intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

20 Đề kiểm tra 1 tiết HK2 Sinh 6

Chia sẻ: Lê Thị Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

1.282
lượt xem
125
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

20 đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 2 môn Sinh học lớp 6 dành cho học sinh 6 sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 20 Đề kiểm tra 1 tiết HK2 Sinh 6

  1. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Môn: Sinh học - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung- chủ đề Mức độ Chương Tên bài Nhận biết (TL) Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL) Tổng Thụ Hoa thụ phấn Nuôi ong trong 2 câu phấn nhờ gió và nhờ các vườn cây ăn (2điểm) sâu bọ có đặc quả có lợi gì. 20% Chương điểm gì. 1 câu(1đ) VI: Hoa 1 câu(1đ) và sinh Thụ Phân biệt thụ phấn và 1 câu sản hữu tinh, kết thụ tinh. Thụ phấn và (1,5điểm) tính hạt và thụ tinh có quan hệ 15% tạo quả với nhau như thế nào. 1 câu(1,5đ) Các loại Tại sao trồng đậu 1 câu quả đen, đậu xanh (1điểm) người ta phải thu 10% hoạch trước khi quả chín và khô. 1 câu(1đ) Chương Hạt và Mô tả các bộ 1 câu VII: các bộ phận của hạt (1điểm) Quả và phận 1 câu(1đ) 10% hạt của hạt Những Những điều kiện cần 1 câu điều cho hạt nảy mầm. (1điểm) kiện cần 1 câu(1đ) 10% cho hạt nảy mầm Rêu Cây rêu sống ở Vai trò của rêu 2 câu đâu và mô tả đặc 1 câu(1đ) (2điểm) Chương điểm của cây 20% VIII: rêu. 1 câu(1đ) Các Dương Mô tả cấu tạo cơ Chức năng từng bộ 2 câu nhóm xỉ quan sinh phận của cơ quan sinh (1,5điểm) thực vật dưỡng. dưỡng. 15% 1 câu(1đ) 1 câu(0,5đ) 4 câu 3 câu 3 câu 10 câu Tổng (4điểm) (3điểm) (3điểm) (10điểm) 40% 30% 30% 100% Chú ý: a. Tỉ lệ: - Nhận biết: 40% - Thông hiểu: 30% - Vận dụng: 30% b. Cấu trúc bài: 7 câu (10 ý)
  2. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Môn: Sinh học - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm) : Hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì? Câu 2 (1,5 điểm) :Phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Thụ phấn và thụ tinh có quan hệ với nhau như thế nào? Câu 3 (1điểm) : Tại sao trồng đậu đen, đậu xanh người ta phải thu hoạch trước khi quả chín và khô? Câu 4 (1 điểm) : Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Câu 5 (1 điểm ) : Mô tả các bộ phận của hạt Câu 6 (2 điểm) : Cây rêu sống ở đâu và mô tả đặc điểm của cây rêu. Nêu vai trò của rêu Câu 7 (1,5 điểm) : Mô tả cấu tạo cơ quan sinh dưỡng. Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan sinh dưỡng cây dương xỉ. *** PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Môn: Sinh học - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm) : Hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì? Câu 2 (1,5 điểm) :Phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Thụ phấn và thụ tinh có quan hệ với nhau như thế nào? Câu 3 (1điểm) : Tại sao trồng đậu đen, đậu xanh người ta phải thu hoạch trước khi quả chín và khô? Câu 4 (1 điểm) : Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Câu 5 (1 điểm ) : Mô tả các bộ phận của hạt Câu 6 (2 điểm) : Cây rêu sống ở đâu và mô tả đặc điểm của cây rêu. Nêu vai trò của rêu Câu 7 (1,5 điểm) : Mô tả cấu tạo cơ quan sinh dưỡng. Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan sinh dưỡng cây dương xỉ. ***
  3. PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Môn: Sinh học - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án gồm có 02 trang) Câu Ý Nội dung Điểm Hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? - Hoa thụ phấn nhờ gió: Thường nằm ở ngọn cây, bao hoa thường 0,5đ 1 1.1 tiêu giảm, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ, đầu nhụy thường có lông dính. - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: Thường có màu sắc sặc sỡ, có hương 0,5đ thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính. 1.2 Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì? - Lợi cho cây: Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa 0,5đ làm cho quả đậu nhiều hơn. - Lợi cho người: Ong lấy được nhiều phấn và mật hoa nên sẽ tạo 0,5đ được nhiều mật hơn, tăng nguồn lợi về mật. Phân biệt thụ phấn và thụ tinh. - Sự thụ phấn: Hạt phấn chỉ rơi dính trên đầu nhụy. 0,5đ 2 2.1 - Sự thụ tinh: Hạt phấn có sự nảy mầm để đưa tế bào sinh dục đực 0,5đ của hạt phấn vào kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn tạo thành hợp tử. Thụ phấn và thụ tinh có quan hệ với nhau như thế nào? Sự thụ tinh có thể xảy ra khi đã có sự thụ phấn và nảy mầm của hạt 0,5đ phấn. nhự vậy thụ phấn là điều kiện của sự thụ tinh. Tại sao trồng đậu đen, đậu xanh người ta phải thu hoạch trước 3.1 khi quả chín và khô? 1đ Đậu đen, đậu xanh là quả khô nẻ, khi chín khô vỏ quả sẽ tự nứt ra là 3 rơi hạt xuống đất nên không đạt hiệu quả khi thu hoạch. Chính vì vậy người ta phải thu hoạch trước khi quả chín và khô. Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm 4.1 - Điều kiện bên trong hạt: Chất lượng hạt phải tốt, không bị sứt mẻ, 0,5đ không bị mối mọt hay nấm mốc. 4 - Điều kiện bên ngoài: Phải cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ 0,5đ thích hợp thì hạt mới nảy mầm được. Mô tả các bộ phận của hạt. 5 5.1 - Vỏ hạt 0,25đ - Phôi hạt: gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm 0,5đ - Chất dinh dưỡng dự trữ: chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ. 0,25đ Cây rêu sống ở đâu và mô tả đặc điểm của cây rêu. - Rêu sống ở cạn, ở những nơi ẩm ướt. Ta thường gặp rêu ở bờ 0,25đ 6 6.1 tường, chân tường và trên đất ẩm. - Đặc điểm cấu tạo của rêu: đã có thân, lá và rễ giả + Thân nhỏ, thấp, không phân nhánh, mang nhiều lá nhỏ. 0,25đ + Lá chỉ có 1 lớp tế bào và chỉ có 1 đường gân ở giữa thân và lá có 0,25đ màu xanh lục, chưa có mạch dẫn. + Rễ giả là những sợi mọc từ thân, làm nhiệm vụ hút các chất. 0,25đ 6.2 Nêu vai trò của rêu 0,5đ
  4. - Góp phần vào việc hình thành than đá. - Những giống rêu mọc ở đầm lầy chồng chất lại và mục dần thành 0,5đ than bùn, than bùn dùng để đốt lò, làm phân bón. 7 7.1 Mô tả cấu tạo cơ quan sinh dưỡng. Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan sinh dưỡng. Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ đã phân hóa thành rễ, thân và lá - Rễ thật có nhiều lông hút: hút nước và muối khoáng hòa tan. 0,5đ - Thân: trong thân đã có mạch dẫn: Vận chuyển các chất cho cây. 0,5đ - Lá: Có chứa diệp lục: quang hợp. Lúc còn non lá cuộn lại ở đầu và 0,5đ có nhiều lông trắng. Lúc già, lá duỗi thẳng ra. Lá có gân lá chứa mạch dẫn có chức năng vận chuyển các chất.
  5. PHÒNG GD & ĐT TX HƯƠNG THUỶ KIỂM TRA 1 TIẾT- HKII – NĂM HỌC: 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS THUỶ LƯƠNG Môn: Sinh học 6 Thời gian làm bài : 45 phút MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA: NỘI DUNG, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG SỐ CHỦ ĐỀ Vận dụng thấp Vận dụng cao -Trình bày đặc Phân biệt được sự điểm của hoa thụ phấn và sự thụ Chương VI thụ phấn nhờ tinh 2 câu 3 tiết sâu bọ. 40 % = 4đ 20 % = 2đ 20 % = 2đ - Nêu đặc điểm Giải thích để phân biệt được vì sao được quả khô đối với những và quả thịt quả khô nẻ thì Chương VII 3 câu - Trình bày người ta phải 6tiết 40 % = 4 đ các bộ phận thu hoạch của hạt trước khi quả chín 30 % = 3đ 10% = 1đ Hiểu được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây Chương VIII dương xỉ. Bộ phận 1 câu 4 tiết sinh sản của của 20% = 2 đ cây dương xỉ 20 % = 2 đ 3 câu 2 câu 1 câu 6 câu Tổng số 50 % = 5 đ 40 % = 4 đ 10 % = 1 đ 100 % = 10 đ * Chú thích: a. Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 40% thông hiểu + 10% vận dụng thấp (1) ; tất cả các câu đều tự luận b. Cấu trúc bài: 6 câu ĐỀ Câu 1: Em hãy trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ( 2 đ )
  6. Câu 2: Hãy phân biệt sự thụ phấn và sự thụ tinh ( 2 đ ) Câu 3: Dựa vào đặc điểm nào của quả để phân biệt quả khô và quả thịt? ( 0.5 đ ) Câu 4 : Hạt gồm những bộ phận nào? ( 2. 5 đ ) Câu 5: Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ? Cây dương xỉ sinh sản bằng bộ phận nào?(2đ) Câu 6: Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô? ( 1 đ ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Thang điểm Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: 2đ: 1 - Màu sắc sặc sỡ 0.5đ - Hương thơm, mật ngọt 0.5đ
  7. - Hạt phấn to và có gai 0.5đ - Đầu nhụy có chất dính 0.5đ Phân biệt sự thụ phấn và sự thụ tinh: 2đ: * Sự thụ phấn: là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy 1đ 2 * Sự thụ tinh: là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực ( tinh trùng ) và 1đ tế bào sinh dục cái ( trứng ) để tạo thành hợp tử Để phân biệt quả khô và quả thịt thì dựa vào đặc điểm hình thái của 0.5đ 3 vỏ quả Các bộ phận của hạt gồm: 2.5đ - Vỏ hạt 0.5đ 4 - Phôi: lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm 1.5đ - Chất dinh dưỡng dự trữ 0.5đ * Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ: 2đ - Thân ngầm, có mạch dẫn 0.5đ 5 - Lá non cuộn tròn, lá già dài 0.5đ - Rễ thật 0.5đ * Cây dương xỉ sinh sản bằng bào tử 0.5đ Quả đỗ xanh, đỗ đen khi chín khô sẽ tự nẻ, hạt rơi xuống đất không 1đ 6 thu hoạch được. Vì vậy, người ta phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi chín khô.
  8. PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ Môn: Sinh – Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ TỔNG NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ Nhận biết Hiểu Vận dụng SỐ 1.Chương - Thụ phấn Câu 2: (1,0 Câu 1: (2,5 2 câu VI: điểm) điểm) 3,5đ Hoa và sinh sản hữu tính. 2.Chương - Các bộ phận Câu 3: ( 1,5 3 câu VII: Qủa và của hạt. điểm) 3,5đ hạt - Những điều Câu 4: (1,0 Câu 7: (1,0 kiện cần cho điểm) điểm) hạt nảy mầm. 3.Chương - Cây Rêu Câu 5: (1,5 Câu 6: (1,5 2 câu VIII: Các điểm) điểm) 3đ nhóm thực - Cây Dương vật. xỉ 4 câu 2 câu 1 câu 7 câu TỔNG SỐ 5 điểm 1 10 đ 4 điểm điểm
  9. PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT ĐIỂM TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ MÔN: SINH HỌC 6 Họ và tên:……………………… Thời gian: 45 phút Lớp:……. Đề bài: Câu 1: (2,5 điểm) Thụ phấn là gì? Phân biệt hoa tự thụ phấn với hoa giao phấn? Câu 2: (1điểm) Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Câu 3: (1,5 điểm) Hạt gồm những bộ phận nào? Câu 4: (1điểm) Nêu những điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nảy mầm? Câu 5: (1,5 điểm) Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, sinh sản của Dương xỉ? Câu 6: (1,5 điểm) So sánh với cây có hoa, Rêu có gì khác? Câu 7: (1 điểm) Vì sao phải làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  10. PHÒNG GD&ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS QUẢNG THỌ Môn: Sinh – Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ( Đáp án này gồm 01 trang) ĐÁP ÁN ĐỀ Nội dung Điểm Câu 1: * Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. 0,5 * Phân biệt hoa tự thụ phấn với hoa giao phấn: * Hoa tự thụ phấn: 1,0 - Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. - Đặc điểm: Xảy ra ở hoa lưỡng tính, có nhị và nhụy chín đồng thời. * Hoa giao phấn: 1,0 - Là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. - Đặc điểm: Xảy ra ở hoa đơn tính, ở hoa lưỡng tính ,có nhị và nhụy chín không đồng thời Câu 2: - Qủa do bầu nhụy tạo thành 1,0 - Hạt do noãn sau khi thụ tinh tạo thành Câu 3: * Hạt gồm những bộ phận: Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 1,5 - Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm. - Chất dinh dưỡng dự trữ chứa ở lá mầm hoặc ở phôi nhũ. Câu 4: * Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm: đủ độ ẩm, đủ không khí, nhiệt độ thích 1,0 hợp và chất lượng hạt giống tốt. Câu 5: * Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng: có rễ, thân, lá thật sự, có mạch dẫn. 1,5 * Cơ quan sinh sản là túi bào tử , sinh sản bằng bào tử Câu 6: 1,5 * So sánh với cây có hoa, Rêu có khác: chưa có hoa, chưa có mạch dẫn, rễ giả. Câu 7: * Mục đích làm đất thoáng khi gieo hạt là để đủ không khí giúp hạt hô hấp và nảy 1,0 mầm tốt
  11. PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HKII.Năm học 2012-2013 TRƯỜNG THCS QUẢNG VINH Môn: Sinh học 6.PPCT Tiết 49 Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề) MA TRẬN MĐ Biết Hiểu Vận dụng ND TN TL TN TL TN TL Chương VI: Hoa 1(1.5đ) Chương VII: Quả 2(0.5đ) 3(0.75đ) 1(2đ) 1(0.25đ) 1(1.5đ) và hạt Chương VIII: Các 2(2.25đ) 1(1đ) 1(0.25đ) nhóm TV Tổng SC:5 SC:5 SC:3 SĐ:4.25đ SĐ:3.75đ SĐ:2đ TL: 42,5% TL:37,5% TL:20%
  12. Phòng GD&ĐT Quảng Điền KIỂM TRA 1 TIẾT Trường THCS Quảng Vinh MÔN: SINH HỌC 6 Họ và tên :………………………... TIẾT: 49 Lớp: 6/ Thời gian làm bài: 45 phút --------------------------------------------Đường cắt phách--------------------------------------------------------------- A/ Trắc nghiệm ( 3 điểm) I/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1. Những điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy mầm: a. Đủ nước, ánh sáng, nhiệt độ b. Đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp c. Đủ ánh sáng, nhiệt độ, không khí. d. Đủ nước, không khí, ánh sáng 2. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành sau khi thụ tinh: a. Vòi nhụy b. Đầu nhụy c. Noãn d. Bầu nhụy 3. So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác: a. Chưa có hoa, quả b. Chưa có mạch dẫn c. Chưa có rễ thật ` d. Cả a,b,c đúng 4. Sự khác nhau giữa quả mọng so với quả hạch là gì: a. Quả tự tách ra b. Quả chứa toàn thịt c. Quả có hạch cứng d. Quả khô, cứng 5. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt ngô được chứa ở đâu: a. Lá mầm b.Phôi nhũ c. Rễ mầm d. Thân mầm 6. Trong các nhóm quả sau, nhóm nào gồm toàn quả thịt: a. Quả cà chua, quả đậu xanh, quả bông b. Quả chanh, quả chuối, quả mơ c. Quả dưa hấu, quả thìa là, quả táo d. Quả cải, quả chò, quả thìa là 7. Trong các nhóm quả và hạt sau, nhóm nào gồm quả và hạt phát tán nhờ động vật: a. Quả cải, quả đậu bắp b. Quả ké đầu ngựa, quả chò c. Quả đậu xanh, hạt hoa sữa d. Qủa cây xấu hổ, quả ké đầu ngựa 8. Rêu sinh sản bằng gì: a. Hạt b. Túi bào tử c. Hoa d. Bào tử II/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung sau: - Dương xỉ là những cây đã có thân, lá……(1)….thật sự - Lá non của dương xỉ bao giờ cũng có đặc điểm…(2)…. - Khác với rêu bên trong thân và lá dương xỉ đã có…(3)… - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, nhưng khác rêu ở chỗ có…(4)….do bào tử phát triển thành B/ Tự luận ( 7 điểm) Câu 1. Con người có thể làm gì giúp cho việc thụ phấn, giao phấn để tăng khả năng đậu quả, hạt cho cây? (1,5 đ) Câu 2. Giải thích các biện pháp kỹ thuật sau đây ( 2 đ) A. Phải gieo hạt đúng thời vụ để …………………………………………………………. B. Phải bảo quản hạt giống tốt để………………………………………………………….. C. Phải làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt để………………………………………… D. Phủ rơm rạ cho hạt đã gieo khi trời rét để…………………………………………… Câu 3. Nêu đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng của cây rêu. ( 2 đ) Câu 4. Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi quả chín khô. ( 1,5đ)
  13. ĐÁP ÁN A/ Trắc nghiệm ( 3 điểm):Mỗi ý đúng I/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1b, 2d, 3d, 4b, 5b, 6b, 7d, 8d II/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung sau: 1.Rễ 2.Cuộn tròn 3.Mạch dẫn 4.Nguyên tản B/ Tự luận ( 7 điểm) Câu 1:- Chủ động thụ phấn cho cây (0.5đ) - Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả(0.5đ) - Trồng cây ở nơi thoáng gió(0.5đ) Câu 2: A. Để tránh những yếu tố bất lợi của thời tiết(0.5đ) B. Hạt có đủ phôi mới nảy mầm tốt(0.5đ) C. Để đất thoáng khí(0.5đ) D. Để giữ nhiệt độ thích hợp(0.5đ) Câu 3:- Rễ giả, chỉ có chức năng hút nước(0.5đ) -Thân ngắn, không phân nhánh(0.5đ) - Lá nhỏ, mỏng(0.5đ) - Chưa có mạch dẫn(0.5đ) Câu 4: Đây là loại quả khô nẻ. Khi chín khô vỏ quả tự tách hạt rơi ra ngoài năng suất thu hoạch thấp(1.5đ)
  14. PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT Môn : Sinh học - Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 phút -------------------------------------- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ TỔNG SỐ NỘI DUNG -CHỦ ĐỀ Nhận Thông Vận dụng biết hiểu Tự luận Tự luận Tự luận 1.Hoa và -Thụ Câu 1 2 câu sinh sản phấn(tt) (2,5đ) (3,5đ) hữu tính Câu 2 -Thụ (1đ) tinh,kết hạt và tạo quả 2.Quả và Phát tán Câu 3 1 câu hạt của quả và (2đ) (2đ) hạt 3.Các -Rêu –cây Câu 4 2 câu nhóm rêu (2,5đ) (4,5đ) thực vật Câu 5 -Quyết – (2đ) Cây dương xỉ 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu TỔNG SỐ (5đ) (3đ) (2đ) (10đ) 50% 30% 20% 100%
  15. PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT Môn : Sinh học - Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 phút -------------------------------------- ((a): Nhận biết,(b):Thông hiểu,(c):Vận dụng)) Câu 1.Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? (2,5đ)(a) Câu 2.Thụ tinh là gì ? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? (1đ)(b) Câu 3.Nêu những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán?(2đ)(b) Câu 4.Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào?(2,5đ)(a) Câu 5.Làm thế nào để nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ?Kể tên một vài loại dương xỉ thường gặp ở địa phương?(2đ)(c) HẾT
  16. PHÒNG GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT Môn : Sinh học - Lớp 6 ĐỀ CHÍNH THỨC -------------------------------------- ĐÁP ÁN V À THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang) Câu Ý Nội dung Điểm 1 -Bao hoa:Đơn giản hoặc tiêu biến,không có màu sắc 1đ sặc sỡ -Nhị hoa: Chỉ nhị dài;bao phấn treo lủng lẳng;hạt 0,5đ phấn nhỏ,nhẹ và nhiều -Nhụy hoa:Đầu nhụy dài,có lông quét 0,5đ -Đặc điểm khác:Hoa mọc ở ngọn cây hoặc đầu cành 0,5đ 2 -Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và 0,5đ tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử -Hạt do noãn phát triển,quả do bầu phát triển 0,5đ 3 -Nhờ gió: Có cánh hoặc túm lông 0,5đ -Nhờ ĐV: Có gai hoặc nhiều móc;hương thơm;vị 1đ ngọt -Tự phát tán:Vỏ quả tự nứt hoặc mở 0,5đ 4 -Thân ngắn,không phân cành, chưa có mạch dẫn 1,5đ -Lá nhỏ,mỏng 0,5đ -Rễ giả 0,5đ 5 -Lá non: Cuộn tròn 1đ -1 vài dương xỉ thường gặp ở địa phương:Cây rau 1đ bợ,lông cu li
  17. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 6 - ĐỀ 3 ----------------------------------------- TỔNG NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ SỐ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TL/TN TL/TN TL/TN Chương Nêu được khái Hiểu được quả và 6: Hoa và Bài 31: Thụ niệm quá trình hạt do bộ phận 2 câu hỏi sinh sản tinh, kết hạt và thụ tinh nào của hoa tạo hữu tính tạo quả thành (2 tiết) 2đ Bài 32: Các Vận dụng đặc loại quả điểm phát tán của quả và hạt vào thực tế khi thu hoạch 3 câu hỏi Chương 7: Quả và Bài 33: Hạt và Nêu được cấu hạt các bộ phận tạo các bộ phận (6 tiết) của hạt của hạt Bài 34: Phát Trình bày được tán của quả và đặc điểm thích hạt nghi của quả và 5.5đ hạt phát tán nhờ động vật Chương Bài 39: Quyết Nêu được đặc Hiểu được, phân 2 câu hỏi 8: Các - Cây dương xỉ điểm cơ quan biệt được một cây nhóm sinh dưỡng của thuộc dương xỉ thực vật cây dương xỉ (3 tiết) 2,5đ TỔNG SỐ 3 câu hỏi 3 câu hỏi 1 câu hỏi 7 câu hỏi 5đ 3đ 2đ 10đ * Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 50% nhận biết + 30% thông hiểu + 20% vận dụng, tất cả các câu đều tự luận
  18. b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi (ý) là:7 ý PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 HỌC KÌ II TIẾT NĂM HỌC 2012- 2013 TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT Môn: Sinh – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 3: Câu 1: (2đ) Thụ tinh là gì? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Câu 2: (2đ) Nêu cấu tạo các bộ phận của hạt? Câu 3: (2.5đ) Nêu cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ? Làm thế nào để nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ? Câu 4: (1.5đ) Quả và hạt phát tán nhờ Động vật có đặc điểm gì? Cho ví dụ? Câu 5: (2đ) Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô?
  19. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2đ) - Hiện tượng thụ tinh: sự kết hợp giữa tế bào sinh dục 1đ đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử - Quả do bầu nhụy tạo thành, hạt do noãn tạo thành 1đ Câu 2 (2đ) Cấu tạo của hạt: - Vỏ 0.5đ - Phôi: lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm 1đ - Chất dinh dưỡng dự trữ (lá mầm, phôi nhũ) 0.5đ Câu 3 (2.5đ) Cấu tạo cây dương xỉ: - Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn 0.5đ - Thân ngầm, hình trụ 0.5đ - Rễ thật 0.5đ - Có mạch dẫn. 0.5đ Nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ: có lá non cuộn tròn 0.5đ Câu 4 ( 1.5đ) Phát tán nhờ ĐV: có hương thơm, vị ngọt; có nhiều gai 1đ hoặc móc bám 0.5đ Vd: quả ké đầu ngựa, quả thông Câu 5 (2đ) - Đỗ xanh, đỗ đen thuộc loại quả khô nẻ, 1đ - Không thu hoạch sớm quả sẽ tự tung hạt ra ngoài, mất 1đ năng suất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2