Bài giảng Chương 4: Tài khoản kế toán và ghi chép sổ kép
lượt xem 2
download
Bài giảng Chương 4: Tài khoản kế toán và ghi chép sổ được biên soạn nhằm giúp người học: Nhận biết và hiểu được khái niệm tài khoản, kết cấu tài khoản, nguyên tắc phản ánh vào tài khoản, vận dụng phương pháp tài khoản và ghi sổ kép để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh và lập báo cáo tài chính, nhận biết mối quan hệ giữa tài khoản kế toán với Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 4: Tài khoản kế toán và ghi chép sổ kép
- Trường Đại học công nghiệp Chương 4 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ TP.HCM GHI SỔ KÉP
- Trường Đại học công nghiệp Mục tiêu a. Mục tiêu kiến thức : - Nhận biết và hiểu được khái niệm tài TP.HCM khoản, kết cấu tài khoản, nguyên tắc phản ảnh vào tài khoản Vận dụng phương pháp tài khoản và ghi sổ kép để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh và lập báo cáo tài chính Nhận biết mối quan hệ giữa tài khoản kế toán với Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
- Trường Đại học công nghiệp Tài liệu học tập Tài liệu chính : Giáo trình Nguyên lý kế toán, chương 4. TP.HCM
- Trường Đại học công nghiệp Nội dung nghiên cứu 4.1. Tài khoản kế toán 4.2. Ghi sổ kép TP.HCM 4.3. Vận dụng phương pháp tài khoản kế toán và ghi sổ kép 4.4. Mối quan hệ giữa tài khoản kế toán với Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 4.5. Một số các tài khoản đặc biệt trong hệ thống TK kế toán VN.
- Trường Đại học công nghiệp 4.1. Tài khoản kế toán Qua nghiên cứu chương 2 => nhận xét TP.HCM về hạn chế của BCĐKT?? Ø NVKT phát sinh nhiều => lập BCĐKT mất nhiều thời gian. Ø Chỉ cho biết thông tin tổng hợp tại một thời điểm, nhưng trong thực tế nhiều khi cần thông tin chi tiết, thông tin phản ánh một cách thường xuyên, liên tục => Sử dụng tài khoản kế toán
- Trường Đại học công nghiệp 4.1.1. Khái niệm ØLà phương pháp phân loại và hệ thống các nghiệp vụ kinh tế tài TP.HCM chính phát sinh theo nội dung kinh tế. ØVề hình thức : là sổ kế toán dùng để ghi chép số tiền về số hiện có và tình hình biến động của từng đối tượng kế toán (tài sản, nguồn vốn,..)
- Trường Đại học công nghiệp ØVề nội dung : phản ánh thường xuyên, liên tục sự biến động của từng đối tượng kế toán. TP.HCM ØVề chức năng: kiểm tra một cách thường xuyên và kịp thời tình hình sử dụng từng TS, NPT, VCSH, DT, TN và CP Ví dụ: Để phản ảnh đối tượng Tiền mặt trong doanh nghiệp ta sử dụng tài khoản 111
- Trường Đại học công nghiệp 4.1.2. Các loại tài khoản Tài khoản loại tài sản: Ký hiệu đầu 1 hoặc 2 TP.HCM Tài khoản loại nợ phải trả: Ký hiệu đầu 3 Tài khoản loại vốn chủ sở hữu: Ký hiệu đầu 4 Tài khoản loại doanh thu: Ký hiệu đầu 5 Tài khoản loại chi phí: Ký hiệu đầu
- Trường Đại học công nghiệp Tài khoản loại thu nhập khác: Ký hiệu đầu 7 Tài khoản loại chi phí khác: Ký TP.HCM hiệu đầu 8 Tài khoản loại xác định kết quả kinh doanh: Ký hiệu đầu 9 Ghi chú: Xem danh mục tài khoản giáo trình trang 102 108.
- Trường Đại học công nghiệp 4.1.3. Mối quan hệ TK cấp 1 và TK chi tiết cấp 2, cấp 3, cấp 4… Tài khoản cấp 1 ( 3 số) phản ảnh tổng TP.HCM quát số hiện có và biến động của TS, NPT, VCSH, DT, TN và CP Tài khoản cấp 2 (4 số), cấp 3 (5 số)… phản ảnh chi tiết, cụ thể nội dung của tài khoản cấp 1 Ví dụ: Tiền mặt 111 – cấp 1, theo dõi chi tiết tiền ta có: + Tiền VN 1111 – cấp 2 + Ngoại tệ 1112 – cấp 2
- Trường Đại học công nghiệp 4.1.4. Kết cấu Ø Sự vận động của đối tượng kế toán là TP.HCM sự vận động của 2 mặt đối lập. o Tiền mặt : thu, chi o NVL : nhập, xuất o Vay : vay và trả nợ vay Tài khoản kết cấu gồm 2 bên : Bên trái gọi là Bên Nợ Bên phải gọi là bên Có.
- Trường Đại học công nghiệp Sổ cái Tài khoản…. ừ ố hiệu : …. Chöùng TS Soá phaùt sinh TP.HCM Soá Ngaøy Trang hieäu thaùng Số Ngaøy Dieãn giaûi soå TK đối ghi soå hieä thaùng NKC Nợ Coù u ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 SDÑK Coäng SPS SDCK
- Trường Đại học công nghiệp Kết cấu Để đơn giản trong việc học tập, trao đổi, tài khoản được ký hiệu dưới hình thức chữ TP.HCM T Nợ Có Tên hoặc số hiệu TK Số dư đầu kỳ (bên nợ ho ặc bên có hoặc không có Soá PS Nôï Số PS có Cộng số PS Cộng số PS Số dư cuối kỳ (bên nợ hoặc bên có hoặc không có
- Trường Đại học công nghiệp 4.1.5. Nguyên tắc ghi chép a. Tài khoản tài sản (L1+L2): Nợ TK Có TP.HCM Số dư đầu kỳ xxx Số phát sinhxxx Số phát sinhxxx Số dư cuối kỳ xxx SDCK(N) = SDĐK(N) + SPS tăng (N) – SPS giảm (C)
- Trường Đại học công nghiệp Ví dụ Ngaøy 01/01/N, tieàn maët toàn quyõ 25 tr, TP.HCM trong thaùng 01/N coù taøi lieäu sau : - Ngaøy 02/01, thu tieàn baùn haøng 15 tr; - Ngaøy 05/01, chi mua nguyeân vaät lieäu 17 tr; - Ngaøy 10/01, chi traû ngöôøi baùn 12 tr; - Ngaøy 20/01, ngöôøi mua traû tieàn 13 tr. =>Ghi vaøo TK tieàn maët?
- Trường Đại học công nghiệp b. Tài khoản nguồn vốn (L3+L4): Nợ TK Có TP.HCM Số dư đầu kỳ xxx Số phát sinhxxx Số phát sinhxxx Số dư cuối kỳ xxx SDCK(C) = SDĐK(C) + SPS tăng (C) – SPS giảm (N)
- Trường Đại học công nghiệp Ví dụ Vay ngaén haïn toàn ñaàu kyø ngaøy TP.HCM 01/01/N laø 120 tr, trong thaùng 01/N coù taøi lieäu sau : - Ngaøy 02/01, vay ngaén haïn mua vaät tö 150 tr; - Ngaøy 07/01, vay ngaén haïn traû löông 100 tr; - Ngaøy 31/01, chi tieàn maët traû nôï vay ngaén haïn 120 tr;
- Trường Đại học công nghiệp c. Tài khoản doanh thu và thu nhập (L5+L7): Nợ TK Có TP.HCM Kết chuyển Số phát sinh xxx Số phát sinh xxx Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
- Ví dụ Coù tình hình baùn haøng thaùng 01/N nhö sau : - Ngaøy 02/01, baùn haøng chöa thu tieàn 120 tr; - Ngaøy 12/01, baùn haøng thu tieàn maët 15 tr; - Ngaøy 31/01, keát chuyeån doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï. => Ghi vaøo TK doanh thu baùn haøng vaø
- Trường Đại học công nghiệp d. Tài khoản chi phí (L6+L8): Nợ TK Có TP.HCM Kết chuyển Số phát sinh xxx Số phát sinh xxx Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 4 - Phan Tống Thiên Kiều
20 p | 118 | 18
-
Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 4.5: Công ty chứng khoán
10 p | 137 | 15
-
Bài giảng Chương 4: Phân tích chứng khoán
12 p | 113 | 11
-
Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 4: Thị trường chứng khoán
14 p | 193 | 9
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (Năm 2022)
12 p | 36 | 7
-
Bài giảng Chương 4: Kế toán tài sản cố định - ĐH Mở TP HCM
24 p | 100 | 6
-
Bài giảng môn Nguyên lý kế toán - Chương 4: Tài khoản kế toán và phương pháp kế toán kép
32 p | 8 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 (phần 2) - TS. Vũ Hữu Đức
14 p | 91 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 1 - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (Năm 2022)
12 p | 15 | 5
-
Bài giảng Chương 4: Tài khoản kế toán và ghi sổ kép
10 p | 57 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 4 (phần 1) - ThS. Lê Thị Minh Châu
17 p | 113 | 4
-
Bài giảng Thị trường tài chính: Chương 4 - Lê Nguyễn Quỳnh Hương
19 p | 74 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
7 p | 35 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 1 - Chương 4: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
6 p | 63 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 7 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - Ly Lan Yên
14 p | 3 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Trần Thanh Nhàn
25 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn