intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chủng ngừa - ThS. BS Nguyễn Thị Thu Ba

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chủng ngừa" cung cấp kiến thức tổng quan và cập nhật về vai trò, cơ chế hoạt động của vắc xin, các loại vắc xin phổ biến, lịch tiêm chủng theo độ tuổi và hướng dẫn xử trí các phản ứng sau tiêm. Bài giảng giúp sinh viên y khoa và cán bộ y tế nắm vững nguyên lý miễn dịch học, xây dựng chiến lược tiêm chủng cộng đồng và phòng ngừa hiệu quả các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chủng ngừa - ThS. BS Nguyễn Thị Thu Ba

  1. CHỦNG NGỪA THS.BS.NGUYỄN THỊ THU BA
  2. Mục tiêu: (chinh quy1t) 1. Nêu cơ sở miễn dịch và kể tên các loại bệnh có thể phòng bằng phương pháp chủng ngừa. 2. trình bày lịch chủng ngừa của trẻ em Việt Nam và phụ nữ ở tuổi sanh đẻ hiện nay. 3. Trình bày chỉ định - chống chỉ định và biến chứng của chủng ngừa. 4. Trình bày phương pháp điều trị biến chứng và cách phòng ngừa các biến chứng. (tự học)
  3. . Tầm quan trọng của chủng ngừa : Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã khuyến cáo tất cả các nước trên thế giới nên chủng ngừa cho trẻ em. Tùy theo khả năng và hoàn cảnh của mỗi nước sự chủng ngừa có ít nhiều khác nhau (tình hình bệnh tật và dịch tể khác nhau). Tại Việt Nam chương trình tiêm chủng mở rộng, đã đạt được một số thành tích đáng kể. Hầu hết trẻ sơ sinh chủng ngừa BCG và trẻ từ 6 tuần - 14 tuần tuổi đã được uống Sabin và tiêm ngừa bạch hầu, uốn ván, ho gà. Bệnh sởi đã bùng phát ở một số địa phương do đó cân tiêm sởi mũi 2 và Rubella.
  4. Cơ sở miễn dịch Miễn dịch thụ động: Cơ thể nhận được kháng thể có sẳn dưới dạng -globulin (SAD và SAT), có tác dụng ngay và ngắn hạn. Miễn dịch chủ động: Được hình thành sau khi tiêm chủng vài tuần, hiệu quả kéo dài, bảo vệ nhiều năm.
  5. . Các bệnh có thể chủng ngừa: Bệnh do vi khuẩn : Bạch hầu, Uốn ván, Ho gà, Thương hàn, phó thương hàn, Dịch tả, Dịch hạch, Viêm màng não, Lao, Viêm phổi-viêm màng não do Hib, Viêm màng não do não mô cầu…vv Bệnh do vi rút: Đậu mùa, Sởi, Sốt bại liệt, Quai bị, Rubella, Cúm, Dại , Viêm gan siêu vi B,Viêm não nhật bản..
  6. Các loại vaccin có mặt trên thị Trường hiện nay: 1. Typhim – Vi (Pháp 2. Meningo AC (Pháp): 3. Act – HIB (Pháp) 4. Viêm não Nhật Bản (VNNB) (VN): 5. M.M.R (Measles, Mumps, Rubella) (Mỹ) 6. VARILRIX (Bỉ):Ngừa bệnh Thủy đậu (Trái rạ) 7. HBVAX II (Mỹ):Ngừa bệnh viêm gan siêu vi B 8. Tetavax (Pháp):Ngừa bệnh uốn ván 9. VAT (Úc) (Absorbed Tetanus Vaccine): Ngừa uốn ván 10. SAT (Pháp) : Huyết thanh kháng uốn ván 11. VAR (VN):Ngừa bệnh dại chiết xuất từ não chuột 12. SAR (Pháp) (Serum AntiRabie) 13. Verorab (pháp): vaccine từ tế bào thận Khỉ
  7. 14. Vaccine Tả: 15.DPT 16.SỞI 17.SỞI-Rubella (MR) 18.OPV 19.BCG 20.DPT-VGB 21.DPT-VGB-Hib 22.Vac xin TỤ CẦU 23.Vac xin SỐT VÀNG 24.DPT-VGB-Hib-BL(Infanrix hexa) 25.Rotarix. 26.PNEUMO 23:Phòng ngừa 23 phân nhóm phế cầu trùng
  8. LỊCH CHỦNG NGỪA của trẻ em VN Lần Tuổi / Việt Nam Vaccin 1 Sơ sinh BCG& VGB 2 2 tháng OPV1 & DPT- VGB-Hib1 3 3 tháng OPV2 & DPT- VGB-Hib2 4 4 tháng OPV3 & DPT- VGB-Hib3 5 9 tháng Sởi 1 6 18 tháng Sởi 2-Rubella & DPT4
  9. Chủng ngừa viêm gan siêu vi B + Mũi 1: sơ sinh. + Mũi 2: cách mũi 1; 1 tháng; có thể trể 1 tháng. + Mũi 3: cách mũi 2; 1 tháng; có thể trể so với ngày hẹn 3 tháng. + Mũi 4: cách mũi 1; 1năm; có thể trể so với ngày hẹn 2 năm. + Mũi 5: cách mũi 4; 5 năm + Mũi 6: cách mũi 5; 10 năm
  10. Lịch tiêm chủng cho phụ nữ Việt Nam tuổi sinhđẻ: Mũi thứ Thời điểm tiêm 1.UV1 Ngay sau khi có thai càng sớm càng tốt 2.UV2 ít nhất 1 tháng sau UV 1 ( trước sanh 15 ngày) 3.UV3 ít nhất 6 tháng sau UV2 hoặc khi có thai 4.UV4 ít nhất 1 năm sau UV3 hoặc khi có thai lại 5.UV5 ít nhất 1 năm sau UV4 hoặc khi có thai lại
  11. Lịch tiêm chủng cho phụ nữ có thai: - Lịch tiêm chủng cho phụ nữ có thai đề phòng uốn ván cho trẻ sơ sinh. -Khi có thai phải tiêm đủ 2 lần - Có thai lần 2, cần tiêm 1 lần nhắc lại. Mũi tiêm Thời gian tiêm UV1 Sau khi có thai, càng sớm càng tốt UV2 Cách lần tiêm UV1 ít nhất 30 ngày và trước lúc sanh ít nhất 15ngày
  12. Chống chỉ định: - Trẻ có cơ địa dị ứng nên bắt đầu chủng bằng liều thấp và thăm dò ,rồi mới chủng nguyên liều. - Trẻ bị dị tật bẩm sinh: nên tránh lúc trẻ bị các bệnh nặng khác kèm theo như: viêm phổi nặng, nhiễm trùng nặng. - Các bệnh mãn tính ở tim, phổi thận: nếu không ở tình trạng quá nặng thì nên chủng ngừa. - Bệnh AIDS: chủng ngừa khi chưa có suy giảm miễn dịch ( HIV(+).) . không chủng ngừa BCG khi có suy giảm miễn dịch.(AIDS) .
  13. Chống chỉ định lâu dài: Đang mắc ung thư, đang có suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải. . Chống chỉ định tạm thời: Đang có bệnh cấp tính như viêm phổi, tiêu chảy, đang dùng Corticoides liều cao và kéo dài > 1 tuần.
  14. Tai biến Tai biến do dịch vụ y tế: - Abces chổ tiêm (vô khuẩn kém). - Viêm hạch. -Abces lạnh chổ tiêm Tai biến do vaccin: - Liệt do uống OPV - Sốt -co giật do yếu tố ho gà DPT. Tai biến khác: -sốc phản vệ (nhanh hoặc chậm) hiếm xảy ra.
  15. Xử trí các tai biến -Đảm bảo vô khuẩn - Bảo quản vaccin đúng kĩ thuật -Chọn các loại vaccin được sản xuất tốt -Chú ý an toàn trong tiêm chủng: + Khám sức khỏe , làm xét nghiệm tìm chống chỉ định chủng ngừa. +Tiêm sâu vaccin có chứa Aluminium hydroxyde, dầu khóan chất . +Vaccin sống không tiêm 2 thứ cùng một lúc, cách nhau xa hơn 1 tháng trừ trường hợp sởi và quai bị.
  16. • Trẻ có cơ địa dị ứng nên tiêm theo phương pháp BESREDKA, khi tái chủng phải hỏi kĩ xem lần trước có bị phản ứng gì xãy ra không. • Khi tiêm DPT-Sởi, Viêm gan siêu vi B... trẻ bị sốt cho uống Paracetamol (15-20 mg/kg/ lần). • Khi có Abces lạnh do tiêm DPT: chườm ấm và tránh va chạm vào. • Abces chổ tiêm do vệ sinh kém: rạch Abces và chăm sóc như một vết thương bình thường nếu cần phải chủng ngừa lại. • Abces lạnh do tiêm BCG quá liều: không xử trí gì • Sốc phản vệ cần xử trí cấp cứu (có bài riêng)
  17. Đảm bảo vô khuẩn • - Phòng tiêm 1 chiều không để ùn tắc . • - Bơm tiêm tiệt khuẩn: kim bơm riêng, ít ra phải có kim tiêm riêng. • - Nhân viên y tế có bàn tay sạch, áo choàng và khẩu trang. • - Trong thao tác không làm nhiễm bẩn các dụng cụ tiêm sạch.
  18. Đảm bảo hiệu lực vaccin Giữ lạnh vaccin khi vận chuyển cũng như trong suốt buổi tiêm
  19. Đảm bảo kĩ thuật tiêm • - BCG tiêm 0,1 ml trong da: nếu không có sẹo và > 12 tháng tuổi phải tiêm lại. • - DPT 0,5 ml tiêm bắp: nếu co giật (không tiêm lan sau). • - Sởi 0,5 ml dưới da. • - Sabin 2 giọt: đủ 3 lần khỏang cách 1 tháng…vv
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2