C LIỆU PHÁP MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ MIGRAINE
TS LÊ VĂN TUẤN
BỘ MÔN THẦN KINH ĐHYD TPHCM
Ước tính >10% dân số toàn cầu mắc bệnh migraine2
1. Vos T, cs. Lancet. 2016;388(10053):1545-1602.
2. Woldeamanuel YW, Cowan RP. J Neurol Sci. 2017;372:307-315.
3. Stovner LJ, cs. Cephalalgia. 2007;27:193-210.
Bắc M
9.7%
Trung / Nam M
16.4%
Châu Âu
11.4%
Châu Phi
10.4% Châu Á &Úc
10.1%
Tỉ lệ hiện mắc toàn cầu của bệnh đau nửa đầu2
Tỉ lệ hiện mắc toàn cầu:
Đau đầu: 47%3
Đau nửa đầu: >10%1,2
Tỉ lệ mắc trong đời:
Đau đầu: 66%3
Đau nửa đầu: 14%3
Bệnh đau nửa đầu nằm trong 10
nguyên nhân hàng đầu về
số năm sống trong tình trạng mất
năng lực24
* Bệnh nhân đau nửa đầu có thể không trải qua tất cả các giai đoạn và triệu chứng đã nêu, và không phải tất cả các triệu chứng có thể có đã liệt kê.
Chỉ để minh họa. Thời gian của mỗi triệu chứng.
49. Headache Classification Committee of the International Headache
Society (IHS). Cephalalgia.2013;33:629-808.
63. Russo AF. Annu Rev Pharmacol Toxicol. 2015;55:533-552.
265. Figure adapted from Blau JN. Lancet. 1992;339:1202-1207.
266. Charles A. Headache. 2013;53:413-419.
Cường độ triệu chứng hoặc giai đoạn
Ngáp nhiều lần
Thèm ăn
Cứng/đau c
Mệt
Thay đổi thị giác
Cảm giác ngứa ran/kiến bò ngoài da
Rối loạn ngôn ng
Đau đầu
Thường chỉ một bên
Xu hướng đau theo nhịp mạch
Có thể tăng nặng do hoạt động thể
lực bình thường
Có thể kết hợp với loạn cảm đau
ngoài da
Ngáp nhiều lần
Thèm ăn
Cứng/đau c
Mệt
Các triệu chứng khác gồm :
Nhạy cảm khác thường với ánh sáng, âm thanh,
i vị
Đầu lâng lâng và ngất
Buồn nôn và nôn
Hậu chứngTiền chứng Nhức đầu
Tiền triệu
(20% số trường hợp)
Vài giờ đến
vài ngày 4-72 giờ
5-60 phút
Vài giờ đến
vài ngày
Thời gian
Các giai đoạn của đau nửa đầu và triệu chứng đi kèm*49,63,265,266
Phân loại đau nửa đầu là từng đợt hoặc mạn
tính phụ thuộc vào tần suất cơn49,50
EM thể chuyển dạng sang CM* ở tỷ lệ 2.5% mỗi năm50,51
CM thường chuyển tiếp qua EM (tỷ lệ chuyển đổi trong 2-năm 26%)50,51
* EM CM
CM = đau nửa đầu ; EM = đau nửa .
49. Headache Classification Committee of the International Headache Society (IHS). Cephalalgia. 2013;33:629-808.
50. Katsarava Z, cs. Curr Pain Headache Rep. 2012;16:86-92.
51. Lipton RB and Silberstein SD. Headache. 2015;55(Suppl 2):103-122. 52. Buse DC, cs. Headache. 2012;52:1456-1470.
Sự tiến triển của sang còn được gọi mạn tính hóa hoặc chuyển dạng
mạn tính từng đợt
Đau nửa đầu mạn tính
(8% số bệnh nhân đau nửa đầu52)
Đau đầu (kiểu căng thẳng và/hoặc
migraine) xảy ra ≥15 ngày/tháng
trong ≥3 tháng50
Đau đầu có những đặc điểm của
migraine trong ≥8 ngày/tháng50
Đau nửa đầu từng đợt
(92% số bệnh nhân đau nửa đầu52)
Đau đầu (không được điều trị hoặc
điều trị không thành công) xảy ra
<15 ngày/tháng50
Tần suất cao nhất → Nhu cầu chưa được đáp ứng cao nhất
Tăng gánh bặng cho bệnh nhân và xã hội50,51
Mức tần suất tùy tiện ≥15 ngày/tháng thường được dùng để phân biệt EM và CM50
Mục đích điều trị của AAN AHS đối với liệu pháp cấp thời và dự phòng
Cấp thời42,44 Dự phòng43,44
1. Điều trị các cơn một cách nhanh chóng
và nhất quán không tái diễn
2. Phục hồi khả năng hoạt động của bệnh
nhân
3. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc dự
phòng và giải nguy
4. Tối ưu hóa việc tự chăm sóc và giảm sử
dụng nguồn lực về sau
5. Có hiệu quả kye đối với việc quản
chung
6. Có rất ít hoặc không có biến c bất li
1. Giảm tần suất, độ dài thời gian, hoặc độ
nặng của cơn đau đầu
2. Nâng cao nh đáp ứng với điều trị cấp
thời
3. Cải thiện khả năng hoạt động của bệnh
nhân
4. Giảm tình trạng mất năng lực
5. Giảm chi phí chăm sóc sức khỏe
42. Marmura MJ, cs. Headache.2015;55:3-20.
43. Silberstein SD. Continuum.2015;21:973-989.
44. Silberstein SD. Neurology. 2000;55:754-762.
Mục tiêu điều trị đau nửa đầu
Hướng dẫn AAN/AHS
Mục đích của các liệu pháp cấp thời và dự phòng tuy khác nhau nhưng bổ túc cho nhau
AAN = Học viện Thần kinh học Hoa Kỳ; AHS = Hội Đau đầu Hoa Kỳ.