ĂN MÒN CẦU CẢNG ĂN MÒN CẦU CẢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ VÀ PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ

GVHD: TS. HUỲNH QUYỀN HVTH: DƯƠNG KIM NGÂN GVHD: TS. HUỲNH QUYỀN HVTH: DƯƠNG KIM NGÂN

NGUYỄN HUỲNH HƯNG MỸ NGUYỄN HUỲNH HƯNG MỸ

11

NỘI DUNG TRÌNH BÀY NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I.

TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY

II. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG

IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN

22

V. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ CẦU CẢNG BIỂN Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

Khí hậu Việt Nam với đặc trưng là nhiệt đới ẩm, gió mùa,  Khí hậu Việt Nam với đặc trưng là nhiệt đới ẩm, gió mùa, nhiều nắng và mưa. Về mùa hè trời nắng nóng làm nước bốc nhiều nắng và mưa. Về mùa hè trời nắng nóng làm nước bốc hơi nhanh nhưng lại có những đợt mưa rào làm thắm ướt đột hơi nhanh nhưng lại có những đợt mưa rào làm thắm ướt đột ngột. Vào mùa mưa lại có độ ẩm không khí cao kết hợp với ngột. Vào mùa mưa lại có độ ẩm không khí cao kết hợp với những cơn mưa thường xuyên dẫn đến bề mặt của các công những cơn mưa thường xuyên dẫn đến bề mặt của các công trình luôn luôn bị ẩm. Sự ẩm ướt bề mặt của công trình làm trình luôn luôn bị ẩm. Sự ẩm ướt bề mặt của công trình làm tăng khả năng khuyếch tán các ion xâm thực qua lớp bê tông tăng khả năng khuyếch tán các ion xâm thực qua lớp bê tông bảo vệ. bảo vệ. Các tác động trên gây nên quá trình khô ẩm bề mặt kết cấu  Các tác động trên gây nên quá trình khô ẩm bề mặt kết cấu và khuyếch đại bề mặt thẩm thấu của các chất xâm thực trên và khuyếch đại bề mặt thẩm thấu của các chất xâm thực trên bề mặt, gây nên sự giản nở của lớp bê tông bảo vệ, sinh ra bề mặt, gây nên sự giản nở của lớp bê tông bảo vệ, sinh ra các vết nức, tăng cường quá trình thâm nhập của các tác các vết nức, tăng cường quá trình thâm nhập của các tác nhân gây ăn mòn. Vì vậy thực trạng về ăn mòn các cầu cảng nhân gây ăn mòn. Vì vậy thực trạng về ăn mòn các cầu cảng biển và công trình BTCT là rất lớn. biển và công trình BTCT là rất lớn.

33

I. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY

44

I. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC I. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY ((tttt)) CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY

 Dựa vào kết quả khảo sát của nhóm nghiên cứu TS. Trương Dựa vào kết quả khảo sát của nhóm nghiên cứu TS. Trương Hoài Chính, TS. Huỳnh Quyền tại các công trình tiêu biểu: Hoài Chính, TS. Huỳnh Quyền tại các công trình tiêu biểu: cảng Tiên Sa, cảng Thuận Phước, cảng Liên Chiểu, cầu cảng Tiên Sa, cảng Thuận Phước, cảng Liên Chiểu, cầu công trình đều nằm Nguyễn Văn Trỗi (Đà Nẵng) thấy rằng 4 4 công trình đều nằm Nguyễn Văn Trỗi (Đà Nẵng) thấy rằng trong thực trạng ăn mòn và phá hủy trung bình đến nặng. trong thực trạng ăn mòn và phá hủy trung bình đến nặng. Nhiều vị trí công trình bị hư hỏng nặng, không còn khả năng Nhiều vị trí công trình bị hư hỏng nặng, không còn khả năng chịu lực, lớp bê tông bảo vệ bị bong bục từng mảng do cốt chịu lực, lớp bê tông bảo vệ bị bong bục từng mảng do cốt thép bị ăn mòn nặng. thép bị ăn mòn nặng.

55

I. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC I. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY ((tttt)) CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY

66

I. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC I. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY ((tttt)) CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY

 Kết quả phân tích cho thấy, hàm lượng Cl

Kết quả phân tích cho thấy, hàm lượng Cl-- thấm đều theo thấm đều theo chiều dày của lớp bê tông bảo vệ và đã vượt ngưỡng giới hạn chiều dày của lớp bê tông bảo vệ và đã vượt ngưỡng giới hạn cho phép (Hình cho phép (Hình 33)) Qua kết quả nghiên cứu khảo sát cho thấy rằng các công  Qua kết quả nghiên cứu khảo sát cho thấy rằng các công trình đều xuống cấp sau năm sử dụng (cảng cá Thuận trình đều xuống cấp sau 55--10 10 năm sử dụng (cảng cá Thuận Phước, cảng Liên Chiểu), cầu Nguyễn Văn Trỗi đã có 1515--2020% % Phước, cảng Liên Chiểu), cầu Nguyễn Văn Trỗi đã có diện tích bị ăn mòn, riêng công trình cảng Tiên Sa nằm trong diện tích bị ăn mòn, riêng công trình cảng Tiên Sa nằm trong tình trạng bị ăn mòn ở mức báo động, nhiều kết cấu tại công tình trạng bị ăn mòn ở mức báo động, nhiều kết cấu tại công trình này bị phá hủy hoàn toàn không còn khả năng phục hồi trình này bị phá hủy hoàn toàn không còn khả năng phục hồi được. được.

77

I. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC I. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY ((tttt)) CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY

 Theo

chất xâmxâm thực

thực vàvà mứcmức độđộ táctác độnglên

BTCT cócó thểthể phânphân môimôi trường

trường biểnbiển ViệtViệt Nam

độnglên kếtkết cấucấu bêbê Nam thành

thành 4 4

Theo tínhtính chất tôngtông vàvà BTCT vùng cócó ranhranh giớigiới khákhá rỏrỏ sausau:: vùng

88

II. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM II. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM

trường xâmxâm thực

loại môimôi trường nước ngoài

thực TCVN ngoài, , cócó thểthể phânphân loại

chuẩn nước trường biểnbiển đếnđến kếtkết cấucấu bêbê tôngtông vàvà BTCT

1985 TCVN 39943994::1985 loại mứcmức độđộ táctác BTCT nhưnhư

 CănCăn cứcứ vàovào phânphân loại vàvà mộtmột sốsố tiêutiêu chuẩn độngđộng củacủa môimôi trường bảngbảng::

99

II. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM (tt) II. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM

NGUYÊN NHÂNNHÂN GÂYGÂY ĂNĂN MÒNMÒN CẦUCẦU CẢNGCẢNG

NGUYÊN NHÂN: NGUYÊN NHÂN:

1.1.

2.2.

TácTác độngđộng xâmxâm thực Thiết kếkế, thi Thiết

trường thực củacủa môimôi trường , thi côngcông, , quảnquản lýlý sửsử dụng

trình dụng côngcông trình

1010

IIIIII.. NGUYÊN BIỂNBIỂN VIỆTVIỆT NAMNAM

*QÚA TRÌNH XÂM THỰC CLO VÀO BÊ TÔNG GÂY RA ĂN MÒN VÀ *QÚA TRÌNH XÂM THỰC CLO VÀO BÊ TÔNG GÂY RA ĂN MÒN VÀ

PHÁ HỦY CỐT THÉP. PHÁ HỦY CỐT THÉP.

ĂnĂn mònmòn do do CloClo thường

trung trêntrên mộtmột diệndiện tíchtích nhỏnhỏ, , tạotạo

thường tậptập trung vùng rổrổ mặtmặt vàvà baobao bọcbọc xung

xung quanh

quanh làlà cốtcốt thépthép

thực CloClo gâygây rara được

được minh minh

thành mộtmột vùng thành chưa chưa bịbị ănăn mònmòn.. trình ănăn mònmòn cốtcốt thépthép do do xâmxâm thực QúaQúa trình họahọa::

1111

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG BIỂN VIỆT NAM BIỂN VIỆT NAM ((tttt)) 1. TÁC ĐỘNG XÂM THỰC CỦA MÔI TRƯỜNG

1212

QUÁ TRÌNH ĂN MÒN CỐT THÉP DO XÂM THỰC CLO

.. Theo thời gian sản phẩm này thủy phân Theo thời gian sản phẩm này thủy phân

Ăn mòn cốt thép làm tiết diện giảm nhanh chóng, vì vậy giảm  Ăn mòn cốt thép làm tiết diện giảm nhanh chóng, vì vậy giảm đáng kể khả năng chịu lực của cấu kiện BTCT. đáng kể khả năng chịu lực của cấu kiện BTCT. Trong suốt chu kỳ ăn mòn, ion sắt kết hợp với ion Clo tạo  Trong suốt chu kỳ ăn mòn, ion sắt kết hợp với ion Clo tạo thành hợp chất FeCl thành hợp chất FeCl22 giải phóng ion Clo, đồng thời làm giảm pH ở Anode. giải phóng ion Clo, đồng thời làm giảm pH ở Anode. Tốc độ ăn mòn tăng lên do sự oxy hóa của sắt diễn ra mạnh  Tốc độ ăn mòn tăng lên do sự oxy hóa của sắt diễn ra mạnh mẽ trong môi trường có tính acide như Anode. mẽ trong môi trường có tính acide như Anode. Tốc độ ăn mòn cốt thép có quan hệ với tỉ lệ ion clo/ion OH--  Tốc độ ăn mòn cốt thép có quan hệ với tỉ lệ ion clo/ion OH trên bề mặt cốt thép. Nồng độ OH-- càng cao thì hàm lượng clo trên bề mặt cốt thép. Nồng độ OH càng cao thì hàm lượng clo cần thiết để gây ăn mòn càng cao. cần thiết để gây ăn mòn càng cao. Nếu hàm lượng ion clo nhiều hơn OH-- thì quá trình biến đổi thì quá trình biến đổi  Nếu hàm lượng ion clo nhiều hơn OH FeFe22++ diễn ra nhanh hơn. diễn ra nhanh hơn. Nếu hàm lượng ion clo ít hơn OH-- thì FeOH thì FeOH+ + kết tủa và góp kết tủa và góp  Nếu hàm lượng ion clo ít hơn OH phần gia cường màng oxyd thụ động trên bề mặt cốt thép. phần gia cường màng oxyd thụ động trên bề mặt cốt thép.

1313

QUÁ TRÌNH ĂN MÒN CỐT THÉP DO XÂM THỰC CLO (tt) QUÁ TRÌNH ĂN MÒN CỐT THÉP DO XÂM THỰC CLO

 Trong BTCT, OH

QUÁ TRÌNH ĂN MÒN CỐT THÉP DO XÂM THỰC CLO (tt) QUÁ TRÌNH ĂN MÒN CỐT THÉP DO XÂM THỰC CLO

Trong BTCT, OH-- tạo thành màng thụ động tạo thành màng thụ động trên bề mặt cốt thép, màng thụ động này trên bề mặt cốt thép, màng thụ động này có tác dụng bảo vệ cốt thép không bị ăn có tác dụng bảo vệ cốt thép không bị ăn mòn. Tuy nhiên, ion clo lại làm phá hủy lớp mòn. Tuy nhiên, ion clo lại làm phá hủy lớp màng thụ động này. Vì vậy, tồn tại sự cạnh màng thụ động này. Vì vậy, tồn tại sự cạnh và Cl-- trên bề mặt cốt thép. tranh giữa OH-- và Cl trên bề mặt cốt thép. tranh giữa OH Khi hàm lượng Cl-- đạt đến một giới hạn hàm đạt đến một giới hạn hàm  Khi hàm lượng Cl lượng nhất định thì lớp màng thụ động bảo lượng nhất định thì lớp màng thụ động bảo vệ cốt thép bị phá hủy, giới hạn này gọi là vệ cốt thép bị phá hủy, giới hạn này gọi là hàm lượng clo tới hạn. hàm lượng clo tới hạn.

1414

Trong tiêu chuẩn thiết kế của Trong tiêu chuẩn thiết kế của nhiều nước, hàm lượng nhiều nước, hàm lượng clo=0,4% tính theo khối lượng clo=0,4% tính theo khối lượng xi măng được sử dụng làm xi măng được sử dụng làm hàm lượng chuẩn để phân cấp hàm lượng chuẩn để phân cấp mức độ ăn mòn công trình: mức độ ăn mòn công trình: <0,4%:ít có khả năng phát  <0,4%:ít có khả năng phát sinh ăn mòn. sinh ăn mòn.

 0,40,4 1,0%: có khả năng trung 1,0%: có khả năng trung

bình phát sinh ăn mòn bình phát sinh ăn mòn

 1,01,02,0%: khả năng cao phát 2,0%: khả năng cao phát

sinh ăn mòn sinh ăn mòn >2,0%:chắc chắn phát sinh ăn  >2,0%:chắc chắn phát sinh ăn mònmòn

1515

QUÁ TRÌNH ĂN MÒN CỐT THÉP DO XÂM THỰC CLO (tt) QUÁ TRÌNH ĂN MÒN CỐT THÉP DO XÂM THỰC CLO

22-- vào bê tông, tương vào bê tông, tương

*Quá trình thấm ion SO4 4 *Quá trình thấm ion SO

tác với các sản phẩm thuỷ hoá của đá xi tác với các sản phẩm thuỷ hoá của đá xi măng tạo ra khoáng ettringit trương nở thể măng tạo ra khoáng ettringit trương nở thể tích gây phá huỷ kết cấu (xâm thực sunfat) tích gây phá huỷ kết cấu (xâm thực sunfat) Trong môi trường nước biển tồn tại sunfat. •• Trong môi trường nước biển tồn tại sunfat. Nồng độ của ion sunfat phụ thuộc vào tính Nồng độ của ion sunfat phụ thuộc vào tính và MgSO44 có độ hòa tan của muối. Na có độ hòa tan của muối. Na22SOSO44 và MgSO không hòa tan. tan cao, nhưng CaSO44 không hòa tan. tan cao, nhưng CaSO •• Phản ứng sẽ xảy ra giữa muối trong dung Phản ứng sẽ xảy ra giữa muối trong dung dịch và sản phẩm hydrat hóa của xi măng. dịch và sản phẩm hydrat hóa của xi măng. Canxi sunfuaoaluminat hydrat hình thành ở Canxi sunfuaoaluminat hydrat hình thành ở gđ hydrat hóa, nó tồn tại ở dạng ettringit gđ hydrat hóa, nó tồn tại ở dạng ettringit thông qua phản ứng: thông qua phản ứng: CaO.Al22OO33 + + 33CaSOCaSO44 = = •• 33CaO.Al CaO.Al22OO33..33CaSOCaSO44..3232HH22OO 33CaO.Al

1616

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG BIỂN VIỆT NAM BIỂN VIỆT NAM (tt) 1. TÁC ĐỘNG XÂM THỰC CỦA MÔI TRƯỜNG

1717

XÂM THỰC SUNFAT

XÂM THỰC SUNFAT(tt)

 Ca(OH)

 Cơ chế hư hại BTCT do xâm thực sunfat là do sinh Cơ chế hư hại BTCT do xâm thực sunfat là do sinh ra lực phá vỡ cấu trúc bê tông khi sản phẩm phản ra lực phá vỡ cấu trúc bê tông khi sản phẩm phản ứng tạo thành có thể tích lớn hơn thể tích hợp chất ứng tạo thành có thể tích lớn hơn thể tích hợp chất ban đầu và do khả năng hấp thụ nước. ban đầu và do khả năng hấp thụ nước. Sự tạo thành ettringit là nguyên nhân làm cho sản  Sự tạo thành ettringit là nguyên nhân làm cho sản lần. phẩm phản ứng tăng lên từ 2 2 đến đến 5 5 lần. phẩm phản ứng tăng lên từ Sự xâm thực xảy ra mạnh mẽ khi phản ứng kết  Sự xâm thực xảy ra mạnh mẽ khi phản ứng kết thúc hoàn toàn, VD như trường hợp của MgSO thúc hoàn toàn, VD như trường hợp của MgSO44:: + MgSO4 4  CaSOCaSO44 + Mg(OH) + Mg(OH)22 Ca(OH)22 + MgSO

1818

XÂM THỰC SUNFAT(tt)

1919

22-- vào bê tông, tương vào bê tông, tương

2020

Quá trình thấm ion SO Quá trình thấm ion SO4 4 tác với các sản phẩm thuỷ hoá của đá xi măng tác với các sản phẩm thuỷ hoá của đá xi măng tạo ra khoáng ettringit trương nở thể tích gây tạo ra khoáng ettringit trương nở thể tích gây phá huỷ kết cấu (xâm thực sunfat) phá huỷ kết cấu (xâm thực sunfat)

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG BIỂN VIỆT NAM BIỂN VIỆT NAM ((tttt)) 1. TÁC ĐỘNG XÂM THỰC CỦA MÔI TRƯỜNG

* * Quá trình cacbonat hoá làm giảm độ pH bê tông theo thời Quá trình cacbonat hoá làm giảm độ pH bê tông theo thời

gian làm phá vỡ màng thụ động bảo vệ cốt thép, góp phần gian làm phá vỡ màng thụ động bảo vệ cốt thép, góp phần

đẩy nhanh quá trình ăn mòn cốt thép làm phá huỷ kết cấu đẩy nhanh quá trình ăn mòn cốt thép làm phá huỷ kết cấu

2121

CACBONAT HÓA CACBONAT HÓA

 Ăn mòn cốt thép xảy ra khi lớp màng thụ động bảo Ăn mòn cốt thép xảy ra khi lớp màng thụ động bảo vệ cốt thép bị phá hủy, lớp phủ bê tông bảo vệ cốt vệ cốt thép bị phá hủy, lớp phủ bê tông bảo vệ cốt thép có khả năng thấm oxy và hàm ẩm, và bê tông thép có khả năng thấm oxy và hàm ẩm, và bê tông sẽ đóng vai trò làm chất điện phân khi có đủ hàm sẽ đóng vai trò làm chất điện phân khi có đủ hàm ẩm.ẩm. Bê tông trong vùng bị cacbonat hóa có độ pH thấp,  Bê tông trong vùng bị cacbonat hóa có độ pH thấp, vì vậy màng thụ động bảo vệ cốt thép vùng này bị vì vậy màng thụ động bảo vệ cốt thép vùng này bị phá hủy. phá hủy.  Bản thân cacbonat hóa không gây ảnh hưởng đến Bản thân cacbonat hóa không gây ảnh hưởng đến bê tông nhưng lại có hại đến cốt thép, bởi vì lớp bê tông nhưng lại có hại đến cốt thép, bởi vì lớp oxit sắt thụ động trên bề mặt cốt thép bị phá vỡ khi oxit sắt thụ động trên bề mặt cốt thép bị phá vỡ khi pH giảm xuống dưới 9 9 pH giảm xuống dưới

2222

CACBONAT HÓA (tt) CACBONAT HÓA

2323

CACBONAT HÓA (tt) CACBONAT HÓA

 Ca(OH)

làm pH , chính CaCO3 3 làm pH

 Độ pH trong dung dịch lỗ Độ pH trong dung dịch lỗ rỗng của bê tông tươi xấp rỗng của bê tông tươi xấp . Trạng thái kiềm xỉ xỉ 1212,,66. Trạng thái kiềm trong bê tông là do có mặt trong bê tông là do có mặt Ca(OH) được tạo thành khi Ca(OH)2 2 được tạo thành khi xi măng hydrat hóa. xi măng hydrat hóa. Ca(OH)2 2 hòa tan tạo thành hòa tan tạo thành OHOH-- trong dung dịch lỗ trong dung dịch lỗ rỗng. Khi có hàm ẩm, rỗng. Khi có hàm ẩm, Ca(OH) dễ dàng pứ với Ca(OH)2 2 dễ dàng pứ với COCO2 2 ngoài không khí, tạo ngoài không khí, tạo CaCOCaCO33, chính CaCO dung dịch lỗ rỗng giảm dung dịch lỗ rỗng giảm xuống còn 88,,33 xuống còn Sự suy giảm độ pH tạo  Sự suy giảm độ pH tạo thành mặt cacbonat hóa, thành mặt cacbonat hóa, mặt cacbonat hóa phân mặt cacbonat hóa phân chia vùng cacbonat và vùng chia vùng cacbonat và vùng chưa bị cacbonat hóa. chưa bị cacbonat hóa.

2424

CACBONAT HÓA (tt) CACBONAT HÓA

Cacbonat hóa không phải là vấn đề quá  Cacbonat hóa không phải là vấn đề quá nghiêm trọng. Chất lượng của bê tông tính nghiêm trọng. Chất lượng của bê tông tính theo quan điểm cường độ thường đảm bảo theo quan điểm cường độ thường đảm bảo khả năng chống cacbonat hóa. khả năng chống cacbonat hóa. Tuy nhiên, cần phải cẩn trọng với chu kỳ  Tuy nhiên, cần phải cẩn trọng với chu kỳ khô ẩm, đây là môi trường thúc đẩy quá khô ẩm, đây là môi trường thúc đẩy quá trình cacbonat hóa xảy ra với tốc độ cao và trình cacbonat hóa xảy ra với tốc độ cao và góp phần làm phá hủy lớp thụ động bảo vệ góp phần làm phá hủy lớp thụ động bảo vệ cốt thép, và từ đó phát sinh ăn mòn cốt cốt thép, và từ đó phát sinh ăn mòn cốt thép trong thời gian nhanh hơn. thép trong thời gian nhanh hơn.

2525

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG BIỂN VIỆT NAM BIỂN VIỆT NAM ((tttt)) . TÁC ĐỘNG XÂM THỰC CỦA MÔI TRƯỜNG 11. TÁC ĐỘNG XÂM THỰC CỦA MÔI TRƯỜNG

* Các hiện tượng xâm thực khác: ăn * Các hiện tượng xâm thực khác: ăn

mòn rửa trôi, ăn mòn vi sinh do các mòn rửa trôi, ăn mòn vi sinh do các loại hà, sò biển gây ra, ăn mòn cơ học loại hà, sò biển gây ra, ăn mòn cơ học do sóng biển. do sóng biển.

2626

ĂN MÒN RỬA TRÔI VÀ ĂN MÒN CƠ HỌC ĂN MÒN RỬA TRÔI VÀ ĂN MÒN CƠ HỌC

2727

ĂN MÒN DO VI SINH ĂN MÒN DO VI SINH

2 2 trường hợp: trường hợp: VSV như động vật, thực vật tiếp xúc trực  VSV như động vật, thực vật tiếp xúc trực tiếp với mặt ngoài hay mặt trong của bê tiếp với mặt ngoài hay mặt trong của bê tông. Chúng sống trên bề mặt này và tiết ra tông. Chúng sống trên bề mặt này và tiết ra những sản phẩm trao đổi chất gây ra tác những sản phẩm trao đổi chất gây ra tác động xâm thực đối với bê tông. động xâm thực đối với bê tông. VSV đóng vai trò là nguồn tạo ra hợp chất  VSV đóng vai trò là nguồn tạo ra hợp chất (chủ yếu acide) gây xâm thực bê tông, (chủ yếu acide) gây xâm thực bê tông, nhưng VSV không tiếp xúc trực tiếp với bê nhưng VSV không tiếp xúc trực tiếp với bê tông. Qúa trình hư hại BT có thể diễn ra tông. Qúa trình hư hại BT có thể diễn ra ngay cả ở vị trí cách xa nơi trú ngụ của VSV. ngay cả ở vị trí cách xa nơi trú ngụ của VSV.

2828

Độ bền (tuổi thọ) kết cấu công trình BTCT trong môi trường biển là kết quả tổng Độ bền (tuổi thọ) kết cấu công trình BTCT trong môi trường biển là kết quả tổng hợp của các công đoạn thiết kế, thi công, giám sát chất lượng và quản lý sử hợp của các công đoạn thiết kế, thi công, giám sát chất lượng và quản lý sử dụng công trình thể hiện rõ trên các mặt sau đây. dụng công trình thể hiện rõ trên các mặt sau đây.

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG BIỂN VIỆT NAM BIỂN VIỆT NAM ((tttt)) .THIẾT KẾ, THI CÔNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG 22.THIẾT KẾ, THI CÔNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG

+ + Về kiến trúc:

2929

Về thiết kế  Về thiết kế + + Chưa chọn lựa được vật liệu đảm bảo yêu cầu về Chưa chọn lựa được vật liệu đảm bảo yêu cầu về chống ăn mòn, đảm bảo độ bền lâu dài cho công chống ăn mòn, đảm bảo độ bền lâu dài cho công trình trong môi trường biển Việt Nam trình trong môi trường biển Việt Nam Mặt ngoài công trình chưa thiết kế Về kiến trúc: Mặt ngoài công trình chưa thiết kế được các hình thái phù hợp với môi trường vùng được các hình thái phù hợp với môi trường vùng biển, tất cả các kết cấu nằm ở các vị trí chịu ảnh biển, tất cả các kết cấu nằm ở các vị trí chịu ảnh hưởng xâm thực mạnh của môi trường chưa được hưởng xâm thực mạnh của môi trường chưa được tăng cường các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn. tăng cường các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn.

 VềVề Thi công Thi công + Chất lượng thi công xây dựng công trình chưa cao, + Chất lượng thi công xây dựng công trình chưa cao, nhiều công đoạn còn làm thủ công nên khó đảm nhiều công đoạn còn làm thủ công nên khó đảm bảo chất lượng xây lắp. Lớp bê tông bảo vệ của bảo chất lượng xây lắp. Lớp bê tông bảo vệ của nhiều kết cấu thi công chưa đảm bảo, nhiều chỗ nhiều kết cấu thi công chưa đảm bảo, nhiều chỗ mm, nên không thể đảm bảo khả mỏng hơn 10 10 mm, nên không thể đảm bảo khả mỏng hơn năng chống ăn mòn cho kết cấu trong thời gian năng chống ăn mòn cho kết cấu trong thời gian 50 50 năm. ¸ ¸ 60 60 năm.

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG BIỂN VIỆT NAM BIỂN VIỆT NAM ((tttt)) .THIẾT KẾ, THI CÔNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG 22.THIẾT KẾ, THI CÔNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG

3030

+ Công tác giám sát thi công, quản lý chất lượng và + Công tác giám sát thi công, quản lý chất lượng và nghiệm thu công trình chưa được duy trì chặt chẽ, nghiệm thu công trình chưa được duy trì chặt chẽ, thường xuyên. Đặc biệt là trong một số công trình thường xuyên. Đặc biệt là trong một số công trình đã sử dụng cát biển và nước biển để chế tạo bê đã sử dụng cát biển và nước biển để chế tạo bê năm công trình đã hư hỏng. tông thì chỉ sau 5 5 ¸ ¸ 7 7 năm công trình đã hư hỏng. tông thì chỉ sau

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG BIỂN VIỆT NAM BIỂN VIỆT NAM ((tttt)) .THIẾT KẾ, THI CÔNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG 22.THIẾT KẾ, THI CÔNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG

Về Quản lý sử dụng  Về Quản lý sử dụng + Chưa có các qui định pháp lý về kiểm tra + Chưa có các qui định pháp lý về kiểm tra định kỳ công trình nhằm phát hiện các định kỳ công trình nhằm phát hiện các nguyên nhân và mầm mống gây hư hỏng nguyên nhân và mầm mống gây hư hỏng kết cấu công trình để sớm có biện pháp duy kết cấu công trình để sớm có biện pháp duy tu sửa chữa kịp thời tu sửa chữa kịp thời

+ Chưa áp dụng các biện pháp công nghệ bảo + Chưa áp dụng các biện pháp công nghệ bảo trì và khắc phục hư hỏng cục bộ do ăn mòn trì và khắc phục hư hỏng cục bộ do ăn mòn cho các công trình đã xây dựng. cho các công trình đã xây dựng.

3131

NỘI DUNG TRÌNH BÀY NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I.

TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY

II. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG

IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ CHỐNG ĂN

MÒN

3232

V. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ CẦU CẢNG BIỂN Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN IV. CẦU CẢNG CẦU CẢNG

1.1. Phương Phương pháppháp sơnsơn phủphủ bảobảo vệvệ cốtcốt thépthép

Phương pháppháp bảobảo vệvệ Catode 2.2. Phương Catode Protection) Cathodic Protection) ((Cathodic

3.3. Phương nước biểnbiển

3333

Phương pháppháp bảobảo vệvệ vùngvùng tiếptiếp xúcxúc nước (Splash Protection) (Splash ZoneZone Protection) trong Phương pháppháp bảobảo vệvệ bênbên trong 4.4. Phương (Internal Corrosion (Internal Protection) Corrosion Protection)

11. . Phương Phương pháppháp sơnsơn phủphủ bảobảo vệvệ cốtcốt thépthép

 Sơn phủ kim loại trên bề mặt cốt thép:

 Sử dụng kẽm kim loại để sơn phủ bề mặt để

bảo vệ cốt thép;

 Phương pháp nhúng nóng với chiều dày lớp

 Kẽm được phủ bằng 2 phương pháp:

 Phương pháp mạ kẽm có chiều dày 10 – 15

phủ là 30 – 40 m;

U1

3434

m.

Slide 34

User, 4/12/2011

U1

1. 1. Phương Phương pháppháp sơnsơn phủphủ bảobảo vệvệ cốtcốt thépthép ((tttt))

 Sơn phủ kim loại trên bề mặt cốt thép: (tt)

 ƯuƯu điểmđiểm::

thép chịuchịu ứngứng suất

thực môimôi trường động xâmxâm thực

thời đồng thời suất vàvà đồng thì việcviệc trường thì năng nâng caocao khảkhả năng

thép;; hoại cốtcốt thép

 ĐốiĐối vớivới cốtcốt thép dưới dưới táctác động mạmạ kẽmkẽm cócó táctác dụngdụng nâng chống chống ănăn mònmòn vàvà pháphá hoại Phương pháp  Phương caocao đốiđối vớivới cốtcốt thépthép cường pháp nhúng phương pháp dùng phương dùng dung dịchdịch kẽmkẽm));; trong dung trong  Nhược

pháp phủphủ kẽmkẽm bềbề mặtmặt cócó hiệuhiệu quảquả cường độđộ caocao ((thường thường thépthép nhúng nóng nóng cốtcốt

phương pháp pháp mạmạ kẽmkẽm cócó giágiá

3535

Nhược điểmđiểm:: phương thành khákhá caocao.. thành

11. . Phương Phương pháppháp sơnsơn phủphủ bảobảo vệvệ cốtcốt thépthép ((tttt))

 Sơn phủ phi kim loại trên bề mặt cốt thép:

 HòaHòa trộntrộn xixi măngmăng vàovào trong trong dung

dung dịchdịch sơnsơn phủphủ rỗng,, tạotạo màngmàng kiềmkiềm

phiphi kimkim loại duyduy trìtrì tínhtính thụthụ động loại đểđể lấplấp đầyđầy lỗlỗ rỗng thép.. động củacủa cốtcốt thép

loại chủchủ yếuyếu làlà dạng dạng phân

trong nước

divinyl styrene lượng nhất

phân tántán nước cócó phapha mộtmột ítít keokeo,, vàvà styrene vàovào nhất địnhđịnh divinyl dung dịchdịch sơnsơn làmlàm giagia tăngtăng hiệuhiệu quảquả bảobảo

3636

 SơnSơn phủphủ phiphi kimkim loại hạthạt xixi măngmăng trong thêmthêm mộtmột lượng trong dung trong vệvệ..

22. . Phương Catode Phương pháppháp bảobảo vệvệ Catode

 PhạmPhạm vivi táctác dụngdụng bảobảo vệvệ củacủa catode

nước catode từtừ vùngvùng mớnmớn nước

dưới  đếnđến đáyđáy biểnbiển.. dưới

 NướcNước biểnbiển đóngđóng vaivai tròtrò nhưnhư dungdung dịchdịch điệnđiện phânphân..

3737

(Cathodic Protection)

2. 2. Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ Catode Catode ((tttt) )

thép được thép

được bảobảo vệvệ phụphụ thuộc

từng thuộc vàovào từng

 KhuKhu vựcvực cốtcốt phương pháppháp sửsử dụngdụng:: phương

 Anode

anode):: bảobảo vệvệ khoảng

khoảng 55

Anode hyhy sinhsinh (Sacrificial mm chiều

(Sacrificial anode) thép;; chiều dàidài cốtcốt thép

(Impressed current)

toàn current):: bảobảo vệvệ toàn

 DòngDòng cưỡng bộbộ chiều

cưỡng bứcbức (Impressed thép;; chiều dàidài cốtcốt thép

3838

(Cathodic Protection)

22. . Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ Catode Catode ((tttt) )

 MỗiMỗi anode

anode được

được hànhàn trêntrên mộtmột đường

thép)) lõi cốtcốt thép

hoặchoặc chônchôn lấplấp bênbên trong

đường ốngống ((lõi tông;; trong lớplớp bêbê tông

 GiớiGiới hạnhạn bảobảo vệvệ trong

trong khoảng

anode.. khoảng  55 mm từtừ vịvị trítrí đặtđặt anode

3939

 Anode Anode hyhy sinhsinh::

22. . Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ Catode Catode ((tttt) )

theo thời

thời giangian vàvà phảiphải

 ChấtChất liệuliệu anode thay mớimới anode thay

anode hyhy sinhsinh bịbị ănăn mònmòn theo khoảng 1010 nămnăm));; anode ((khoảng

4040

 Anode Anode hyhy sinhsinh::

22. . Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ Catode Catode ((tttt) )

 Anode Anode hyhy sinhsinh::

 ƯuƯu điểmđiểm::

thấp;; thành thấp công đơnđơn giảngiản,, giágiá thành

không caocao;;

dưỡng không nguồn xoay chiều xoay chiều

 ThiThi công  ChiChi phíphí bảobảo dưỡng  Không Không cầncần nguồn Không cầncần cáchcách lyly dòng  Không khác trình khác trình

dòng điệnđiện vớivới cáccác côngcông

 KhóKhó kiểmkiểm soát

 Nhược Nhược điểmđiểm::

 KiểmKiểm tratra thường

soát được được công công suất suất đầuđầu rara;;

4141

 KhảKhả năng

xuyên;; thường xuyên

năng thương thương mạimại không không caocao bằng ICCP.. bằng ICCP

22. . Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ Catode Catode ((tttt) )

phương pháppháp:: đặtđặt 11 điệnđiện thếthế bảobảo vệvệ cốtcốt

 Nguyên Nguyên lýlý củacủa phương thép,, giágiá trịtrị điệnđiện thếthế thay thép

thay đổiđổi từtừ 00,,8585 –– 11,,11 VV ..

4242

 DòngDòng cưỡng cưỡng bứcbức::

22. . Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ Catode Catode ((tttt) )

 ỨngỨng dụngdụng chocho cáccác côngcông trình

trình lớnlớn;;

 SửSử dụngdụng bộbộ chỉnh

(Transformation chỉnh lưulưu dòngdòng TRUTRU (Transformation

Rectifier Unit)Unit) Rectifier

4343

 DòngDòng cưỡng cưỡng bứcbức::

2. 2. Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ Catode Catode ((tttt) )

 TuổiTuổi thọthọ côngcông trình

trình caocao ((khoảng

khoảng 2525 nămnăm))..

4444

 DòngDòng cưỡng cưỡng bứcbức::

22. . Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ Catode Catode ((tttt) )

 DòngDòng cưỡng cưỡng bứcbức::

 ƯuƯu điểmđiểm::

 ĐiềuĐiều khiển  TínhTính thương

được công công suất suất đầuđầu ra,ra, ổnổn địnhđịnh;;

khiển được thương mạimại caocao..

 ThiThi côngcông lắplắp đặtđặt

 Nhược Nhược điểmđiểm::

tương đốiđối phức tương phức tạptạp,, giágiá

 CầnCần nguồn

thành caocao;; thành

 YêuYêu cầucầu cáchcách điệnđiện,, ảnhảnh hưởng

nguồn xoay chiều;; xoay chiều

những hưởng đếnđến những

4545

chichi tiết tiết công công trình trình không không cầncần bảobảo vệvệ..

33. . Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ vùngvùng tiếptiếp xúcxúc

 TheoTheo nghiên

nghiên cứucứu củacủa đạiđại họchọc Surabaya & Indonesia thì

tốc độ ăn mòn các công trình biển:

o Vùng trên: 0.05-0.07 mm/năm; oo VùngVùng tiếptiếp xúcxúc:: 1.5-1.75 mm/năm; oo VùngVùng đáyđáy biểnbiển:: 0.02-0.20 mm/năm;

4646

(Splash Zone Protection)

33. . Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ vùngvùng tiếptiếp xúcxúc ((tttt) )

 HệHệ thống

thống SeaShield

SeaShield sẽsẽ giảmgiảm thiểu

thiểu cáccác ảnhảnh hưởng

hưởng củacủa nước biểnbiển gâygây rara ănăn mònmòn trêntrên bềbề mặtmặt thépthép củacủa

oxyoxy vàvà nước trình.. côngcông trình

4747

(Splash Zone Protection)

33. . Phương Phương pháppháp bảobảo vệvệ vùngvùng tiếptiếp xúcxúc ((tttt) )

 ĐặcĐặc tínhtính::

 CóCó táctác dụngdụng ngănngăn chặn

chặn sựsự ănăn mònmòn lâulâu dàidài;;

 PhùPhù hợphợp vớivới nhiều

nhiều loại

cảng;; loại cốtcốt thépthép cầucầu cảng

 LắpLắp đặtđặt đơnđơn giảngiản;;

 ThânThân thiện

trường.. thiện vớivới môimôi trường

4848

(Splash Zone Protection)

4. 4. Phương

 ĂnĂn mònmòn dạngdạng nàynày dodo nước

nước biểnbiển thấmthấm xuyên

trong xuyên bênbên trong

thép;; cốtcốt thép

 Phương

được ứngứng dụngdụng nhiều

nhiều vàvà hầuhầu hếthết cáccác

Phương pháppháp nàynày được cầucầu cảngcảng biểnbiển..

4949

trong Phương pháppháp bảobảo vệvệ bênbên trong (Internal Corrosion Protection)

44. . Phương trong ((tttt) )

 SửSử dụngdụng cáccác chất nénnén vàovào trong

chất lỏnglỏng cócó tínhtính năngnăng ứcức chếchế ănăn mònmòn bơmbơm khoảng hởhở củacủa cáccác lõi

thép;; lõi cốtcốt thép

trong khoảng

5050

Phương pháppháp bảobảo vệvệ bênbên trong (Internal Corrosion Protection)

4. 4. Phương trong ((tttt) )

khoảng chất ứcức chếchế ănăn mònmòn:: khoảng

 ThờiThời giangian táctác dụngdụng củacủa cáccác chất 33 nămnăm ((bơmbơm thêmthêm hoặchoặc thay

thay mớimới));;

5151

Phương pháppháp bảobảo vệvệ bênbên trong (Internal Corrosion Protection)

NỘI DUNG TRÌNH BÀY NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I.

TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG ĂN MÒN CÁC CẦU CẢNG BIỂN HIỆN NAY

II. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ĂN MÒN CẦU CẢNG

IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ CHỐNG ĂN

MÒN

5252

V. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ CẦU CẢNG BIỂN Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

V. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ CẦU CẢNG BIỂN TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

dụng công công nghệ nghệ Anode Anode hyhy sinhsinh đểđể

 TạiTại VNVN:: SửSử dụng chống ănăn mònmòn.. chống

 CNCN nàynày gồmgồm:: lõi lõi Anode

thành phần Anode màmà thành dương hơnhơn soso vớivới cốtcốt thép loại phần làlà kimkim loại lõi kimkim thép vàvà lõi

5353

cócó điệnđiện thếthế dương loại nàynày được loại được bọcbọc bởibởi lớplớp bêbê tông tông đặcđặc biệtbiệt..

V. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ CẦU CẢNG BIỂN TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC (tt)

 LớpLớp BTBT nàynày chocho phép phép khuyếch

khuyếch tántán cáccác ionion KLKL anode tantan

nhưng vẫnvẫn đảmđảm bảobảo tínhtính cơcơ lýlý sausau khikhi anode nhưng hếthết..

 Phương

pháp nàynày đặtđặt vàovào BTCTBTCT bằng Anode trực

bằng bêbê tôngtông mácmác caocao,, đảmđảm bảobảo không

khoan bằng cáchcách khoan trực tiếptiếp vàovào cốtcốt thépthép,, sausau đóđó lấplấp lỗlỗ không cócó khuyếch tántán cáccác phép khuyếch

5454

Phương pháp lỗlỗ vàvà gắngắn Anode khoan khoan bằng nước biểnbiển thấmthấm vàovào vàvà chocho phép nước ionion KLKL trong Anode bịbị hòahòa tantan.. trong quáquá trình trình Anode

V. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ CẦU CẢNG BIỂN TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC (tt)

 Tại Nhật Bản: sử dụng phương pháp sơn phủ lớp kim loại Titanium (1mm Ti + 4mm thép tấm) có hiệu quả cao chống ăn mòn trong vùng có thủy triều và nước biển bắn vào.

5555

 Lớp phủ Ti được chế tạo bằng CN phôi cán nóng liên kết bản thép và bản Ti, khi sử dụng sẽ hình thành một lớp màng chống ăn mòn, và chịu được va đập tốt hơn.

V. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ CẦU CẢNG BIỂN TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC (tt)

5656

 Phương pháp khác của Nhật là công nghệ sơn phủ lớp màng Polyethylene hoặc polyurethane dày (min 2,5mm) bao bọc cốt thép. Biện pháp này đã đạt được 50% hiệu suất sử dụng trong các cấu kiện bến cảng ở Nhật./.

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ! TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

5757

TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.1. NGUYỄN

CHÁNH.. ĂNĂN MÒNMÒN VÀVÀ CHỐNG

CHỐNG ĂNĂN MÒNMÒN BÊBÊ

NGUYỄN VĂNVĂN CHÁNH TÔNGTÔNG CỐTCỐT THÉP

THÉP.. NXBNXB ĐHQGĐHQG TPHCM

TPHCM.. 20102010

2.2. PHANPHAN LƯƠNG

LƯƠNG CẦMCẦM,, WW..AA.. SCHULTZE TRƯỜNG ĐHĐH KỸKỸ THUẬT

SCHULTZE.. ĂNĂN MÒNMÒN VÀVÀ BẢOBẢO VỆVỆ THUẬT DELFT

DELFT--HÀHÀ LANLAN.. 19851985

LOẠI.. TRƯỜNG

KIMKIM LOẠI

3.3. NGUYỄN

CHỐNG ĂNĂN

PHÁT.. LÝLÝ THUYẾT

NGUYỄN MẠNHMẠNH PHÁT MÒNMÒN BTBT && BTCT

BTCT.. NXBNXB XÂYXÂY DỰNG

THUYẾT ĂNĂN MÒNMÒN VÀVÀ CHỐNG DỰNG HÀHÀ NỘINỘI.. 20072007

CHỐNG ĂNĂN MÒNMÒN TRONG

DỰNG-- TRONG XÂYXÂY DỰNG

4.4. TCVNTCVN 3994 PHÂNPHÂN LOẠI

1985.. CHỐNG 3994::1985 LOẠI MÔIMÔI TRƯỜNG

THỰC.. TRƯỜNG XÂMXÂM THỰC

CHỐNG ĂNĂN MÒNMÒN TRONG

TRONG CÔNGCÔNG

HUỲNH QUYỀN 5.5. HUỲNH NGHỆ CBDKCBDK SLIDE NGHỆ

QUYỀN.. ĂNĂN MÒN,MÒN, CHỐNG GIẢNG SLIDE BÀIBÀI GIẢNG

KHOA HỌCHỌC VỀVỀ ĂNĂN MÒNMÒN CẦUCẦU CẢNGCẢNG VIỆTVIỆT

6.6. CÁCCÁC BÁOBÁO CÁOCÁO KHOA NAMNAM VÀVÀ QUỐCQUỐC TẾTẾ..

5858