intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh do KST Gnathostoma - PGS.TS.BS Trần Thị Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh do KST Gnathostoma do PGS.TS.BS Trần Thị Hồng biên soạn với mục tiêu: Hiểu được đây là bệnh lây qua đường thực phẩm dựa trên chu trình phát triển; Nêu được tính phổ biến của bệnh ở những xứ có thói quen ăn những món ăn nguy cơ; Nêu tính chất lâm sàng đặc trưng của bệnh; Nêu các phương pháp chẩn đoán dựa trên thể lâm sàng; Nêu điều trị sát hợp và dự phòng bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh do KST Gnathostoma - PGS.TS.BS Trần Thị Hồng

  1. BỆNH DO KST GNATHOSTOMA PGS.TS.BS.TRẦN THỊ HỒNG
  2. Hiểu được đây là bệnh lây qua đường thực 1 phẩm dựa trên chu trình phát triển Nêu được tính phổ biến của bệnh ở những xứ 2 có thói quen ăn những món ăn nguy cơ 3 Nêu tính chất lâm sàng đặc trưng của bệnh Nêu các phương pháp chẩn đoán dựa trên thể 4 lâm sàng 5 Nêu điều trị sát hợp và dự phòng bệnh
  3. MỞ ĐẦU • KST: chó, Felides, loài có vú khác • Gnathostoma spinigerum • Không gọi là giun đầu gai • Gnathostoma: Nematode • Giun đầu gai: những loài thuộc ngành Acanthocephala
  4. Sự phân bố của G. spinigerum BẢN ĐỒ DỊCH TỄ CỦA G. SPINIGERUM
  5. Nhật, Thái Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia.. Châu Mỹ: Mexico, Ecuador Châu Âu: Không có mầm bệnh, bệnh do các du khách mang về
  6. TÌNH HÌNH BỆNH GNATHOSTOMA /NGƯỜI Ở VIỆT NAM •1965 Lê văn Hòa: báo cáo ca đầu tiên G. vietnamicum • 1992 : Trần Xuân Mai: ghi nhận 4 trường hợp •1997: Nguyễn văn Tiến: ở phổi: ho ra máu • 2001: Nguyễn Quang Vinh: 15 ca ở TTCĐ Hòa Hảo • 2001: Nguyễn Hữu Hoàn : 4 ca ở TKTW / BVCR •2004: Trần Thị Hồng 30 ca (7/2002-8/2003) •2004: Lê Thị Xuân: 654 ca (1999-2004)
  7. KCVV: CHÓ, MÈO, HỔ BÁO KCCT TRỨNG THỦY SẢN: KCTG2 CYCLOPS: KCTG1 ẤU TRÙNG Vòng đời G. spinigerum
  8. Lê Hữu Khương: Gnathostoma/chó: thấp nhất 4%, cao nhất 17,7% Khối u trong dạ dày chó do G. spirigerum(dạng non)
  9. Khối u trong dạ dày chó do G. spirigerum(dạng trưởng thành)
  10. Gnathostoma spinigerum trưởng thành
  11. đầu có 2 môi và 7 hàng gai
  12. Đuôi G. Đuôi G. spinigerum đực spinigerum cái
  13. Ấu trùng 3 đóng kén trong cơ của cá Đầu ấu trùng 3 G.spinigerum có 4 hàng gai (Camacho, 2003)
  14. Nguyên nhân lây nhiễm G. spinigerum cho người G. spinigerum Ký chủ cuối Ký chủ tích cùng/vĩnh viễn trữ/chờ thời Ký chủ trung gian 2 Ký chủ trung gian 1 Vòng đời Gnathostoma truyền lây cho người
  15. Ký chủ trung gian 2 có khả năng chứa AT Gnathostoma
  16. Ký chủ trung gian 2 có khả năng chứa AT Gnathostoma
  17. Món Nhật: sushi, sashimi Thái Lan: sum-fak Mexico: sevich
  18. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG ĐAU THƯỢNG VỊ, NÔN ÓI HỘI CHỨNG ẤU TRÙNG HỘI CHỨNG ẤU TRÙNG DI CHUYỂN DI CHUYỂN NGOÀI DA NỘI TẠNG
  19. Sự phát triển của G. spinigerum trong cơ thể người Người chỉ là ký chủ tình cờ, nhiễm ngẫu nhiên KST vào người không phát triển thành giun trưởng thành Ấu trùng di hành trong nội tạng, não-tủy, mắt hoặc ra ngoài da Triệu chứng Sau khi nhiễm từ 10 ngày – 5 tháng Khối u di động ở nhiều vị trí Đau nhức, sốt, bại liệt, bí tiểu….
  20. HỘI CHỨNG ẤU TRÙNG DI CHUYỂN NGOÀI DA  Ngứa  Nổi mề đay  Sưng đau cơ  Cục u dưới da di chuyển  Phù một vùng da  Sưng phù, viêm dạng apxe
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
50=>2