng TL

Nhận biết TL

Câu 1

1 3.0

Câu 2

1 2.0

Chương VI:Hoa và sinh sản hữu tính Chương VII:Quả và hạt Chương VIII:các nhóm TV

Câu 3

1

3.0

Câu 4

1 2.0

-Phân biệt thụ phấn-thụ tinh -Quả và hạt - Cấu tạo cây rêu -So sánh rêu và dương xỉ -Kể tên những loại quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết?

4 câu

TỔNG % điểm

30%

50%

20%

10.0

Môn: sinh học - LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD-ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT, NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS Thượng Nhật ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (3.0 điểm) Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? Câu 2: (2.0 điểm) Cấu tạo cây rêu đơn giản như thế nào? Câu 3: (3.0 điểm) So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn? Câu 4: (2.0 điểm) Kể tên những loại quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết?

-HẾT-

KIỂM TRA 1 TIẾT , NĂM HỌC 2012 -2013

Môn: Sinh học - LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÔNG TRƯỜNG THCS THƯỢNG NHẬT ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 01 trang)

Câu

ý

Điểm

1

2.0 1.0

2

1.0 1.0

Nội dung - Thụ phấn: là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy - Thụ tinh: là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TB sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một TB mới gọi là hợp tử. - Rêu là TV đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn và chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. 3. So sánh: cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn

3

1.5 1.5

D.xỉ Đã có rễ chính thức Đã có mạch dẫn

Rêu Thân không phân nhánh Chưa có mạch dẫn Chưa có rễ chính thức

4

- HS kể đúng 1 số loại quả và hạt tự phát tán như: -Quả tự phát tán: quả chò, quả cải, quả bồ công anh...

-Hạt tự phát tán: hạt hoa sữa, hạt rau tàu bay...

2.0

TRƯỜNG THCS THỦY THANH TỔ : Lý – Hóa – Sinh- Công Nghệ- Nhạc - Họa KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC 6 NĂM HỌC : 2012-2013 Thời gian làm bài : 45 phút Ma trận

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp Vận dụng cao

Hiểu được quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào

Chủ đề 1: Hoa và sinh sản hữu tính

01 100% = 2 điểm

Biết được cách phát tán quả và hạt

Số câu: 01 Số điểm: 2 điểm = 20% Chủ đề 2: Quả và hạt

01 50% = 3 điểm

Điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm. 01 50% = 3 điểm

Số câu: 02 Số điểm: 6 điểm = 60%

Chủ đề 3:

Tại sao rêu sống ở nơi ẩm

01 100% = 2 điểm

Số câu :1 Số điểm3 = 30%

Số câu :02 Số điểm 4 =

40%

Số câu:01 Số điểm 3 =30%

Các nhóm thực vật Số câu: 01 Số điểm: 2 điểm = 20% Tống số câu:04 Số điểm: 10đ Tỉ lệ: 100%

ĐỀ

Câu 1: Qúa trình thụ tinh diễn ra như thế nào ở thực vật ? (2 điểm)

Câu 2: Quả và hạt phát tán bằng những cách nào? Chúng có đặc điểm gì? Lấy ví dụ? (3 điểm)

Câu 3: Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây hai lá mầm và hạt của cây

một lá mầm? (3 điểm)

Câu 4 : Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt ? (2 điểm )

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM

Câu

Đáp án

Biểu điểm

2 điểm

1 ( 2 điểm)

2 ( 3điểm)

Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. - Phát tán nhờ gió: Có cánh hoặc chùm lông nhẹ VD: Bồ công anh, hạt hoa sữa … - Phát tán nhờ động vật: Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, có gai móc bám… VD: Ké đầu ngựa, ổi … - Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài VD: Chi chi, đậu bắp

1 điểm 1 điểm 1 điểm

3 ( 3 điểm)

1,5 điểm 1,5 điểm

- Giống nhau: đều có vỏ bao bọc bảo vệ hạt, phôi, phôi đều có chồi mầm, rễ mầm, thân mầm và lá mầm. - Khác nhau: + Hạt của cây hai lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm , chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở 2 lá mầm + Hạt của cây một lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ nằm ở phôi nhũ. Giải thích đúng, đủ các ý như sau như sau : - Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn → Chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh - Việc hút nước và chất khoáng hoà tan thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt

4 ( 2 điểm)

1 điểm 1 điểm

10 điểm

Tổng điểm

-

PHÒNG GD&ĐT T.XÃ HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2012 - 2013

TRƯỜNG THCS THỦY VÂN

MÔN: SINH HỌC - LỚP:6 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

MỨC ĐỘ

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG (1)

TỔNG SỐ

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ

TL/TN

TL/TN

VẬN DỤNG (2) (NẾU CÓ) TL/TN

TL/TN Nêu được quá trình thụ, kết hạt và tạo quả.

Bài: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả.

100% = 45điểm

45điểm

1. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính 02tiết 18% = 45điểm 2.Chương VII:Quả và hạt 06 tiết

Nêu được đặc điểm hình thái và cấu tạo của quả.

Hiểu và trình bày được các bộ phận của hạt. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.

Giải thích được những hiểu biết về điều kiện nảy mầm được vận dụng như thế nào trong sản xuất

Bài: + Các loại quả + Hạt và các bộ phận của hạt. + Những điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy mầm.

18.2%=25điểm 45.4%=62.5

điểm

36.4%=50 điểm

Bài: Rêu Nêu được rêu là

137.5 điểm

55% = 137.5 điểm 3. Chương VIII:Các nhóm thực vật

thực vật đã có thân lá nhưng cấu tạo còn đơn giản

03 tiÕt

67.5điểm

100% = 67.5điểm 3câu 137.5 điểm

2 câu 62.5 điểm

1 câu 50 điểm

27% = 67.5điểm Tổng số 6 câu 250 điểm

Môn: Sinh học - Lớp 6

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS THỦY VÂN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ 1. Trình bày quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả? (2đ)

2. Nêu đặc điểm hình thái và cấu tạo của quả? (1đ)

3. Trình bày các bộ phận của hạt? (1đ)

4. Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? (1.5đ)

5. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm được vận dụng như thế nào trong sản xuất?

(2đ)

6. Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào? (2.5đ)

***

Môn: Sinh học - Lớp 6

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án gồm có 02 trang) Nội dung

Ý

Câu 1

Điểm 2đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

2

1đ 0,5đ 0,5đ

1đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ

3

1,5đ 0,75đ 0,75đ

4

1. Trình bày quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả? Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính Sau khi thụ tinh: + Hợp tử phát triển thành phôi + Noãn phát triển thành hạt chứa phôi + Bầu phát triển thành quả chứa hạt. + Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (một số ít loài cây ở quả còn dấu tích của một số bộ phận của hoa). 2. Nêu đặc điểm hình thái và cấu tạo của quả? Dựa vào đặc điểm của vỏ có thể chia quả thành 2 nhóm: - Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng - Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Có hai loại qủa khô: quả khô nẻ và qủa khô không nẻ Có hai loại quả thịt: + Quả mọng gồm toàn thịt + Qủa hạch có hạch cứng bao bọc lấy hạt 3. Trình bày các bộ phận của hạt? Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Phôi của hạt gồm: lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm - Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ. 4. Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Có 3 điều kiện chủ yếu bên ngoài cần cho sự nảy mầm của hạt là: đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp Ngoài ra, sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng hạt giống: hạt chắc, còn phôi, không bị sâu mọt.

5

2đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ

6

2,5đ 0,75đ 0,75đ 0,5đ 0,5đ

5. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm được vận dụng như thế nào trong sản xuất? ĐA:Vận dụng kiến thức vào sản xuất: -Sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay. -Phải làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt -Khi trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo -Phải gieo hạt đúng thời vụ -Phải bảo quản tốt hạt giống 6. Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào? - Thân ngắn, không phân nhánh - Lá nhỏ mỏng - Rễ giả có khả năng hút nước - Chưa có mạch dẩn

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC : 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

TỔNG SỐ

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng(1)

TL/TN

1. Chương VII: Quả và hạt

Tên bài: Hạt và các bộ phận của hạt

TL/TN Nêu được các bộ phận của hạt. (Câu 1a) 2điểm

1 câu 3 điểm

Vận dụng(2) (nếu có) TL/TN TL/TN Muốn cho hạt nảy mầm cần những điều kiện gì. (Câu1b) 1điểm

2. Chương VIII: Các nhóm thực vật

Tên bài: Hạt kín, đặc điểm của thực vật hạt kín

Biết được đặc điểm của thực vật hạt kín. (Câu 2a) 2 điểm

1 câu 4 điểm 1 câu 3 điểm

3. Chương IX: Vai trò của thực vật

Tên bài: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người

Hiểu được vì sao thực vật hạt kín lại chiếm ưu thế hơn các nhóm thực vật khác. (Câu 2b) 2 điểm Hiểu được thực vật có vai trò quan trọng như thế nào đối với động vật và đời sống con người. (Câu 3) 3 điểm Câu 3+2b

TỔNG SỐ

Câu 1a+2a

Câu 1b

3 câu

4 điểm

5 điểm

1 điểm

10 điểm

Nêu các bộ phận của hạt. Muốn cho hạt nảy mầm cần những điều kiện gì?

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC : 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 : ( 3 điểm ) Câu 2 : ( 4 điểm )

1/ (a) Nêu đặc điểm của thực vật hạt kín? 2/ (b) Vì sao thực vật hạt kín lại chiếm ưu thế hơn các nhóm thực vật khác?

Câu 3 : ( 3 điểm )

Thực vật có vai trò quan trọng như thế nào đối với động vật và đời sống con người?

HẾT

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC : 2011 - 2012 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6/1 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

( Đáp án này gồm 1 trang )

Nội dung

Điểm

CÂU 1

Ý Câu 1 (3đ)

- Hạt gồm: Vỏ và phôi - Phôi gồm: + Lá mầm + Thân mầm + Chồi mầm + Rễ mầm

Muốn cho hạt nảy mầm cần chọn hạt giống tốt, không bị sứt sẹo, mối mọt và phải còn phôi. Ngoài ra phải có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp

2

Câu 2 (4đ)

0,5 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ

3

Câu 3 (3đ)

- Đặc điểm của TV hạt kín: + Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng + Cơ quan sinh sản có: hoa, quả, hạt, hạt nằm trong quả được quả bảo vệ. - TV hạt kín chiếm ưu thế hơn vì: + Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn , lá kép…Trong thân đã có mạch dẫn phát triển + Cơ quan sinh sản có hoa, quả, hạt. Đặc biệt hạt nằm trong quả được quả bảo vệ đây là ưu thế so với các nhóm TV khác. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. Môi trường sống đa dạng => TV hạt kín là nhóm TV tiến hóa nhất . - TV có vai trò quan trọng: +Đối với động vật: Cung cấp thức ăn Cung cấp ôxi cho quá trình hô hấp Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số loài ĐV.... + Đối với con người: Cung cấp lương thực, thực phẩm Cung cấp ôxi cho quá trình hô hấp

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ

Cung cấp gỗ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp Cung cấp nguyên liệu dùng làm thuốc Cho bóng mát, điều hòa khí hậu....

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA MỘT TIẾT - NĂM HỌC : 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6 - HK2 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

TỔNG SỐ

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng(1)

Vận dụng(2) (nếu có)

Tên bài:Các loại quả

TL/TN Biết được những nhóm quả chính. Lấy ví dụ.

TL/TN Hiểu được những đặc điểm quả và hạt phát tán nhờ động vật.

1. Chương VII: Quả và hạt

2 câu 5 điểm

TL/TN TL/TN Giải thích được con người giúp quả và hạt phát tán được không. Bằng cách nào.

Tên bài: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả

2. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính

1 câu 3 điểm

Hiểu được hiện tượng nảy mầm của hạt phấn xảy ra như thế nào.

Tên bài: Quyết - cây dương xỉ

3. Chương VIII: Các nhóm thực vật

1 câu 2 điểm

Nêu được cơ quan sinh sản và sự phát triển của cây dương xỉ.

TỔNG SỐ

Câu 1+Câu 4 5 điểm

Câu 2a+3 4 điểm

Câu 2b 1 điểm

4 câu 10 điểm

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA MỘT TIẾT - NĂM HỌC : 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6 - HK2 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC

( (a); (b); (c); (d) : là các mức độ đánh giá )

Có những nhóm quả chính nào? Lấy ví dụ

Câu 1 : ( 3 điểm ) Câu 2 : ( 2 điểm )

1/ (a) Những đặc điểm quả và hạt phát tán nhờ động vật? 2/ (b) Con người giúp quả và hạt phát tán được không? Bằng cách nào?

Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn xảy ra như thế nào?

Nêu cơ quan sinh sản và sự phát triển của cây dương xỉ?

Câu 3 : ( 3 điểm ) Câu 4 : ( 2 điểm )

HẾT

PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ KIỂM TRA MỘT TIẾT - NĂM HỌC : 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS TỐ HỮU Môn : Sinh học - Lớp : 6 - HK2 Thời gian làm bài : 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

( Đáp án này gồm 1 trang )

Nội dung

Điểm

Có 2 nhóm quả chính:

CÂU 1

Ý Câu 1 (3đ)

- Quả khô: có 2 loại

+Quả khô nẻ: quả cải, quả bông +Quả khô không nẻ: quả chò, quả bồ kết

- Quả thịt: có 2 loại

0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

+Quả mọng: là quả có nhiều thịt như: quả cà chua, quả dưa hấu +Quả hạch: có hạch cứng bao lấy hạt như: quả xoài, quả ổi

2

Những đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ động vật: - Quả có mùi thơm, vị ngọt, có màu sắc sặc sở - Hạt có vỏ cứng, có gai

Câu 2 (2đ)

Con người có thể giúp quả và hạt phát tán, bằng cách chuyển chúng từ miền này đến miền kia hoặc chuyển đi khắp thế giới.

0,5đ 0,5đ 1đ

Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:

3

- Sau khi thụ phấn hạt phấn trương lên và nảy mầm thành ống

Câu 3 (3đ)

phấn

- Ống phấn xuyên qua đầu nhụy, vòi nhụy vào trong noãn - Tế bào sinh dục đực được chuyển đến đầu của ống phấn

1đ 1đ 1đ

4

- Cây dương xỉ sinh sản bằng túi bào tử - Khi túi bào tử chín thì vòng cơ mở ra tung hạt bào tử ra

ngoài tạo thành nguyên tản

- Cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.

Câu 4 (2đ)

0,5đ 1đ 0,5đ

Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT T.P HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II N.H 2012-2013 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: Sinh học lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

T.số

Nội dung - chủ đề

MỨC ĐỘ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1đ

0,5 đ

2,5 đ

1 đ

1,5 đ

2,5 đ

0,5 đ

1 đ

2,5 đ

1 đ

0,5 đ

2,5 đ

Câu 1(2,5đ): Phân biệt hiện tượng thụ phấn với hiện tượng thụ tinh. Nêu mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh? Câu 2(2,5đ): Hạt gồm những bộ phận nào? So sánh hạt của cây 2 lá mầm và hạt của cây 1 lá mầm? Cho ví dụ? Câu 3 (2,5đ): Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Những kiến thức về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất? Câu 4 (2,5đ): Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? Chú thích:

a. Đề được thiết kế với tỉ lệ: 35 % nhận biết + 45 % thông hiểu+ 20 % vận

dụng, tất cả các câu đều tự luận.

b. Cấu trúc bài : 4 câu. c. Cấu trúc câu hỏi (ý) là: 11 ý.

Họ và tên:………………………….. Lớp:………….

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (45 phút)

HỌC KỲ II

MÔN: SINH HỌC

Lời phê

Điểm

Câu 1(2,5đ): Phân biệt hiện tượng thụ phấn với hiện tượng thụ tinh. Nêu mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh? ………………………………………………………………………………...… ……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... Câu 2(2,5đ): Hạt gồm những bộ phận nào? So sánh hạt của cây 2 lá mầm và hạt của cây 1 lá mầm? Cho ví dụ? ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………...… ……………………………………………………………………………...…… …………………………………………………………………………...

Câu 3 (2,5đ): Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Những kiến thức về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất? ………………………………………………………………………………...… ……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... Câu 4 (2,5đ): Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? ………………………………………………………………………………...… ……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………...

Họ và tên:………………………….. Lớp:………….

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (45 phút)

HỌC KỲ II

MÔN: SINH HỌC

Lời phê

Điểm

Câu 1(2,5đ): Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Phân biệt quả mọng và quả hạch? Cho ví dụ? ………………………………………………………………………………...… ……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... Câu 2(2,5đ): Vì sao người ta phải thu hoạch đậu xanh và đậu đen trước khi quả chín khô? Người ta đã có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt? ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………...

Câu 3 (2,5đ): Nêu đặc điểm các cách phát tán của quả và hạt. Sự phát tán có ý nghĩa gì đối với cây? ………………………………………………………………………………...… ……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... Câu 4 (2,5đ): Nêu đặc điểm của các cây sống trong môi trường nước, cây sống trong môi trường đặc biệt (sa mạc, đầm lầy) cho ví dụ? ………………………………………………………………………………...… ……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………...

PHÒNG GD&ĐT T.P HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II N.H 2012-2013 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: Sinh lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Đề bài:

Câu 1(2,5đ): Phân biệt hiện tượng thụ phấn với hiện tượng thụ tinh. Nêu mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh? Câu 2(2,5đ): Hạt gồm những bộ phận nào? So sánh hạt của cây 2 lá mầm và hạt của cây 1 lá mầm? Cho ví dụ? Câu 3 (2,5đ): Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Những kiến thức về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất? Câu 4 (2,5đ): Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?