Ọ
Ố
Ệ H C VI N HÀNH CHÍNH QU C GIA
CƠ C U Ấ Ổ Ứ T CH C
CHÍNH PHỦ
ễ
ThS. Nguy n Xuân
Ti nế
Ệ Ố
Ị ủ
ớ
H TH NG CHÍNH TR c a N
ư c CHXHCNVN
(The Political system of SRV)
NHÀ NƯ CỚ (The State)
Ả Đ NG CSVN (The Political system of VN)
Ứ Ổ CÁC T CH C CTXÃ H IỘ (Political Social Organizations)
Ậ
Ố
HÀNH PHÁP (CHÍNH PH )Ủ The Government
L P PHÁP Ộ (QU C H I) The National Assembly
TƯ PHÁP (TAND &VKSND) The Judiciary
NHÀ NƯ CỚ (The State)
Ậ L P PHÁP The Legislature
HÀNH PHÁP The Executive
TƯ PHÁP The Judiciary
Ố
CHÍNH PHỦ The Government
Ộ QU C H I The National Assembly
TAND &VKSND The Peopl’s Court The Peopl’s Office of Supervision and Control
NHÀ NƯ CỚ (The State)
Ề
QUY N HÀNH PHÁP (Executive power)
HÀNH PHÁP The Executive
CHÍNH PHỦ The Government ự Th c thi ề Quy n hành pháp
QUY N Ề Ậ L P QUI Regulatory power
QUY N Ề HÀNH CHÍNH Administrative power
Ề
QUY N HÀNH PHÁP (Executive power)
ậ • Là quy n thi hành pháp lu t do l p pháp
ổ ứ
ữ ề đi u ề
ậ ệ ự ch c th c hi n nh ng ố ộ ả ề đ i n i, quy n ủ ự ự ợ ố đư c th c thi
ộ ề ban hành và t chính sách cơ b n v ệ hành công vi c chính s hàng ngày c a ề qu c gia. Quy n hành pháp thông qua B máy hành pháp.
ồ
ề ề ậ ề • Quy n hành pháp bao g m hai quy n là : ề • Quy n l p qui và Quy n hành chính
Ề
Ậ
• Là quy n ban hành các v
ăn b n pháp qui ể ụ ể ớ ậ đ c th ủ
ả ị
ố ệ ề
ỉ ộ ộ
ề ể ộ
QUY N L P QUI Regulatory power ả ề ăn b n dả ư i lu t) ọ (còn g i là v ậ hóa lu t pháp thành các chính sách c a NN. Các văn b n pháp qui có giá tr pháp lý nh m ằ đi u ch nh nh ng m i quan h kinh ữ ạ ế xã h i thu c ph m vi quy n hành pháp. t ớ ố đ pháp lu t, có th xem
• Dư i g c
ề ủ ậ
ụ ể ủ ộ ạ đ ng c th c a
ề ề ự ậ đây là ự ủ s y quy n c a l p pháp cho hành pháp đ ể đi u hành các ho t quy n l c nhà n ư c.ớ
Ề
QUY N HÀNH CHÍNH Administrative power
ộ • Là quy n t
ệ ề ổ ứ ề ch c ra b máy cai tr , s p ự đi u hành công vi c qu c gia,
ệ ị ắ ố ả đ ể ủ đ t nấ ư c. ớ
ề ề ổ ứ đi u hành các ho t
ạ ộ đưa pháp lu t vào đ i ờ ộ ch c, xã h i, ữ ậ ự gìn tr t t
ử ụ
ủ ồ
ớ ộ ệ ế x p nhân s , ồ ử ụ s d ng ngu n tài chính và công s n ữ ự th c hi n nh ng chính sách c a Đó là quy n t ậ ế ộ đ ng kinh t ằ ố an ninh xã h i, s ng nh m gi ụ ụ ợ i ích c a công dân, và s d ng ph c v l ả đ ể ả ệ có hi u qu ngu n tài chính và công s n ả phát tri n ể đ t nấ ư c m t cách có hi u qu .
NHÀ NƯ CỚ (The State)
Ậ
Ố
HÀNH PHÁP (CHÍNH PH )Ủ The Government
L P PHÁP Ộ (QU C H I) The National Assembly
TƯ PHÁP (TAND &VKSND) The Judiciary
CHÍNH PHỦ ự Th c thi ề Quy n hành pháp
ề
ề ậ Quy n l p qui
Quy n hành chính
ộ
Bộ Cơ quan ngang Bộ Cơ quan thu c Chính phủ
ỉ
ương các c pấ ộ ị
ương ệ
ố
Chính quy n ề đ a ph ị ố ự T nh, thành ph tr c thu c Trung ậ ộ ỉ Thành ph thu c t nh, th xã, qu n, huy n ờ ư ng, xã ị ấ Th tr n, ph
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 32/2001/QH10 ngaøy 07/01/2002
Điều 2 Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm có: - Các bộ; - Các cơ quan ngang bộ. Quốc hội quyết định thành lập hoặc bãi bỏ các bộ và các cơ quan ngang bộ theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
Ấ Ổ Ủ
CÁC BỘ
CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ
Ủ Ứ CƠ C U T CH C C A CHÍNH PH ồ G m có:
ố ộ
ỏ
ặ
ộ
Qu c h i quy t B và c
ế đ nh thành l p ho c bãi b các ủ ị ủ ề đ ngh c a Th ủ
ậ ị ơ quan ngang B theo ộ ớ tư ng Chính ph
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Chương III Cơ cấu tổ chức của Bộ Điều 15. Cơ cấu tổ chức của Bộ, gồm : 1. Vụ, thanh tra Bộ, văn phòng Bộ; 2. Cục, tổng cục (không nhất thiết các Bộ
đều có);
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Chương III Cơ cấu tổ chức của Bộ Điều 15. Cơ cấu tổ chức của Bộ, gồm : 3. Các tổ chức sự nghiệp. Số lượng cấp phó của người đứng đầu vụ, thanh tra Bộ, văn phòng Bộ, cục, tổng cục và tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ không quá 3 người.
ấ ổ ứ ủ ộ
Cơ c u t
ch c c a B ồ
G m có:
•Các t ổ ứ ch c • s nghi p ệ ự
ế
t
V ;ụ Thanh tra B ; ộ Văn phòng B .ộ
ề
C c;ụ ụ ổ T ng c c. ấ (không nh t thi các B ộ đ u có)
ợ ủ
ộ ộ ệ
ầ ụ ư i ờ đ ng ứ đ u v , ấ S lố ư ng c p phó c a ng thanh tra B , vộ ăn phòng B , c c, t ng c c và ụ ộ ụ ổ ổ ứ ự ch c s nghi p thu c B không quá 3 t ngư i.ờ
ấ ổ ứ ủ ộ Cơ c u t
ch c c a B ồ G m có:
ổ ứ
ở
ệ
ự ộ ư ng th c hi n ch c n
ứ ăng
ụ
ụ
ổ
a. Các T ch c giúp B tr QLNN ộ V ; Vụ ăn phòng B ; Thanh tra B ;
ộ C c; T ng c c.
ổ ứ ự ộ ộ
ờ b. Các t •Vi n; tr ệ ệ ch c s nghi p thu c B ạ ư ng ĐH; t p chí; báo chí...
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 16. Vụ 1. Vụ được tổ chức để tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo hướng một vụ được giao nhiều việc, nhưng một việc không giao cho nhiều vụ;
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 16. Vụ 2. Vụ không có phòng, không có con dấu
riêng.
Trường hợp cần thiết phải lập phòn trong vụ, Chính phủ sẽ quy định cụ thể trong Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ.
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 17. Văn phòng Bộ 1. Văn phòng Bộ có chức năng giúp Bộ trưởng tổng hợp, điều phối hoạt động các tổ chức của Bộ theo chương trình, kế hoạch làm việc và thực hiện công tác hành chính quản trị đối với các hoạt động của cơ quan Bộ.
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 17. Văn phòng Bộ 2. Nhiệm vụ chủ yếu của văn phòng Bộ
như sau :
a) Tổng hợp, xây dựng chương trình,
kế hoạch công tác định kỳ của Bộ; theo dõi và đôn đốc việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; lập báo cáo định kỳ và đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ;
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
b) Tổ chức quản lý và hướng dẫn thực
hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tổng hợp công tác thi đua - khen thưởng của Bộ;
c) Kiểm tra thể thức và thủ tục trong việc
ban hành các văn bản của Bộ;
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
d) Giúp Bộ trưởng trong việc cung cấp
thông tin đối với các phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức, cá nhân;
đ) Bảo đảm trật tự kỷ luật, kỷ cương theo
nội quy làm việc của cơ quan; e) Quản lý cơ sở vật chất, bảo đảm
phương tiện và điều kiện làm việc của cơ quan Bộ; quản lý tài sản, kinh phí hoạt động của cơ quan Bộ.
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
• Trường hợp đặc thù cần có tổ chức để thực hiện nhiệm vụ này, Chính phủ sẽ quy định cụ thể trong nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ.
3. Văn phòng Bộ có con dấu; cơ cấu tổ chức của văn phòng Bộ có thể có phòng.
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 18. Thanh tra Bộ 1. Thanh tra Bộ có chức năng thực hiện quyền thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật về thanh tra.
2. Nhiệm vụ chủ yếu của thanh tra Bộ như
sau :
a) Trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm; tổ chức thực hiện sau khi Bộ trưởng phê duyệt;
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 18. Thanh tra Bộ b) Thanh tra việc chấp hành pháp luật của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, xã hội và công dân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 18. Thanh tra Bộ c) Thanh tra việc thực hiện chính sách
pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ;
d) Giúp Bộ trưởng công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra Bộ có con dấu; cơ cấu tổ chức thanh tra Bộ có thể có phòng.
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 19. Cục thuộc Bộ 1. Cục được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; cục không ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 19. Cục thuộc Bộ 2. Đối tượng quản lý của cục là những tổ chức và cá nhân hoạt động liên quan đến chuyên ngành, chịu sự điều chỉnh của pháp luật về chuyên ngành đó; phạm vi hoạt động của cục không nhất thiết ở tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 3. Cục được thành lập phòng và đơn vị trực thuộc; cục có con dấu và tài khoản riêng.
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 20. Tổng cục thuộc Bộ 1. Tổng cục được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành lớn, phức tạp không phân cấp cho địa phương, do Bộ trực tiếp phụ trách và theo hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương trong phạm vi toàn quốc; tổng cục không ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 20. Tổng cục thuộc Bộ 2. Đối tượng quản lý của tổng cục là những tổ chức và cá nhân hoạt động liên quan đến chuyên ngành, chịu sự điều chỉnh của pháp luật về chuyên ngành đó;
3. Cơ cấu tổ chức của tổng cục gồm : cơ quan tổng cục và cục ở cấp tỉnh, chi cục ở cấp huyện (nếu có). Cơ quan tổng cục gồm văn phòng, ban và đơn vị trực thuộc. Tổng cục có con dấu và tài khoản riêng.
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 21. Tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ 1. Việc thành lập tổ chức sự nghiệp
thuộc Bộ để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ hoặc để thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng cần thiết do Bộ trực tiếp thực hiện;
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 21. Tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ 1. Việc thành lập tổ chức sự nghiệp
thuộc Bộ để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ hoặc để thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng cần thiết do Bộ trực tiếp thực hiện;
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 21. Tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ 1. Việc thành lập tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ để
•
•
•
phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ hoặc để thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng cần thiết do Bộ trực tiếp thực hiện; 2. Tổ chức sự nghiệp không có chức năng quản lý nhà nước; 3. Tổ chức sự nghiệp được tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của pháp luật; 4. Tổ chức sự nghiệp có con dấu và tài khoản riêng.
• Điều 21. Tổ chức sự nghiệp thuộc bộ • 1. Việc thành lập tổ chức sự nghiệp thuộc bộ để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của bộ hoặc để thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng cần thiết do bộ trực tiếp thực hiện;
• 2. Tổ chức sự nghiệp không có chức năng quản lý nhà
nước;
• 3. Tổ chức sự nghiệp được tự chủ và tự chịu trách
nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định của pháp luật;
• 4. Tổ chức sự nghiệp có con dấu và tài khoản riêng.
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Số : 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002
Điều 20. Tổng cục thuộc Bộ 2. Đối tượng quản lý của tổng cục là những tổ chức và cá nhân hoạt động liên quan đến chuyên ngành, chịu sự điều chỉnh của pháp luật về chuyên ngành đó;
3. Cơ cấu tổ chức của tổng cục gồm : cơ quan tổng cục và cục ở cấp tỉnh, chi cục ở cấp huyện (nếu có). Cơ quan tổng cục gồm văn phòng, ban và đơn vị trực thuộc. Tổng cục có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 1 • Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
• Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ trung ương đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 32/2001/QH10 ngaøy 07/01/2002
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ 32/2001/QH10 ngaøy 07/01/2002
Điều 1 ( tt) • Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ trung ương đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
• Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
Ậ Ổ
Ủ
Ứ LU T T CH C CHÍNH PH
Điều 1 • Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc
hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ậ Ổ
Ủ
Ứ LU T T CH C CHÍNH PH
Điều 1 (tt) • Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các
nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ trung ương đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Ậ Ổ
Ủ
Ứ LU T T CH C CHÍNH PH
Điều 1 (tt) • Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
Ậ Ổ
Ủ
Ứ LU T T CH C CHÍNH PH
Điều 3 • Chính phủ gồm có:
- Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng; - Các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ.
• Số Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ do Quốc hội quyết định.
Ậ Ổ
Ủ
Ứ LU T T CH C CHÍNH PH
Điều 3 • Thủ tướng do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
• Thủ tướng trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và từ chức đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Ậ Ổ
Ủ
Ứ LU T T CH C CHÍNH PH
Điều 3 • Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, chấp thuận việc từ chức đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Ậ Ổ
Ủ
Ứ LU T T CH C CHÍNH PH
Điều 7 • Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước bằng pháp luật; sử dụng tổng hợp các biện pháp hành chính, kinh tế, tổ chức, tuyên truyền, giáo dục; phối hợp với Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban chấp hành Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam và Ban chấp hành trung ương của đoàn thể nhân dân trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Ậ Ổ
Ủ
Ứ LU T T CH C CHÍNH PH
Điều 21 • Thủ tướng Chính phủ ký các nghị quyết,
nghị định của Chính phủ, ra quyết định, chỉ thị và hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành các văn bản đó đối với tất cả các ngành, các địa phương và cơ sở.
• Các nghị quyết, nghị định của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành trong phạm vi cả nước.
Ậ Ổ
Ủ
Ứ LU T T CH C CHÍNH PH
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ Điều 22 • Bộ, cơ quan ngang bộ là cơ quan của
Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành hoặc lĩnh vực công tác trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực; thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.