intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ascaris lumbricoides - PGS.TS. Trần Thị Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ascaris lumbricoides do PGS.TS. Trần Thị Hồng biên soạn với mục tiêu: Hiểu được tầm quan trọng của nhiễm giun đũa trên thế giới; Mô tả được hình dạng đại thể của giun trưởng thành và các loại trứng; Trình bày tính chất của chu trình phát triển; Nêu được tính chất lây lan đặc thù của giun đũa; Nêu các tác hại của giun đối với ký chủ; Nêu các phương pháp chẩn đoán bệnh; Nêu các chỉ định điều trị sát hợp; Nêu các biện pháp dự phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ascaris lumbricoides - PGS.TS. Trần Thị Hồng

  1. ASCARIS LUMBRICOIDES PGS.TS. TRẦN THỊ HỒNG
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Hiểu được tầm quan trọng của nhiễm giun đũa trên thế giới 2. Mô tả được hình dạng đại thể của giun trưởng thành và các loại trứng 3. Trình bày tính chất của chu trình phát triển 4. Nêu được tính chất lây lan đặc thù của giun đũa 5. Nêu các tác hại của giun đối với ký chủ 6. Nêu các phương pháp chẩn đoán bệnh 7. Nêu các chỉ định điều trị sát hợp 8. Nêu các biện pháp dự phòng
  3. MỞ ĐẦU Giun đũa thuộc họ Ascarididae; Ascaris lumbricoides Bệnh gặp khắp nơi trên thế giới Tỷ lệ bệnh toàn bộ cao ở các nước kém phát triển, điều kiện vệ sinh thấp, gặp một phần các nước Châu Á, Nam Mỹ và Châu Phi Hay gặp suốt mùa mưa, ở các nước nước nhiệt đới và cận nhiệt đới
  4. MỞ ĐẦU Giun hình ống phổ biến nhất ký sinh ở ruột non của người Có kích thước to nhất Giun đực luôn có kích thước nhỏ hơn giun cái, giun đực đuôi cong, giun cái đuôi thẳng Ước tính có khoảng 1 tỷ người bị nhiễm
  5. giai đoạn nhiễm CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN giai đoạn chẩn đoán Phân Thụ tinh Không thụ tinh
  6. o GTT sống trong lòng ruột non, giun cái đẻ 240.000 trứng/ngày. o Trứng theo phân ra ngoài, trứng thụ tinh phát triển ấu trùng và trở thành trứng gây nhiễm sau 18 ngày đến nhiều tuần, tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường( nóng ẩm, bóng râm) o Sau khi nuốt trứng gây nhiễm, ấu trùng nở, xâm nhập màng nhày ruột non, xuyên qua hệ thống tĩnh mạch cửa đến gan, ra khỏi gan theo tĩnh mạch trên gan đến tim phải và lên phổi, ấu trùng lột xác hai lần tại phổi, kích thước ấu trùng to hơn kích thước mao quản phổi, nên làm vỡ mao quản, để thoát vào phế nang, từ phế nang, ấu trùng đi ngược lên tiểu phế quản, phế quản, khí quản, sau đó rơi xuống thực quản và được nuốt, đến dạ dày, tác dụng của dịch tiêu hoá, ấu trùng thoát ra khỏi vỏ trứng ở tá tràng, xuống ruột non sẽ phát triển thành giun trưởng thành o Từ lúc người nuốt trứng có ấu trùng cho đến khi giun cái trưởng thành đẻ trứng, tìm thấy trứng trong phân khoảng 2 tháng o Đời sống giun trưởng thành từ 12-18 tháng
  7. HÌNH THỂ GIUN TRƯỞNG THÀNH  Thân hình ống, dài như chiếc đũa, màu trắng ngà hay hồng nhạt, được bao bởi lớp vỏ dày, miệng có ba môi, trên mỗi bờ môi có một cặp gai cảm giác  Giun cái: 20-40cm x 3-6cm, đuôi thẳng  Giun đực: 15-30 cm x 2-4 cm, đuôi cong về phía bụng, có hai gai giao hợp ở cuối đuôi (kt: 2-3,5 mm)
  8. HÌNH THỂ: TRỨNG • Trứng thụ tinh (chắc): bầu dục hay hơi tròn, kt= 55-75 x 35-50 µm, vỏ dày có ba lớp • Ngoài: albumin sần sùi, màu vàng nâu • Giữa: nhẵn, dày, trong suốt, xếp lớp đồng tâm, cấu tạo bởi collagen • Trong cùng: màng noãn hoàng, cấu tạo bởi lipid, chứa phôi bào lúc mới sinh
  9. HÌNH THỂ: TRỨNG MẤT VỎ Là trứng thụ tinh hay không thụ tinh bị tróc mất lớp albumin sần sùi bên ngoài, làm vỏ trứng nhẵn, dễ nhầm với một số trứng giun sán khác
  10. HÌNH THỂ: TRỨNG KHÔNG THỤ TINH o Hình bầu dục, dài và hẹp hơn trứng thụ tinh, o Kt= 85-95x 35-45 µm, không có lớp noãn hoàng lipid, vỏ có 2 lớp: albumin và glycogen mỏng hơn trứng thụ tinh, bên trong trứng không có phôi bào, chứa các hạt tròn, kích thước không đều, rất chiết quang. Trứng không phát triển và sẽ thoái hoá
  11. 50 m 8.16
  12. DỊCH TỂ Bệnh có khắp nơi trên thế giới, phổ biến ở các xứ nhiệt đới, tỷ lệ nhiễm rất cao từ 70 – 90 % tùy theo vùng, có thể do nhiệt độ và độ ẩm, thuận lợi cho việc phát triển của trứng, ngoài ra do thiếu vệ sinh cá nhân và sử dụng phân người trong nông nghiệp. Ở Việt Nam: tỷ lệ nhiễm 70 – 85 % ở miền Bắc, 18 – 35 % ở miền Nam Người nhiễm do ăn rau sống nhiễm trứng có ấu trùng, uống nước không đun sôi, thức ăn không đậy kỹ để ruồi gián đậu vào Nông thôn nhiễm nhiều hơn thành thị. Trẻ em là đối tượng có nguy cơ cao nhiễm giun đũa do trẻ hay nghịch đất, ăn đất, mút tay.
  13. TRIỆU CHỨNG BỆNH Thường không có triệu chứng, chỉ biết khi tình cờ xét nghiệm phân hệ thống, hoặc đi cầu hay ói ra giun trưởng thành Khi có TC gồm 2 giai đoạn: Gđ AT di chuyển lên phổi: • Xuất hiện HC Loeffler: Bn có thể sốt không liên tục, ho khan hay có chất nhầy lẫn máu. Xquang phổi có hình ảnh thâm nhiễm giống giả lao, có tính nhất thời và biến mất sau 1 tuần • CTM: BC toan tính tăng; tinh thể Charcot Leyden trong đàm  Gđ này xét nghiệm phân âm tính.
  14. TRIỆU CHỨNG BỆNH  Gđ giun TT ở ruột - Rối loạn tiêu hóa: bn đau bụng giống như viêm loét dạ dày, ăn không ngon, tổng trạng thay đổi, tiêu chảy xen kẽ táo bón. -Biến chứng ngoại khoa: hiếm gặp, tuy nhiên nếu có phải can thiệp khẩn cấp  Biến chứng ở ruột: - Tắc ruột do nghẽn một nùi giun đũa - Xoắn ruột - Lồng ruột - Thoát vị bẹn
  15. TRIỆU CHỨNG BỆNH Biến chứng ngoài ruột: liên hệ sự di chuyển lạc chỗ của giun TT đến những phần phụ của ống tiêu hóa hay phúc mạc, thường gặp nhất là giun chui ống mật gây tắc ống dẫn mật, viêm túi mật, viêm ruột thừa, viêm gan, viêm tụy.. CHẨN ĐOÁN - Gđ 1: dựa vào LS và CTM có BCTT tăng - Gđ 2: Xét nghiệm phân tìm trứng. Đôi khi bn đi cầu hay ói ra giun DỰ PHÒNG  Cá nhân: Thanh trùng nước uống, rửa rau thật sạch dưới vòi nước, rửa tay trước khi ăn, thức ăn đậy kỹ  Cộng đồng: quản lý hố xí, ủ phân kỹ trước khi bón cho hoa màu, phát hiện và điều trị người mang mầm bệnh
  16. TẮC RUỘT DO GIUN ĐŨA
  17. GIUN ĐŨA DI CHUYỂN LÊN GAN
  18. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Brown H. W. and Neva F. a. (1994) Sixth edition, Meredith publishing Company, New York. 2. Craig and Faust’s (1970) Clinical parasitology, eighth edition, Lea – febiger – Philadelphia 3. Ký sinh trùng y học(2010), giáo trình đại học, bộ môn ký sinh học, khoa Y, Đại Học Y Dược TP. HCM, NXB Y Học 4. Ký sinh trùng y học(2017), giáo trình đại học, bộ môn ký sinh vi nấm học, Đại Học Y khoa Phạm ngọc Thạch.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0