
1
Cấu trúc máy tính
Chương 5
LẬP TRÌNH HỢP NGỮ VỚI 8088

2
Nội dung chương 5
5.1. Mở đầu về lập trình hợp ngữ
5.2. Các cấu trúc lập trình hợp ngữ
5.3. Các lệnh logic, lệnh dịch và lệnh quay
5.4. Ngăn xếp và thủ tục
5.5. Các lệnh nhân, chia
5.6. Các lệnh thao tác chuỗi
5.7. Bài tập

3
5.1. Mở đầu về lập trình hợp ngữ
1. Các loại ngôn ngữ lập trình
2. Cú pháp của hợp ngữ
3. Dữ liệu của chương trình
4. Khai báo biến
5. Khai báo hằng
6. Cấu trúc chương trình
7. Dịch và chạy chương trình
8. Một số lệnh cơ bản
9. Vào-ra đơn giản
10. Các ví dụ

4
1. Các loại ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ máy:
Chỉ được biểu diễn bằng số nhị phân.
Bộ vi xử lý chỉ hiểu được các chương trình mã máy.
Con người rất khó khăn để tạo lập hay đọc hiểu chương trình ngôn ngữ
máy.
Hợp ngữ (Assembly Language):
Là ngôn ngữ lập trình bậc thấp (gần ngôn ngữ máy nhất).
Được xây dựng trên cơ sở ký hiệu tập lệnh của bộ vi xử lý tương ứng.
Phụ thuộc hoàn toàn vào bộ vi xử lý cụ thể.
Ngôn ngữ lập trình bậc cao:
Gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn.
Được xây dựng độc lập với cấu trúc của máy tính.

5
Lập trình với hợp ngữ
Ưu điểm:
Can thiệp sâu vào cấu trúc hệ thống.
Hiểu sâu hơn về hệ thống.
Chương trình mã máy tương ứng sẽ ngắn hơn, thường
nhanh hơn và tốn ít bộ nhớ hơn.
Nhược điểm:
Khó học vì gần với mã máy.
Chương trình nguồn dài, không thích hợp để xây dựng
những chương trình lớn.
Kết hợp ngôn ngữ lập trình bậc cao với hợp ngữ.