ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Tìm hiểu chung về n bản
1. Tác gi- tác phẩm
Nhà tNguyễn Duy tên khai sinh Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 tại phường Đông
Vệ, thành phố Thanh Hoá.
Là nhà t- chiến sĩ, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Phong cách thơ độc đáo - nhất là thể thơ lục bát (uyển chuyển mượt mà, hin đại thi
liu, cấu tứ).
- 1966: Nhập ngũ
- 1975: Làm báo văn nghệ.
Hiện sống tại thành phố Hồ Chí Minh
- Giải nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ 1972-1973; Gii A Hội Nhà văn Việt Nam (1984).
2. Đọc
3. Bố cục
3 phần:
(1) 2 khổ thơ đầu: Vầng trăng trong hoài nim.
(2) 3 khổ thở giữa: Vầng trăng trong hiện tại
(3) Khổ thơ cuối: Vầng trăng trong suy tưởng.
II. Tìm hiểu bài thơ
1. Hai khổ thơ đầu.
Sống:
Với đồng
Với sông
Với biển
Tuổi thơ gắn bó gần gũi với thiên nhiên
Gắn bó với đồng, với sông, với bể.
Gắn bó với vầng trăng (tri k, tình nghĩa).
Nghthuật nhân hoá, khắc hoạ vẻ đẹp tình nghĩa thuỷ chung của trăng đi vi người lính
trong những năm kng chiến. Khó khăn gian khcủa cuộc sống i núi rừng cùng chiến
tranh. Trăng đã đến vi tình cm chân thành.
Tình bạn giữa trăng và người lính gắn sâu nng đằm thắm như những người bạ tri kỷ.
Trăng như hiểu được tình cm của con người.
-Trần trụi với thiên nhiên
- Hồn nhiên như cây cỏ.
Thể hiện vẻ đẹp mộc mạc, hoang sơ.
- Trăng ngưi lính như có sự đồng cảm, sẻ chia: tình nghĩa bền vững mãi mãi.
2. Ba khthơ tiếp theo
Tác giả khắc hoạ vầng trăng ở những thời điểm:
- Từ hồi về thành ph
- Thình lình đèn điện tắt
Vì cuộc sng nơi thành phố đầy đủ tiện nghi, người lính đã quen vi vật chất cao sang ánh
điện, cửa gương”, lãng quên trăng, quên đi những ngày tháng gian khổ, những năm tháng
chiến tranh ác liệt, qn đi tình cm chân thành cao đẹp. Chính slãng quên ấy đã phá v
tình bn (hàm chứa tình cm chua xót, bất ngờ).
- Hoàn cảnh đối lập : hình nh vầng tng luôn thuỷ chung, ân nghĩa, thhiện giá trthức
tỉnh tình người cao đẹp.
S xuất hin đột ngột của trăng trong bối cảnh đèn điện tắt. Vầng tng bất ngờ mà t
nhiên gi lại bao kỷ niệm nghĩa tình.
Điều đáng nói ở đây là chỉ có con người thay đổi, còn vng trăng thì ra sao?
Đột ngột vầng trăng tròn”: trăng vẫn đến với bạn bằng tình cm tràn đầy nguyên vẹn, vẫn
chung thuvới người bạn năm xưa. Con người thquay lưng lại vi quá khứ còn trăng
vẫn vậy, vẫn đánh thức m hồn họ.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
Có cái gì ng ng
Như đồng b
Như sông,rừng
Mặt” nhìn mặt” con người đối diện với vầng
trăng
Ánh tng đánh thức những knim qkhứ - đánh thức lại tình bn năm xưa, đánh thức
những gì con người lãng quên. Những hình nh “đồng - b- sông - rừng” lặp lại gợi tả điều
gì? Tnhững kỷ niệm quá khứ gần gũi thân quen gắn bó sâu sắc.
Cm xúc của tác giả trong i thơ này nỗi niềm rưng rưng”, trào ng xúc động với
những kniệm về những năm tháng gian lao của người lính đã tng gắn với thiên nhiên,
đất nước.
3. Khổ thơ cuối.
Trăng:
- Tròn vành vnh
- Kể chi người vô tình
- Im phăng phắc
Trăng ctròn vành vnh, tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ vẹ nguyên chẳng thể phai mớ.
Trăng không thay đổi, vẫn tràn đầy vẹn nguyên, thế mà lại bị con người lãng quên.
Hình nh vầng trăng thể hiện trong chiều sâu suy tưởng mang tính triết sâu sắc: Nhắ nhở
người đọc thái độ sống ân nghĩa thuỷ chung.
- Từ sim lng ấy, trăng như mt nhân chứng nghĩa tình nghiêm khắc nhắc nhở con người
phải day dứt, trăn trở để nhìn lại chính mình, tìm lại mình, tìm lại những điều lãng quên trong
quá khứ, một quá khứ đẹp và bt diệt
- Điều làm xúc động lòng người trăng không ch thuỷ chung mà n rất cao thượng v
tha, lặng lẽ khoan dung.
III. Tổng kết
- Cm c của tác giả trong bài thơ được thể hiện qua một u chuyn riêng, bng sự kết
hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình.
- Giọng điệu m tình, nhịp thơ khi thì trôi chảy tự nhiên, nhịp nhàng theo li kể, khi thì
ngâm Kiu Nguyệt Nga tha thiết, khi thì thm lặng suy tư.
- Hình nh vầng trăng ý nghĩa biểu tượng sâu sắc: biểu tượng cho quá khứ tình nghĩa, là
vẻ đẹp bình dvĩnh hằng của cuộc sống mang chiều sâu tư tưởng triết lý; tượng trưng cho q
khứ đẹp đẽ vẹn nguyên tràn đầy bất diệt.
- Ngôn ngữ thơ giàu sức gợi cảm.