Ngăn xếp & Hàng đợi (Stack & Queue)

Nguyễn Mạnh Hiển Khoa Công nghệ thông tin hiennm@tlu.edu.vn

Ngăn xếp (stack)

• Một danh sách theo kiểu vào sau ra trước

LIFO (Last In First Out)

• Các thao tác chỉ xảy ra ở đỉnh ngăn xếp (topOfStack)

− push: Thêm phần tử − pop: Xóa phần tử − top: Truy nhập phần tử

ở đỉnh ngăn xếp  ba thao tác đều chỉ mất thời gian hằng O(1)

Cài đặt ngăn xếp (1)

• Bằng danh sách liên kết đơn:

head

• Các thao tác:

− push: chèn vào đầu danh sách (push_front) − pop: xóa khỏi đầu danh sách (pop_front) − top: truy nhập phần tử ở đầu danh sách (front)

Cài đặt ngăn xếp (2)

• Cài đặt bằng mảng (theArray):

0 1 2 3 4 5 6 7 8

2

8

3

5

theArray

topOfStack = 3

• push: topOfStack++, theArray[topOfStack] = x • pop: topOfStack-- • top: return theArray[topOfStack] • Chú ý khi ngăn xếp rỗng: topOfStack = -1

Các ứng dụng của ngăn xếp

• Cân bằng ký hiệu trong mã nguồn, cân bằng

thẻ (trong một trang HTML)

• Định giá biểu thức hậu tố • Chuyển biểu thức từ trung tố sang hậu tố • Tổ chức các lời gọi hàm

Định giá biểu thức hậu tố

• Ví dụ: cần định giá biểu thức (trung tố) sau:

4,99 ∗ 1,06 + 5,99 + 6,99 ∗ 1,06

− Máy tính khoa học  18,69  đúng − Máy tính giản đơn (tính tuần tự từ trái sang

phải)  19,37  sai !

• Nếu tổ chức biểu thức dưới dạng hậu tố và

ứng dụng ngăn xếp  sẽ tính đúng mà không cần biết độ ưu tiên của các toán tử

4,99 1,06 ∗ 5,99 + 6,99 1,06 ∗ +

Định giá: 6 5 2 3 + 8 ∗ + 3 + ∗

• Quy tắc:

− Gặp toán hạng  đặt vào ngăn xếp − Gặp toán tử  lấy hai toán hạng ra khỏi

ngăn xếp và áp dụng toán tử  đặt kết quả trở lại ngăn xếp

Định giá: 6 5 2 3 + 8 ∗ + 3 + ∗

• Đặt bốn toán hạng đầu vào ngăn xếp

Định giá: 6 5 2 3 + 8 ∗ + 3 + ∗

• Đọc “+”, lấy 3 và 2 ra, cộng lại được 5 và đặt 5

vào ngăn xếp

Định giá: 6 5 2 3 + 8 ∗ + 3 + ∗

• Đặt 8 vào ngăn xếp

Định giá: 6 5 2 3 + 8 ∗ + 3 + ∗

• Đọc “∗”, lấy ra 8 và 5, nhân vào được 40 và đặt

vào ngăn xếp

Định giá: 6 5 2 3 + 8 ∗ + 3 + ∗

• Đọc “+”, lấy ra 40 và 5, cộng lại được 45 và đặt

vào ngăn xếp

Định giá: 6 5 2 3 + 8 ∗ + 3 + ∗

• Đặt 3 vào ngăn xếp

Định giá: 6 5 2 3 + 8 ∗ + 3 + ∗

• Đọc “+”, lấy ra 3 và 45, cộng lại được 48 và đặt

vào ngăn xếp

Định giá: 6 5 2 3 + 8 ∗ + 3 + ∗

• Đọc “∗”, lấy ra 48 và 6, nhân vào được 288 và

đặt vào ngăn xếp

• Thời gian định giá biểu thức hậu tố là O(n)

Chuyển biểu thức từ trung tố sang hậu tố  Đọc thêm trong sách!

Ngăn xếp thời gian chạy

heap

• Môi trường thời gian chạy: − Bộ nhớ tĩnh (static):

• Mã thực thi • Các biến toàn cục

− Ngăn xếp (stack):

ngăn xếp

bộ nhớ tĩnh

• push cho mỗi lời gọi hàm • pop cho mỗi lần hàm trở về (return) • Các biến cục bộ

bộ nhớ chương trình

− Heap:

• Các khối nhớ được cấp phát động • new và delete

Hàng đợi (queue)

• Một danh sách theo kiểu vào trước ra trước

FIFO (First In First Out)

• Hai thao tác cơ bản:

− enqueue: chèn phần tử vào cuối danh sách − dequeue: xóa phần tử ở đầu danh sách

2

8

3

5

7

4

dequeue ở đầu

enqueue ở cuối

Cài đặt hàng đợi

• Như trường hợp ngăn xếp, có thể dùng mảng hoặc danh sách liên kết để cài đặt hàng đợi

theArray

currentSize = 4

• Các thao tác đều rất nhanh: O(1) • Ở đây chúng ta chỉ xem xét cài đặt bằng mảng:

Cài đặt hàng đợi bằng mảng

theArray

currentSize = 4

• enqueue: currentSize++, back++, theArray[back] = x • dequeue: currentSize--, front++ • Hàng đợi này chỉ chứa được 10 phần tử  nhanh chóng đầy !  thực tế hàng đợi thường chỉ cần nhỏ nếu các thao tác enqueue và dequeue xảy ra thường xuyên

• Sau 10 lần enqueue, back ở vị trí cuối cùng  không thể

enqueue thêm  giải pháp mảng vòng tròn !

Mảng vòng tròn

Trạng thái ban đầu

Sau enqueue(1)

Mảng vòng tròn

Sau enqueue(3)

Sau dequeue (trả về 2)

Mảng vòng tròn

Sau dequeue (trả về 4)

Sau dequeue (trả về 1)

Mảng vòng tròn

Sau dequeue (trả về 3)

Chú ý: hàng đợi rỗng khi currentSize = 0

Ứng dụng của hàng đợi

• Xếp vào hàng đợi các tác vụ in ấn khi gửi tới

máy in

• Các cuộc gọi tới một công ty khi tất cả các

nhân viên trực đều bận

• Các gói tin gửi từ nguồn tới đích, được xếp vào

hàng đợi để chờ xử lý