intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 8: Tổ chức cơ sở Đảng và công tác xây dựng Đảng ở cơ sở - Lê Văn Khuyên

Chia sẻ: Lê Văn Long | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:47

1.463
lượt xem
158
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bài 8: Tổ chức cơ sở Đảng và công tác xây dựng Đảng ở cơ sở trình bày về hai nội dung chính đó là tổ chức cơ sở Đảng; công công tác xây dựng Đảng ở cơ sở và trách nhiệm của đảng viên. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 8: Tổ chức cơ sở Đảng và công tác xây dựng Đảng ở cơ sở - Lê Văn Khuyên

  1.    
  2. Bài  8: TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG VÀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG  Ở CƠ SỞ Giảng viên: Lê Văn Khuyên Trung tâm BDCT huyện Thạch Thành    
  3. I­ TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG NỘI DUNG II­ CÔNG TÁC XÂY DỰNG  ĐẢNG Ở CƠ SỞ VÀ TRÁCH  NHIỆM CỦA ĐẢNG VIÊN    
  4. I­ TỔ CHỨC CƠ SỞ  ĐẢNG (TCCSĐ) Bao gồm 04 nội dung sau: 1­Quy định của ĐLĐ về thành lập các TCCSĐ.  2­ Vị trí, vai trò của TCCSĐ . 3­ Chức năng, nhiệm vụ của TCCSĐ. 4­ Chi bộ trực thuộc Đảng uỷ cơ sở.    
  5.   1­Quy định của ĐLĐ về thành lập các TCCS Đảng:  (a,b): a­TCCS Đảng là gì:(Khái niệm) "TCCS Đảng(bao gồm Chi bộ cơ sở và Đảng bộ cơ sở)là  nền  tảng  của  đảng,  là  hạt  nhân  chính  trị  ở  cơ  sở,  được  thành  lập  tương  ứng  với  cấp  hành  chính  Nhà  nước  ở  cơ  sở(Xã,  Phường,  Thị  trấn)và  ở  Cơ  quan,  Doanh  nghiệp,  Đơn  vị  sự  nghiệp,  Tổ  chức  kinh  tế,  hoặc  đơn  vị  cơ  sở  trong lực lượng Công An và Quân đội nhân dân.“ Ở khái niệm này cần năm vững 3 nội dung sau: * Phân biệt các tên gọi trong thực tế: +TC Đảng cơ sở +Đảng bộ cơ sở. +Chi bộ cơ sở  (chú ý phân biệt với CB TT đảng uỷ Cơ sở)                     => Đều là Tổ chức cơ sở Đảng.
  6. * Hệ thống TC của Đảng tương ứng với HThống H  chính Nhà nước, có 4 cấp: (Bằng sơ đồ sau) +Cấp TW: Đảng bộ toàn quốc­Đảng cộng sản Việt Nam. +Cấp  Tỉnh,  Thành  phố  trực  thuộc  TW:  Đảng  bộ  Tỉnh,  Thành và tương đương. +Cấp Huyện, quận, Thị xã, Thành phố TT Tỉnh: Đảng bộ  Huyện...và TĐương. +Cấp  cơ  sở(xã,  phường,  thị  trấn):  Gồm  đảng  bộ  xã,  phường, thị trấn và tương đương (là Đảng bộ, Chi bộ Cơ  quan, Doanh nghiệp,.....) Tức  là:  Những  đảng  bộ,  chi  bộ  trực  thuộc  trực  tiếp  cấp  Huyện,  quận,  thị  xã  đều  được  gọi  là  TCCS  Đảng(Đảng  bộ cơ sở, Chi bộ cơ sở)                                        *S ơ đồ  Hệ thống Tổ chức của Đảng
  7. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT  NAM BCH Trung ương. Bộ Chính trị, Ban Bí thư ĐẢNG BỘ TỈNH, THÀNH &TƯƠNG  ĐƯƠNG BCH Đảng bộ Tỉnh,Thành (Tỉnh uỷ, Thành  uỷ) ĐẢNG B Ban Th ườ  HUY Ộng v ỆN, TH ụ T  &TƯƠNG  ỉnh uỷỊ, Thành uỷ. ĐƯƠNG BCH Đảng bộ Huyện, Thị (Huyện uỷ, Thị  uỷ) Ban Thường vụ Huyện uỷ, Thị uỷ. ĐB CƠ SỞ TỔ CHỨC CƠ SỞ  CB CƠ SỞ  BCH Đảng bộ (Đ.uỷ)  ĐẢNG (TCCSĐ) BCH C.Bộ (Chi uỷ)  BTV Đảng uỷ   Tên gọi:  ­ Tổ chức Đảng cơ  sở  CB Trực thuộc ĐU CSở  ­ Đảng bộ cơ sở  BCH Chi bộ(Chi uỷ)    ­ Chi bộ cơ sở   Tổ Đ  ảng  Tổ Đảng    Tổ Đảng  Tổ Đảng 
  8. Tham khảo:  Đối với Huyện ta có 60 TCCS Đảng, bao gồm: + Có 28 đảng bộ Xã, Thị trấn(ĐB Xã Thạch Long, Thành  Kim, ĐB TTKim Tân, Vân Du...) +  Có  08  Đảng  bộ  cơ  quan,  Doanh  nghiệp  và  LL  vũ  trang(ĐB  CP  MĐ  Thanh  Hoá,  Cty  Đường  mía  Việt  Đài,  ĐB CQ UBND huyện, ĐB Khối Đảng­Đoàn thể, ĐBBV  Đa khoa, ĐB CA, QSự huyện, ĐB BQL Rừng PH) + Có 24 Chi bộ CQ,DN,  Đơn vị SN (CB các trường C3,  trường Dạy nghề, Nội trú, TTBDCT, CB Kho bạc, Ngân  hàng, Kiểm lâm, CB Toà án,Viện Kiểm sát...)    
  9. *Phân biệt rõ các loại hình TC Đảng: ­ Dưới đảng bộ cơ sở còn có: + Đảng bộ bộ phận (Huyện ta không còn loại hình này) +  Chi  bộ  trực  thuộc  Đảng  uỷ  cơ  sở(  có  lúc  gọi  là  CB  nhỏ,CB nông thôn...) ­ Phân biệt giữa Chi bộ cơ sở(TCCS Đảng) và Chi bộ trực  thuộc đảng uỷ cơ sở: + CB Cơ sở là các CB thuộc CQ,DN, ĐVSự nghiệp...trực  thuộc  trực  tiếp  cấp  uỷ  huyện,  quận  và  tương  đương,  nhiệm kỳ ĐH 5 năm. + Chi bộ trực thuộc Đảng uỷ cơ sở (CB nhỏ...)nằm trong  Đảng bộ  cơ sở,  cách  cấp  uỷ huyện  1 cấp, nhiệm  kỳ  ĐH  2kỳ/5 năm.    
  10. Ví dụ: + Các CB Nông thôn, trường học, trạm xá  ở các xã, thị  trấn. +  Các  CB  Ban,  phòng,  Đội  SX  ở  các  ĐBộ  CQ,  DN  NLtrường... Quan  niệm  CB  này  là  CB  cơ  sở(TCCS  Đảng)  đều  không đúng(thói quen sai) Về  chức  năng,  nhiệm  vụ  của  2  loại  hình  CB  này  có  nhiều  điểm  tương  đồng,  nhưng  cũng  có  một  số  điểm  khác nhau (Giới thiệu sau)    
  11. b­Hình thức tổ chức của TCCS Đảng: Quy định của Điều lệ ĐCS VN (Điều 21) : ­ TCCSĐ có từ 3 Đảng viên chính thức đến dưới 30  Đảng viên CT thành lập Chi bộ cơ sở. ­ TCCSĐ có từ 30 Đảng viên CT trở lên thành lập Đảng  bộ cơ sở. ­ Những trường hợp sau : + Lập Đảng bộ cơ sở khi chưa đủ 30 Đảng viên CT. + Lập Chi bộ cơ sở (cả CB trực thuộc ĐU cơ sở) có trên  30 Đảng viên CT. + Lập Đảng bộ bộ phận. Phải được cấp uỷ cấp trên trực tiếp đồng ý (cấp uỷ  Huy   ện, Quận, Thị  xã và tương đương).
  12. 2­ Vị trí, vai trò của TCCSĐ (a, b) : Điều lệ Đảng (Điều 21) quy định vị trí, vai trò của  TCCSĐ là : "TCCSĐ là nền tảng của Đảng, là hạt nhân  chính trị ở cơ sở". a­ TCCSĐ là nền tảng của Đảng : * Về lý luận : Bác Hồ đã chỉ rõ :  + CB là gốc rễ của Đảng  + CB là nền tảng của Đảng Về biện chứng : ­  Cây cối không thể thiếu gốc rễ, ngôi nhà tồn tại  không thể thiếu nền móng ­ Gốc rễ nền tảng thể hiện sự vững trãi, ổn định của  cây cối, nhà cửa – cũng được ví như sự vững bền như hệ  thố   ng TC Đảng.  
  13. Vì vậy Đảng ta khẳng định "Đảng mạnh là do các CB  mạnh, các CB mạnh tức là Đảng mạnh"  * Về thực tiễn :  ­  TCCSĐ  là  nơi  tổ  chức  thực  hiện  mọi  chủ  trương,  đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước  đồng thời là nơi hình thành kiểm nghiệm, bổ sung, hoàn  thiện, lý luận, đường lối của Đảng từ cơ sở. ­ TCCSĐ là sợi dây truyền nối liền  Đảng với nhân dân,  đảm  bảo  sự  liên  hệ  mật  thiết  giữa  Đảng  với  nhân  dân.  (thông  qua  tổ  chức  chính  quyền  quản  lý,  MTTQ  và  các  đoàn thể vận động...)    
  14. b­ TCCSĐ là hạt nhân chính trị ở cơ sở : * Về lý luận :  Bác  Hồ  từng  khẳng  định  :  "Mỗi  CB  phải  lập  một  hạt  nhân  vững  chắc  lãnh  đạo  quần  chúng  ở  cơ  sở"  hoặc  là  "CB  là  đồn  luỹ  của  Đảng  chiến  đấu  trong  quần  chúng ...“ * Về thực tiễn : (5 ND) Vị trí h   ạt nhân chính trị của TCCSĐ được thể hiện trong  thực tế :  ­  TCCSĐ  vừa  là  thành  viên  trong  hệ  thống  chính  trị  (Đảng,  CQ,MTTQ, Đthể). Đồng thời lại có vai trò lãnh  đạo các TC trong hệ thống đó (lý giải.....). ­ TCCSĐ là n   ơi rèn luy   ện, giáo dục, sàng lọc và kết nạp 
  15. ­TCCSĐ là nơi đào tạo, bồi dưỡng rèn luyện cán bộ cho  Đảng và nhân dân (thông qua các hoạt động thực tiễn, SH  Đảng và thực hiện nhiệm vụ ĐV). ­  TCCSĐ  là  nơi  giới  thiệu  người  tham  gia  các  cơ  quan  lãnh đạo của Đảng, chính quyền và đoàn thể xã hội (thực  hiện  nguyên  tắc  Đảng  lãnh  đạo  toàn  diện,  công  tác  giới  thiệu nguồn nhân sự, bầu cử bổ nhiệm của hệ thống chính  trị do TC Đảng quyết định...). ­TCCSĐ  là  nơi  thực  hiện  Điều  lệ  Đảng,  quản  lý,  phân  công Đảng viên, là nơi thực hiện dân chủ  ở cơ sở (thông  qua việc thực hiện 5 nhiệm vụ của TCCSĐ). Tóm lại:  Qua lý luận và chứng minh thực tiễn đã khẳng  định vị trí, vai trò quan trọng của TCCSĐ là nền tảng của  Đả ng, là hạt nhân chính tr   ị ở cơ sở.
  16. 3­ Chức năng, nhiệm vụ của TCCSĐ : (a,b) a­ Chức năng: (gồm 2 chức năng chính sau) : ­Một là  : Lãnh đạo thực hiện đường lối, chủ trương,  chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước ở cơ sở.   ­ Hai là : Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của  địa phương, đơn vị (như SX, KD, chăm lo cải thiện  đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân ...).    
  17. * Mở rộng :(Tham khảo)   Chức  năng,  nhiệm  vụ  của  TCCSĐ  được  thực  hiện  bằng 5 phương thức sau : ­Quán triệt thực hiện nghiêm túc các quan điểm, đường  lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Vận  dụng cụ thể vào hoàn cảnh của địa phương, đơn vị, đề  ra chủ trương, nghị quyết thực hiện sâu sát, hợp lý, khả  thi.    ­ Lãnh đạo bằng công tác tổ chức cán bộ thông qua hệ  thống TC Đảng và ĐV trong hệ thống chính trị. (bằng  việc TC Đảng đưa ĐV của mình tham gia SH, công tác,  giới thiệu ĐV tham gia ứng cử để bầu vào các vị trí chủ   chốt của chính quy   ền, các đoàn thể xã hội...)
  18. ­Lãnh đạo bằng giáo dục thuyết phục quần chúng bằng  sự  tiền  phong,  gương  mẫu  của  mỗi  ĐV  (ĐV  đi  trước,  làng nước theo sau ...). ­Lãnh đạo đảm bảo và phát huy vai trò làm chủ của nhân  dân (các TC Đảng đang lãnh đạo thực hiện quy chế dân  chủ ở cơ sở, đảm bảo nguyên lý : Dân biết, dân bàn, dân  làm, dân ki   ểm tra...). ­Lãnh  đạo  thực  hiện  5  nhiệm  vụ  của  TC  Đảng  (Điều  23).    
  19. b­ Nhiệm vụ của TCCSĐ :    Bao gồm 5 nhiệm vụ chung được quy định cụ thể  như sau:  (Điều 23,ĐLĐ­Tr.49), (SGK­Tr.161)      
  20. *Mở  rộng  1:        Năm  nhiệm  vụ  chung  của  TCCSĐ  trong thực tiễn được cụ thể hoá bằng 5 nhiệm vụ cụ  thể sau đây : ­  Lãnh  đạo  thực  hiện  nhiệm  vụ  chính  trị  trọng  tâm  của địa phương, đơn vị.. ­ Lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng.   ­ Lãnh đ ạo công tác tổ chức cán bộ. ­  Lãnh  đạo  xây  dựng,  củng  cố  chính  quyền,  MTTQ  và các đoàn thể quần chúng. ­Thực hiện công tác xây dựng  Đảng.    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2