BÀI 38 : TỤ ĐIỆN TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
I / MỤC TIÊU :
Hiểu các tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiu.
Nm được khái niệm dung kháng. Biết ch tính dung kháng và v
giản đồ vectơ cho đoạn mạch chỉ có tụ điện.
II / CHUẨN BỊ :
Nên chuẩn btdung kháng cùng bậc độ lớn với đin trở của đèn
để dễ quan t hiện tượng đèn sáng lên khi thay tbởi y dẫn. Nếu không
dao động kí hai chùm tia tGV cn vẽ trước đồ thị biểu diễn hiệu đin
thế và cường độ dòng điện qua tụ theo thời gian trên giy to hoặc trên bảng.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động ca học sinh Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động 1 :
HS : Học sinh mắc mạch điện.
HS : Đèn sáng.
HS : ng điện.
GV : Hướng dn học sinh cách
mắc sơ đồ như hình 38.1
GV : Sau khi đóng khóa K ta thấy
đèn như thế nào ?
GV : Hiện tượng này chứng t
HS : ng hơn.
HS : T đin tác dụng cản trở đối
với dòng điện xoay chiều.
HS : u i biến thiên điu hòa cùng
tần số và lệch pha /2 đối với hiệu
điện thế.
Hoạt động 2 :
HS : u = Uosint
HS : q = Cu = CUosint.
HS : i =
( sin )
o
d
CU t
dt
CUocost
Hay i = Iocost (38.2)
Với Io = CUo biên độ của
dòng điện qua tụ đin.
HS : u = Uosint = Uocos(t -
2
)
trong mạch xuất hin cái gì ?
GV : Nếu tụ đin bằng dây dẫn thì
độ sáng của đèn như thế nào ?
GV : Hin tượng này chng tỏ điều
?
GV : Hướg dẫn học sinh quan sát
dao động ký điện tử ?
GV : Viết biểu thức hiệu điện thế
giữa hai bản của tụ điện ?
GV : Viết biểu thức đin tích tức
thời trên bản của t điện nối vào
điểm M ?
GV : Vi quy ước : u > 0 nếu điện
thế của điểm M lớn hơn điện thế
của điểm N, i > 0 nếu dòng điện
chạy từ M đến N. Hãy m biu
thức của cường đdòng điện trong
mạch ?
HS :
2
Hoạt động 3 :
HS : Bng 0
HS :
2
HS : Học sinh tự vẽ giãn đồ vectơ.
Hoạt động 4 :
HS : Giống nhau.
HS : R
HS : Cản trở dòng đin
GV : Hướng dẫn học sinh biến đổi
biểu thức hiệu đin thế giữa 2 bản
của tụ đin ?
GV : So sánh pha của u và i ?
GV : Ti thời điểm t = 0, vectơ
quay
I
biu diễn cường độ dòng
điện i = Iocost hợp với trục Ox
một góc bao nhiêu ?
GV : Ti thời điểm t = 0, vectơ
quay
C
U biểu diễn hiệu điện thế u
= Uocos(t -
2
) hợp với trục Ox
một góc bao nhiêu ?
GV : Em y so nh biu thức
định luật Ôm cho đoạn mạch một
chiều chỉđiện trở R ?
GV : Vai trò của ZC ging đại
lượng nào ?
GV : Nêu ý nghĩa của ZC ?
IV / NỘI DUNG :
1. Thí nghiệm
Hình 38.1 Sơ đồ thí nghiệm nghiên cứu tác dụng của tụ điện trong mạch
điện xoay chiều
2. Giá trị tức thời ca cường độ dòng điện và hiu điện thế
Giả sử giữa hai bản tụ đin M và N có hiệu điện thế xoay chiều :
u = Uosint (38.1)
Điện tích trên bản M ở thời đim t là :
q = Cu = CUosint.
Quy ước chiu dương của dòng điện là chiều từ A tới B thì i =
dq
do
đó :
i =
( sin )
o
d
CU t
dt
CUocost
hay i = Iocost (38.2)
với Io = CUo là biên độ của dòng đin qua tụ đin.
u = Uosint = Uocos(t -
2
) n ta thy dòng điện qua tđin
sm pha
2
đối vi hiu điện thế.
3. Giản đồ vectơ
Như vậy, trên giản đvectơ cho đoạn mạch chỉ tđin, vectơ
U
ur
lập với vectơ
I
r
một góc
2
theo chiều âm (xem Hình 38.4)
Hình 38.4 Giản đồ vectơ cho đoạn mạch chỉ có tụ điện và pha ban đầu của
dòng điện bằng không
4. Định luật Ôm cho đoạn mạch có tụ điện. Dung kháng.
Chia hai vế của biu thức Io = CUo cho
2
ta có :
I = U
Nếu đặt
ZC =
C
(38.3)
Thì :