IAS 1 – Trình bày các báo cáo tài chính
Chương 4: Các chuẩn mực kế toán quốc tế về Báo cáo tài chính 4.1 IAS 1 (cid:1)Trình bày báo cáo tài chính(cid:2) 4.2 IAS 7 (cid:1)Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(cid:2) 4.3 IAS 10 (cid:1)Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm(cid:2)
4.4 IAS 8 (cid:1)Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán, và sai sót(cid:2)
4.5 IAS 33 (cid:1)Lãi trên cổ phiếu(cid:2) 4.6 IAS 34 (cid:1)Báo cáo tài chính giữa niên độ(cid:2) 4.7 IAS 14 (cid:1)Báo cáo bộ phận(cid:2) 4.8 IAS 27 (cid:1)Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con(cid:2)
1
2
4.9 IAS 24 (cid:1)Thông tin về các bên liên quan(cid:2)
IAS 01 – Trình bày các BCTC
Nội dung
a. Mục đích b. Phạm vi áp dụng c. Các thuật ngữ cơ bản d. Báo cáo tài chính e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC
a. Mục đích § Mục đích của chuẩn mực là đưa ra cơ sở cho việc trình bày những báo cáo tài chính cho mục đích chung nhằm đảm bảo tính so sánh của các báo cáo tài chính của một đơn vị giữa các thời kì và so sánh được với báo cáo tài chính của các đơn vị khác. IAS 1 đưa ra những qui định chung và trách nhiệm cho việc lập các báo cáo tài chính, hướng dẫn về kết cấu của các BCTC và những yêu cầu tối thiểu về nội dung trong các BCTC.
3
4
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
b. Phạm vi áp dụng § Chuẩn mực này được áp dụng đối với tất cả các BCTC cho mục đích chung được lập trên cơ sở các chuẩn mực quốc tế về BCTC.
c. Các thuật ngữ cơ bản § BCTC cho mục đích chung: là BCTC được trình bày nhằm mục đích đáp ứng như cầu của những người sử dụng không có quyền yêu cầu DN trình bày BCTC để đáp ứng nhu cầu thông tin cụ thể của họ
§ Các chuẩn mực cụ thể qui định cho việc ghi nhận, đo lường
§ Chủ sở hữu (owners): là những người nắm giữ các công cụ
và trình bày đối với các giao dịch cụ thể.
§
được phân loại là công cụ vốn
§ Chuẩn mực này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, bao gồm những DN trình bày BCTC hợp nhất và những DN rình bày BCTC riêng theo định nghĩa của IAS 27
5
6
Chuẩn mực này không áp dụng đối với kết cấu và nội dung của BCTC giữa niên độ dạng tóm tắt được trình bày theo qui định của IAS 34
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
c. Các thuật ngữ cơ bản § Lãi hoặc lỗ (profit or loss): là tổng thu nhập trừ chi phí, không bao gồm các khoản mục thuộc thu nhập tổng hợp khác
c. Các thuật ngữ cơ bản § Thu nhập tổng hợp khác (other comprehensive income): bao gồm những khoản mục thu nhập và chi phí không được ghi nhận là lãi hoặc lỗ theo qui định của các chuẩn mực kế toán khác
§ Ví dụ:
§ Thay đổi trong thặng dư đánh giá lại tài sản (IAS 16)
§ Lãi hoặc lỗ phát sinh từ việc chuyển đổi BCTC của một
§ Tổng thu nhập tổng hợp (total comprehensive income): là sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong kì phát sinh từ các giao dịch và sự kiện khác, chứ không phải là những sự thay đổi phát sinh từ các giao dịch liên quan đến chủ sở hữu
§ Bao gồm tất cả các khoản mục của (cid:1)lãi hoặc lỗ(cid:2) và
§ Lãi hoặc lỗ từ việc xác định lại giá trị của những tài sản tài chính được phân loại trong nhóm sẵn sàng để bán (IAS 39)
(cid:1)thu nhập tổng hợp khác(cid:2)
7
8
hoạt động ở nước ngoài (IAS 21)
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
d. Báo cáo tài chính § Hệ thống BCTC: Một bộ BCTC đầy đủ bao gồm các báo cáo
• Báo cáo về tình hình tài chính tại ngày kết thúc kì báo cáo
sau:
d. Báo cáo tài chính § Mục đích của BCTC: BCTC phản ánh theo một thứ tự khoa học tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một DN. Mục đích của BCTC là cung cấp những thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng tiền của DN đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông người sử dụng trong việc ra các quyết định kinh tế.
• Báo cáo về thu nhập tổng hợp trong kì báo cáo • Báo cáo về sự thay đổi vốn chủ sở hữu trong kì báo cáo
§ Để đạt được mục đích này BCTC phải cung cấp các thông
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong kì báo cáo
•
Phần ghi chú cho các BCTC, bao gồm tóm tát về các chính sách kế toán và thông tin chi tiết, và
• • • • • •
• Báo cáo về tình tình tài chính tại ngày bắt đầu của kì kế toán đầu tiên có thể so sánh được khi DN áp dụng hồi tố các chính sách kế toán hoặc hồi tố đánh giá lại các khoản mục trong BCTC hoặc phân loại lại các khoản mục trong BCTC
9
10
tin sau: Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Thu nhập và chi phí, bao gồm các khoản lãi và lỗ Khoản đóng góp bởi và phân phối cho chủ sở hữu Các luồng tiền.
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Trình bày trung thực và tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế: BCTC phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng tiền lưu chuyển của doanh nghiệp dựa trên cơ sở tuân thủ các qui định của chuẩn mực kế toán quốc tế.
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Trình bày trung thực và tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế • Hoạt động liên tục • Cơ sở dồn tích • Trọng yếu và tập hợp • Bù trừ • Tần số báo cáo • Nhất quán • Có thể so sánh được
11
12
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Trình bày trung thực và tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc
tế:
+ Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp.
+ Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp
thông tin phù hợp, đáng tin cậy, so ánh được và dễ hiểu.
o Để lập và trình bày BCTC trung thực, DN phải tuân thủ chuẩn mực kế toán liên quan. DN phải:
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Hoạt động liên tục: Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, người đứng đầu doanh nghiệp phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải được lập dựa trên cơ sở giả định là DN đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi DN có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình
+ Cung cấp thông tin bổ sung khi qui định trong chuẩn mực kế toán không đủ để giúp người sử dụng hiểu được tác động của những giao dịch hoặc những sự kiện cụ thể đến tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của DN.
13
14
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Hoạt động liên tục:
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Cơ sở dồn tích: DN phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích ngoại trừ các thông tin liên quan đến luồng tiền.
o Khi đánh giá nếu doanh nghiệp có những điều không chắc chắn hoặc nghi ngờ về sự hoạt động liên tục của doanh nghiệp thì cần được nêu rõ. Nếu BCTC không được lập dựa trên cơ sở hoạt động liên tục thì các sự kiện này phải được nêu rõ cùng với cơ sở lập BCTC.
o Theo cơ sở dồn tích, DN ghi nhận các khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập và chi phí (các yếu tố của BCTC) khi chúng thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận được qui định trong khuôn mẫu
o
15
16
- Để đánh giá khả năng hoạt đông liên tục, người đứng đầu doanh nghiệp phải xem xét mọi thông tin có thể dự đoán được tối thiểu trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Bù trừ: DN không được bù trừ tài sản và nợ phải trả, thu nhập và chi phí, trừ khi việc bù trừ này được cho phép theo hướng dẫn của một chuẩn mực kế toán
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Trọng yếu và tập hợp: DN phải trình bày riêng biệt từng nhóm các khoản mục tương tự có tính chất trọng yếu. DN phải trình bày riêng biệt các khoản mục không tương tự về bản chất và chức năng, trừ khi những khoản mục này không trọng yếu
o Nếu một khoản mục không trọng yếu thì nó được tập hợp vào các khoản mục khác có cùng tính chất hoặcchức năng trong BCTC hoặc phần thuyết minh. Có những khoản mục không được coi là trọng yếu để trình bày riêng biệt trên BCTC nhưng lại được coi là trọng yếu để trình bày riêng biệt trong phần thuyết minh.
17
18
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Bù trừ: § DN trình bày trên cơ sở thuần các khoản lãi và lỗ phát sinh từ một nhóm các giao dịch tương tự, ví dụ như lãi lỗ từ chênh lệch tỉ giá hoặc lãi lỗ phát sinh từ công cụ tài chính nắm giữ cho mục đích thương mại. Tuy nhiên, DN sẽ trình bày những khoản lãi và lỗ này một cách riêng biệt nếu những khoản này mang tính chất trọng yếu
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Bù trừ: § IAS 18 định nghĩa doanh thu và yêu cầu DN xác định doanh thu theo GTHL của những khoản đã nhận hoặc sẽ nhận được. Trong hoạt động kinh doanh thông thường, DN thực hiện các giao dịch khác không làm phát sinh doanh thu nhưng có liên quan đến hoạt động chính tạo ra doanh thu. DN trình bày kết quả của các giao dịch này, khi việc trình bày này phản ánh bản chất của giao dịch, bằng cách khấu trừ thu nhập và chi phí phát sinh trong cùng một giao dịch. Ví dụ:
ü Lãi, lỗ PS trong việc thanh lí TS và đầu tư dài hạn. ü DN có thể khấu trừ chi phí liên quan tới khoản dự phòng được ghi nhận theo IAS 37 và khoản chi phí được hoàn lại theo thoả thuận HĐ với bên thứ ba với khoản đền bù liên quan
19
20
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Tần suất báo cáo: DN phải lập một bộ BCTC hoàn chỉnh ít nhất một năm một lần. Khi DN thay đổi ngày kết thúc kì báo cáo và trình bày BCTC cho kì kế toán dài hơn hoặc ngắn hươn một năm, DN sẽ phải trình bày: • Lí do cho việc lập BCTC cho khoảng thời gian dài hơn
hoặc ngắn hơn 1 năm
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Thông tin có thể so sánh: Khi thay đổi cách trình bày hoặc phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính thì phải phân loại lại các số liệu so sánh (trừ khi việc này không thể thực hiện được) nhằm đảm bảo khả năng so sánh với kỳ hiện tại và phải trình bày tính chất, số liệu và lý do của việc phân loại lại. Nếu không thể thực hiện được thì DN phải nêu rõ lý do, tính chất của những thay đổi nếu việc phân loại được thực hiện.
• Thực tế rằng số liệu trình bày trên BCTC không hoàn
toàn có thể so sánh được
21
22
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: § Trình bày nhất quán: Việc trình bày và phân loại các
khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ kì này sang kì khác trừ khi:
d. Báo cáo tài chính § Những đặc điểm chung: • Thông tin có thể so sánh: DN phải công bố thông tin so sánh được với kì kế toán trước đối với tất cả các khoản mục được trình bày trong BCTC của kì hiện tại. Các thông tin so sánh cần phải bao gồm cả các thông tin được diễn giải bằng lời nếu những thông tin này thích hợp cho việc hiểu BCTC của kì hiện tại.
a) Có sự thay đổi về bản chất hoạt động của doanh nghiệp hoÆc khi xem xÐt l¹i viÖc tr×nh bµy BCTC cho thÊy cÇn ph¶i thay ®æi ®Ó tr×nh bµy hîp lý h¬n các giao dịch và sự kiện.
b) Mét chuÈn mùc kh¸c yªu cÇu cã sù thay ®æi trong viÖc tr×nh
23
24
bµy.
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Nhận diện BCTC: DN phải xác định rõ BCTC và phân biệt BCTC với những thông tin được trình bày trong các báo cáo khác. DN nhận diện rõ từng BCTC và thuyết minh. Ngoài ra, DN phải trình bày nổi bật các thông tin sau và nhắc lại nếu việc đó là cần thiết để hiểu một cách đúng đắn thông tin trình bày:
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Nhận diện BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính § Báo cáo thu nhập tổng hợp § Báo cáo về sự thay đổi vốn chủ sở hữu § Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (áp dụng hướng dẫn
của IAS 7)
o Tên của doanh nghiệp báo cáo o Nêu rõ báo cáo tài chính này là BCTC riêng của DN hay
§ Ghi chú trong các BCTC (Thuyết minh BCTC)
o Ngày kết thúc kì báo cáo o Đồng tiền báo cáo, và o Mức độ làm tròn số sử dụng trong việc trình bày số liệu trên
BCTCHN của tập đoàn
25
26
BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: Thông tin được trình bày trên báo cáo về tình hình tài chính bao gồm tối thiểu các khoản mục sau:
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: Thông tin được trình bày trên báo cáo về tình hình tài chính bao gồm tối thiểu các khoản mục sau:
(i) Tiền và các khoản tương đương tiền (j) Tổng tài sản được phân loại để bán (theo qui định của IFRS
(k) Các khoản phải trả thương mại và các khoản phải trả khác (l) Dự phòng (m) Các khoản công nợ tài chính (không bao gồm khoản (k), (l)) (n) Tài sản và nợ phải trả thuế hiện hành (IAS 12)
(a) Nhà xưởng, máy móc, thiết bị (b) Bất động sản đầu tư (c) Tài sản vô hình (d) TS tài chính (không bao gồm các khoản (e), (h), (i) ) (e) Các khoản đầu tư sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu (f) Tài sản có tính chất sinh học (g) Hàng tồn kho (h) Các khoản phải thu có tính chất thương mại và các khoản
5)
27
28
phải thu khác
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: Thông tin được trình bày trên báo cáo về tình hình tài chính bao gồm tối thiểu các khoản mục sau: (o) Tài sản và nợ phải trả thuế hoãn lại (IAS 12) (p) Lợi ích cổ đông không kiểm soáttrình bày trong vốn chủ sở
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: • Chuẩn mực này không qui định đối với trật tự hay cách thức trình bày các khoản mục. Ở trên là danh sách các khoản mục có tính chất và chức năng hoàn toàn khác nhau phải trình bày riêng biệt.
• Việc xem xét liệu một khoản mục có được trình bày riêng biệt
hữu, và
không dựa vào đánh giá:
(q) Vốn góp và các quĩ thuộc về chủ sở hữu của công ty mẹ.
o Tính chất và tính thanh khoản của tài sản o Chức năng của chúng trong DN, và o Giá trị, tính chất và thời hạn trả các khoản nợ
29
30
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính : +Phân biệt TS ( nợ phải trả ) ngắn hạn, dài hạn
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: • Phân biệt TS (nợ phải trả ) ngắn hạn, dài hạn
-
31
32
- Trong báo cáo về tình hình tài chính, DN phải trình bày riêng biệt Tài Sản và Nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn, trừ trường hợp việc trình bày các khoản mục dựa trên tính thanh khoản của chúng cung cấp thông tin đáng tin cậy và thích hợp hơn. Trong trường hợp này, DN phải trình bày các khoản mục theo thứ tự thanh khoản giảm dần Sự phân biệt TS (nợ phải trả) ngắn hạn và dài hạn cung cấp những thông tin hữu ích thông qua việc phân biệt giữa các TS thuần luân chuyển liên tục như vốn lưu động và các TS thuần được sử dụng cho hoạt động dài hạn. Việc phân biệt này cũng làm rõ TS sẽ được thu hồi trong kỳ hoạt động hiện tại (12 tháng) và nợ phải trả đến hạn thanh toán trong kỳ hoạt động này (12 tháng ).
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính +Phân biệt TS (nợ phải trả) ngắn hạn, dài hạn
b) Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại c) Được dự tính thực hiện trong vòng 12 tháng sau kì báo cáo,
-Tài sản ngắn hạn là một tài sản: a) Được dự tính thực hiện hoặc để bán hoặc sử dụng trong chu kỳ kinh doanh bình thường
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: +Phân biệt TS (nợ phải trả) ngắn hạn, dài hạn o Chu kỳ hoạt động của một DN là khoảng thời gian kể từ khi mua NVL phục vụ cho quá trình sản xuất cho đến khi bán SP thu tiền hoặc TS dễ chuyển đổi thành tiền. Khi chu kì kinh doanh của DN không được xác định được một cách rõ ràng, người ta thường giả sử chu kì đó là 12 tháng.
d) Tiền hoặc tương đương tiền (theo định nghĩa của IAS 7), trừ khi những khoản này bị hạn chế trong việc chuyển đổi hoặc sử dụng để thanh toán một khoản nợ phải trả trong vòng ít nhất 12 tháng sau kì báo cáo
33
34
hoặc
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính +Phân biệt TS (nợ phải trả) ngắn hạn, dài hạn
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính +Phân biệt TS (nợ phải trả) ngắn hạn, dài hạn
– Nợ phải trả được xếp vào nợ ngắn hạn khi: a) Được dự kiến thanh toán trong chu kỳ kinh doanh bình
thường của doanh nghiệp,
- Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn được xếp vào tài sản dài hạn: bao gồm TS dài hạn dùng cho SXKD (máy móc, thiết bị, nhà xưởng, tài sản vô hình) và TS tài chính có tính chất dài hạn.
b) Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại c) Đến hạn thanh toán trong vòng 12 tháng sau kì báo cáo,
d) DN không có quyền tự do hoãn việc thanh toán khoản nợ phải trả trong vòng ít nhất 12 tháng sau kì báo cáo
– Các khoản nợ khác ngoài nợ ngắn hạn được xếp vào nợ
hoặc
35
36
dài hạn
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: + Thông tin được trình bày trong báo cáo về tình hình tài chính
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: + Doanh nghiệp phải diễn giải các thông tin sau đây trong báo
cáo về tình hình tài chính hoặc trong phần ghi chú:
hoặc trong phần ghi chú: (a) Đối với mỗi loại vốn cổ phần: i. Số cổ phiếu được phép phát hành ii.
iii.
iv.
(a) Đối với mỗi loại vốn cổ phần (tiếp): v. Các quyền lợi, ưu đãi và hạn chế gắn liền với cổ phiếu, kế cả các hạn chế trong việc phân phối cổ tức và trả lại vốn góp. vi. Các cổ phiếu do chính DN nắm giữ hoặc do các công ty con, công ty kiên kết của DN nắm giữ
vii. Các cổ phiếu được dự trữ để phát hành theo các cách lựa chọn và hợp đồng bán hàng, bao gồm điều khoản và số liệu bằng tiền.
Số cổ phiếu đã được phát hành và được góp vốn đầy đủ và số cổ phiếu đã được phát hành nhưng chưa được góp vốn đầy đủ. Mệnh giá cổ phiếu hoặc các cổ phiếu không có mệnh giá Phần đối chiếu số cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm đầu và cuối niên độ
(b) Phần mô tả tính chất và mục đích của mỗi khoản dự trữ trong
37
38
vốn chủ sở hữu.
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo thu nhập tổng hợp • DN phải trình bày tất cả các khoản mục thu nhập và chi phí
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo thu nhập tổng hợp: • Các thông tin tối thiểu được trình bày trong báo cáo thu nhập
(a) Doanh thu (b) Chi phí tài chính (c) Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết hoặc liên doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu
o Trong báo cáo thu nhập tổng hợp, hoặc o Trong 2 báo cáo: một báo cáo trình bày phần lãi lỗ (báo cáo lãi lỗ riêng) và một báo cáo bắt đầu với phần lãi lỗ và trình bày phần thu nhập tổng hợp khác (báo cáo thu nhập tổng hợp)
(d) Chi phí thuế (e) Lãi lỗ sau thuế từ hoạt động không còn tiếp tục và lãi lỗ sau thuế được ghi nhận từ việc ghi nhận theo giá trị hợp lý sau khi trừ chi phí bán hoặc từ việc bán tài sản
(f) Lãi hoặc lỗ
39
40
được ghi nhận trong kì: tổng hợp trong kì
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo thu nhập tổng hợp • DN phải trình bày tất cả các khoản mục thu nhập và chi phí
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo thu nhập tổng hợp • DN phải trình bày các thông tin sau trong báo cáo thu nhập
(g) Các khoản mục thuộc thu nhập tổng hợp khác được phân loại
được ghi nhận trong kì: tổng hợp
(h) Phần sở hữu trong thu nhập tổng hợp khác của công ty liên kết hoặc liên doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu
(i) Tổng thu nhập tổng hợp
a) Lãi lỗ trong kì được phân bổ cho: i. ii. b) Tổng thu nhập tổng hợp trong kì được phân bổ cho: i. Lợi ích của các cổ đông không kiểm soát ii. Chủ sở hữu của công ty mẹ
41
42
theo tính chất (trừ khoản mục ở mục (h) Lợi ích của các cổ đông không kiểm soát Chủ sở hữu của công ty mẹ
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo thu nhập tổng hợp- Thu nhập tổng hợp
khác:
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo thu nhập tổng hợp- Lãi lỗ trong kì: • DN phải trình bày tất cả các khoản thu nhập và chi phí trong kì vào phần lãi lỗ trừ khi một chuẩn mực kế toán qui định khác • IAS 8 chỉ ra 2 trường hợp như vậy: sửa chữa sai sót và ảnh
• DN phải trình bày giá trị các khoản thuế thu nhập liên quan đến các khoản mục trong thu nhập tổng hợp khác, bao gồm cả các khoản điều chỉnh do phân loại lại, trong báo cáo thu nhập tổng hợp hoặc trong phần ghi chú
• Một số chuẩn mực khác qui định các khoản thuộc thu nhập tổng hợp khác thỏa mãn định nghĩa về thu nhập và chi phí trong khuôn mẫu không được trình bày trong phần lãi lỗ
43
44
hưởng của sự thay đổi chính sách kế toán
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo thu nhập tổng hợp • Các thông tin trình bày trong báo cáo thu nhập tổng hợp
• Khi một khoản mục thu nhập hoặc chi phí là trọng yếu, DN
hoặc tại phần ghi chú
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu • DN trình bày các thông tin sau: o Tổng thu nhập tổng hợp trong kì, chi tiết số liệu phân bổ cho chủ sở hữu của công ty mẹ và lợi ích của cổ đông không kiểm soát
o ảnh hưởng của việc áp dụng hồi tố hoặc đánh giá hồi tố được ghi nhận theo qui định của IAS 8 với mỗi khoản mục trong vốn chủ, và
o Đối chiếu giữa số liệu đầu kì và cuối kì của từng khoản mục
• DN trình bày các chi phí được ghi nhận trong phần lãi lỗ theo cách phân loại hoặc theo tính chất hoặc theo chức năng, tùy thuộc cách trình bày nào cung cấp thông tin đáng tin cậy và thích hợp hơn
phải trình bày bản chất và giá trị các khoản mục này một cách riêng biệt
i. ii. Từng khoản mục trong thu nhập tổng hợp khác iii. Giao dịch góp vốn của chủ sở hữu hoặc phân phối cho chủ sở hữu
• DN trình bày phân loại chi phí theo chức năng cần cung cấp thông tin bổ sung về tính chất của chi phí, bao gồm chi phí khấu hao và chi phí liên quan đến quyền loi của nhân viên 45
46
trong vốn chủ, chỉ rõ sự thay đổi phát sinh từ: Lãi hoặc lỗ
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu • DN trình bày, trong báo cáo về sự thay đổi vốn chủ sở hữu, giá trị cổ tức được ghi nhận như việc phân phối cho chủ sở hữu và giá trị cổ tức trên mỗi cổ phiếu
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Phần ghi chú trong BCTC: Ø Yêu cầu về nội dung trong phần ghi chú trong BCTC: (a) Đưa ra các thông tin về cơ sở dùng để lập BCTC và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng.
(b) Trình bày các thông tin theo qui định của các chuẩn mực kế toán mà chưa được trình bày trong BCTC khác.
Ø Phần ghi chú trong BCTC có các hình thức mô tả bằng lời hoặc các phân tích cụ thể hơn các giá trị trong báo cáo về tình hình tài chính, báo cáo thu nhập tổng hợp, BCLCTT
48
47
( c) Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các BCTC khác nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Phần ghi chú trong BCTC:
Cấu trúc:
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Phần ghi chú trong BCTC: * Cấu trúc: -
-
Phần ghi chú thông thường được trình bày theo thứ tự sau đây và cần duy trì nhất quán giúp người sử dụng hiểu được BCTC của DN và có thể so sánh với BCTC của các DN khác:
+ Tuyên bố về việc tuân thủ các qui định của IFRSs + Giải trình về cơ sở tính toán và các chính sách kế toán được áp
dụng
+ Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong mỗi
báo cáo theo thứ tự trình bày mỗi khoản mục hàng dọc và mỗi báo cáo.
49
50
+ Những thông tin khác: •
Những khoản mục nợ tiềm tàng, cam kết và những diễn giải tài chính khác Những thông tin phi tài chính.
•
Phần ghi chú trong các BCTC phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi khoản mục trong báo cáo về tình hình tài chính, báo cáo thu nhập tổng hợp, BCLCTT phải được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong phần ghi chú
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Phần ghi chú trong BCTC: * Tuyên bố về việc tuân thủ các qui định của IFRSs
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Phần ghi chú trong BCTC: * Tuyên bố về việc tuân thủ các qui định của IFRSs – Một DN lập BCTC tuân thủ đúng theo qui định của IFRSs
- Trường hợp người ta yêu cầu người sử dụng báo cáo điều
phải giải trình thực tế đó. Các BCTC không có điều kiện hạn chế, vẫn không được mô tả là tuân thủ IFRSs trừ khi chúng tuân thủ theo các yêu cầu của từng IFRS.
– Trong trường hợp mà DN tách rời khỏi 1 hoặc nhiều yêu cầu của IFRSs thì BC tuân thủ được coi là không hoàn hảo thông qua việc mô tả:
+ Tính chất của mỗi trường hợp tách rời. + Nguyên nhân cho mỗi trường hợp tách rời + Ảnh hưởng của mỗi trường hợp tách rời đến kết quả và tình
chỉnh các BCTC theo một số lương lớn các khoản mục do có sự tách rời qui định của một hoặc nhiều IFRSs thì BCTC không được mô tả là tuân thủ hoặc lập theo hoặc dựa trên IFRSs.
51
52
hình tài chính của DN
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
g. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Phần ghi chú trong BCTC: * Trình bày chính sách kế toán -
Phần về các chính sách kế toán trong phần ghi chú phải trình bày những điểm sau:
+ Cơ sở đánh giá được sử dụng trong quá trình lập BCTC.
+ Từng chính sách kế toán cụ thể cần thiết với sự hiểu đúng
g. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Phần ghi chú trong BCTC: * Trình bày chính sách kế toán - Khi quyết định việc trình bày chính sách kế toán cụ thể trong BCTC, người đứng đầu DN phải xem xét xem việc diễn giải này có giúp cho người sử dụng hiểu được cách thức phản ánh của các nghiệp vụ và sự kiện trong kết quả hoạt động và tình hình tài chính của DN.
BCTC
+ Báo cáo về việc không có sự thay đổi nào trong các chính sách
53
54
kế toán
IAS 01 – Trình bày các BCTC
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: +Phân biệt TS (nợ phải trả) ngắn hạn, dài hạn – Nợ phải trả ngắn hạn: Các khoản nợ ngắn hạn bao gồm hai
loại:
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: +Phân biệt TS (nợ phải trả) ngắn hạn, dài hạn – Nợ phải trả dài hạn: Các khoản nợ chịu lãi phục vụ cho nhu cầu tài chính dài hạn và không phải thanh toán trong 12 tháng tới
o DN phải phân loại các khoản nợ chịu lãi dài hạn của mình vào khoản nợ phải trả dài hạn kể cả khi các khoản nợ này được thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ nếu:
+ Các khoản nợ ngắn hạn như các khoản phải trả vì mục đích thương mại, các khoản phải trả CNV, CP trích trước là những yếu tố cấu thành nguồn vốn lưu động được sử dụng trong một chu kỳ hoạt động bình thường của DN
55
56
a, Kỳ thanh toán ban đầu trên 12 tháng, b, Doanh nghiệp có ý định tái tài trợ các khoản nợ này và đã được chấp nhận bằng văn bản về việc tái tài trợ hoặc kỳ hoãn hạn thanh toán trước ngày BCTC được phép phát hành. + Các khoản nợ khác không thanh toán trong chu kỳ HĐ bình thường nhưng phải thanh toán trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ KT năm như khoản nợ chịu lãi ngắn hạn, các khoản thấu chi ngân hàng.
IAS 01 – Trình bày các BCTC
e. Kết cấu và nội dung chủ yếu của BCTC § Báo cáo về tình hình tài chính: + Các thông tin trình bày trong báo cáo về tình hình tài chính
• DN phải trình bày trong báo cáo về tình hình tài chính hoặc phần ghi chú việc phân loại chi tiết bổ sung các khoản mục được trình bày, sắp xếp phù hợp với các hoạt động kinh doanh của DN. Mỗi khoản mục phải được phân loại chi tiết tuỳ theo tính chất của nó và nếu phần giá trị là trọng yếu thì phải diễn giải riêng biệt các khoản phải thu và phải trả từ công ty mẹ , công ty con, công ty liên kết và các bên có liên quan.
57
• Các thông tin chi tiết cần trình bày trong báo cáo về tình hình tài chính hay phần ghi chú phụ thuộc vào yêu cầu của IAS cụ thể và tính trọng yếu của giá trị liên quan. Các yếu tố trên cũng là cơ sở cho việc phân loại.
hoặc trong phần ghi chú