BÀI GIẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Chương II: Bảng dữ liệu Chương II: Bảng dữ liệu
Chương II: Bảng Dữ Liệu Chương II: Bảng Dữ Liệu 2.1. Các khái niệm. - Bảng: Gồm nhiều cột và nhiều dòng dùng để lưu trữ thông tin dữ liệu. - Cột hoặc trường: trong cùng một cột chỉ cho phép chứa duy nhất một loại dữ liệu: số, văn bản, ngày … cột gồm:
+ Tên cột (Field Name) <=255 ký tự. + Loại dữ liệu mà cột sẽ lưu trữ (Data
Type).
+ Chiều dài tối đa của dữ liệu (Field
Size).
+ Giá trị mặc định ban đầu của cột
(Default Value).
+ Dữ liệu tại cột có cho phép rỗng
không…
- Mô tả cột (Decription): Ghi chú ý nghĩa
của cột.
- Vị trí số thập phân (Decimal Places). - Tiêu đề cột (Caption). - Qui tắc hợp lệ (Validation Rule). - Thông báo lỗi (Validation Text). - Yêu cầu (Repuired): cột có dữ liệu hay
trống.
- Cho phép chiều dài chuỗi là không (Allow
Zero Length).
- Sắp xếp chỉ mục (Index). - Định dạng (Format). - Mặt nạ nhập liệu (Input Mask): bắt buộc
người nhập liệu tuân theo đúng định dạng.
Bảng dữ liệu ở chế độ thiết kế Bảng dữ liệu ở chế độ thiết kế
Bảng dữ liệu ở chế độ nhập liệu Bảng dữ liệu ở chế độ nhập liệu
Tập hợp các thuộc tính của trường dữ liệu
Giải thích cụ thể cho từng thuộc Giải thích cụ thể cho từng thuộc tính. tính.
1. Field size • Quy định kích thước của trường, tùy
thuộc vào kiểu dữ liệu. –Kiểu text từ 0255 ký tự. –Kiểu Memo: 065535 ký tự.
Kiểu number: Kiểu number:
Filed size
Miền giá trị
Số lẻ
0255
Byte
0
-3276832767
Integer
0
Long integer
-214783648214783647 0
Single
-3.4x1038 3.4x1038
7
Double
-1.79x10308 1.79x10308 15
Decimal
-1028 1028
20
Ví dụVí dụ
2. Decimal Place • Quy định chữ số thấp phân. • Mặc định là 2.
3. Format
+Quy định dạng hiển thị của dữ liệu trên màn hình, nó phụ thuộc vào kiểu dữ liệu. + Định dạng ký tự kiểu text và memo.
Các dạng format Các dạng format
Làm thay đổi chữ thành in hoa
>
Làm thay đổi thành chữ thường
<
“chuỗi ký tự”
Chuỗi ký tự giữa hai dấu nháy
[red],[green],[blue]
Quy định màu chữ
@
Dữ liệu bắt buộc nhập
&
Dữ liệu không bắt buộc nhập.
Ví dụVí dụ
NHẬ P
KẾT QuẢ
Định dạng dữ liệu kiểu số
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa lưu trữ
Text
Kiểu chuỗi <= 255 ký tự
Memo
Văn bản nhiều dòng nhiều trang
Number
Kiểu số
Date/Time
Kiểu ngày (Giờ).
Currency
Kiểu tiền tệ.
Autonumber
Kiểu số tự động tăng.
Yes/No
Kiểu logic
OLE Object
Kiểu đối tượng kết nhúng
Hyberlink
Kiểu chuỗi chỉ đường lk.
Lookup Wizard
Tạo một cột tkdl tự bảng khác
Number
General Num
Đúng số đã nhập vào
Currency
$1,998.03
Có phân cách phần ngàn, số lẻ chèn thêm $
Standar
Có phân cách phần ngàn, số lẻ 1,889.03
Percent
Chuyển sang %
Scientific
Số khoa học
Fixed
Có phân cách phần ngàn và có làm tròn phụ thuộc vào số lẻ trong Decimal Places
0,110% 505.0E+0. 1 1,998.03 (2 số lẻ). 1,998.0 (1 số lẻ)
Ví dụ về định dạng kiểu số Ví dụ về định dạng kiểu số
– Hiển thị dấu cộng trước số dương. – Hiển thị dấu trừ trước số âm. – Hiển thị 0.0 nếu zero hoặc Null
• Nếu ta ghi định dạng: 0; (0); “Null” – Số dương hiển thị bình thường. – Số âm được bao giữa hai dấu ngoặc. – Số zero bỏ trống. – Null hoặc 0 hiện chữ Null • Nếu ta ghi: +0.0; -0.0; 0.0
VÍ DỤVÍ DỤ
Để thể hiện
Thí dụ hiển thị
Định dạng
Date/Time
General Date
Ngày giờ đầy đủ
1/9/2007, 07:30:00 AM
Long Date
Thứ tháng ngày năm Saturday, April 3,
1993
Medium Date
Ngày-tháng-năm
3-apr-2007
Short Date
Ngày tháng năm
3-4-2007
Long Time
5:34:20 AM
Giờ:Phút:Giây AM/PM
Medium Time
Giờ:Phút AM/PM
5:34 AM
Short Time
Giờ:phút
5:34
Định dạng thể hiện dữ liệu kiểu date/time Định dạng thể hiện dữ liệu kiểu date/time
Định dạng dữ liệu kiểu yes/no Định dạng dữ liệu kiểu yes/no
Định dạng
Ý nghĩa
Yes/No
Đúng/sai
True/Flase
Đúng/Sai
On/Off
Đúng/sai
Ví dụ: để hiển thị chữ Nam Nữ thay vì 0 và -1 ta viết vào ô format như sau:
; “Nam”; “Nữ”
Nếu -1 hiển thị Nam 0 hiển thị Nữ.
Ví dụVí dụ Kết quả
Đổi textbox thành combo box
4. Mặt nạ nhập liệu 4. Mặt nạ nhập liệu
Ký tự Ý nghĩa cho phép nhập
0
9
#
L
?
A
Ký số 09 không cho phép nhập dấu Ký số 09 và khoảng trắng không cho phép nhập dấu Ký số 09 và khoảng trắng cho phép nhập dấu Ký tự AZ bắt buộc nhập ký tự Ký tự AZ không bắt buộc nhập ký tự Ký tự và số bắt buộc nhập dữ liệu
a
Ký tự và số không bắt buộc nhập dữ liệu
&
Bất kỳ ký tự nào hoặc khoảng trắng bắt buộc nhập dữ liệu.
C
Bất kỳ ký tự nào hoặc khoảng trắng không bắt buộc nhập dữ liệu.
. , : ; - / Các dấu phân cách, số lẻ, phần ngàn, ngày giờ
Chuyển đổi chuỗi sang chữ thường
<
Chuyển đổi chuỗi sang chữ IN
>
Ví dụ: >L0L0L0 khi ta nhập b5a6b8 sẽ cho kết quả là: B5A6B8.
>L? Cho kết quả là: Lam, Lan, Lim, Dan,…
5. caption 5. caption
• Chuỗi ký tự này sẽ xuất hiện tại dòng tên trường, nếu bỏ trống Access sẽ lấy tên trường làm tiêu đề.
6. Default Value 6. Default Value
• Quy định giá trị mặc nhiên cho cột, tự động được gán khi thêm mẫu tin mới
7. Validation Rule(quy tắc hợp lệ) 7. Validation Rule(quy tắc hợp lệ)
• Kiểm tra tính hopự lệ của dữ liệu khi nhập
vào một cột.
• Nếu dữ liệu nhập vào không hợp lệ
Access sẽ xuất thông báo trong Validation Text.
• Ví du: chỉ cho phép nhập điểm từ 0 10. • Nhập >=0 And <=10 vào Validation Rule. • (Date()-[ngaysinh])/365.25>=18.
8. Validation Text 8. Validation Text
• Chuỗi thông báo xuất hiện khi dữ liệu
nhập vào không thỏa điều kiện.
Câu trúc bảng - Dòng hoặc mẫu tin: Là một thể hiện
dữ liệu của các cột trong bảng. - Khóa chính (Primary key): Là một
hoặc nhiều cột mà dữ liệu trên đó là duy nhất.
- Khóa ngoại (Foreign key): là một hay
nhiều cột và các cột này là khóa chính của một bảng khác.
Chương II: Bảng Dữ Liệu Chương II: Bảng Dữ Liệu
• Ví dụ: Bảng kết quả thi có các
MSSV
Diem
MSMH
A01
5.00
01
A01
6.50
03
A02
9.00
01
A02
8.50
02
cột sau: Xét cột điểm: - Tên cột: điểm. - Loại dữ liệu mà cột lưu trữ: số thực.
- Chiều dài tối đa dữ liệu của cột là 5 ký số
trong đó có 2 số thập phân.
- Giá trị mặc định ban đầu: có thể =0. - Dữ liệu trên cột không cho phép rỗng. - Qui luật kiểm tra: >=0 hoặc <=10. - Khóa chính: MSSV,MSMH. - Khóa ngoại: MSSV phải có trong bảng SV, cột MSMH phải có trong bảng môn học
Chương II: Bảng Dữ Liệu(tt). Chương II: Bảng Dữ Liệu(tt).
2.2. Các bước thực hiện tạo bảng. 2.2.1. Tạo cấu trúc bảng.
Bước 1: Mở cửa sổ thiết kế cấu trúc bảng Cách 1: Từ cửa sổ Database, trong mục Object chọn Tables -> Create table in Design view -> Design Cách 2: Từ cửa sổ Database, trong mục Object chọn Tables -> , cửa sổ New Table như sau xuất hiện. Trong cửa sổ này ta chọn Design View -> OK. Màn hình tạo bảng
Chương II: Bảng Dữ Liệu(tt). Chương II: Bảng Dữ Liệu(tt).
Nhập tên cột
Ghi mô tả
Chọn kiểu dữ liệu
Cửa sổ tạo cấu trúc bảng.
Cách 2: Cách 2:
• Từ cửa sổ Database, trong mục Object chọn Tables -> , cửa sổ New Table như sau xuất hiện. Trong cửa sổ này ta chọn Design View -> OK.
Bước 2: Thiết kế các trường của bảng. Bước 2: Thiết kế các trường của bảng.
Trong cửa sổ Table ta lần lượt thiết kế các trường dữ liệu như sau:
- Nhập tên trường trong mục Field Name. - Chọn kiểu dữ liệu của trường tron mục
Data Type.
- Ghi mô tả của trường trong mục
Description
- Nhập các thuộc tính (ràng buộc) của trường này trong các phần General, phần Lookup
2.2.2. Tạo khoa chính cho bảng. 2.2.2. Tạo khoa chính cho bảng.
- Chọn một hoặc nhiều cột làm khóa chính. - EditPrimary Key hoặc R_click chọn
Primary Key.
Các cột
Mã số
Họ tên
Ngày sinh
Đặc trưng
Field Name
Mssv
Ho_ten
Ngay_sinh
DataType
Text
Text
Date/Time
Description
Mã số SV
Họ tên SV
Ngày sinhSV
FieldSize
3
35
Format
>
>
dd/mm/yyyy
Inputmask
L99
99/99/9999
Ví dụVí dụ Tạo mới một bảng sinh viên gồm các cột: MSSV, Họ tên, ngày sinh, lý lịch, hình ảnh, học bổng.
Caption
Mã số
Họ tên
Ngày sinh
Yes
Yes No
Yes No
Required Allow Zero Length
Indexed
Yes
No
no
Bước 3: Ghi lại cấu trúc bảng vừa tạo. Bước 3: Ghi lại cấu trúc bảng vừa tạo.
Chọn biểu tượn Save trên thanh công cụ cửa sổ Save As xuất hiện. Nhập tên bảng trong phần Table NameOk.
Khi lưu bảng mà quyên tạo khóa chính thì
Hủy bỏ thao tác lưu bảng.
Tự động tạo khóa chính
Bảng không có khóa chính
Microsoft sẽ thông báo hộp thoại
2.3. Tạo chỉ mục cho bảng 2.3. Tạo chỉ mục cho bảng
Muốn cho các cột được sắp xếp theo thứ tự nào đó để việc tìm kiếm dữ liệu trên các cột được nhanh hơn.
- Mở bảng ở chế độ thiết kế. - ViewIndex.
Tên các cột muốn sắp xếp
Thứ tự sắp xếp các cột
Tên chỉ mục do người sử dụng định nghĩa
Trong màn hình tạo chỉ mục như sau: Trong màn hình tạo chỉ mục như sau:
2.3. Tạo bảng bằng công cụ trinh thông minh 2.3. Tạo bảng bằng công cụ trinh thông minh
1. Chọn vào đây
3. Bắt đầu
2. Tạo bảng bằng trình thông minh
Chấp nhận cột
Cột trong bảng mới
Chọn các cột cần cho bảng mới
Đôi tên cột
Đặt lại tên bảng
Access tạo khóa hay chúng ta tạo khóa
Chọn cột làm khóa chính
Số tự động tăng
Số cho phép người sử dụng nhập vào
Chuỗi ký tự cho phép người sử dụng nhập vào
2.4. Mở một bảng đã có. 2.4. Mở một bảng đã có.
2.4.1. Mở bảng ở chế độ cập nhật dữ liệu. - File/Open hoặc nút Open trên thanh công
cụ.
- Chọn tập tin CSDL Access. - Chọn bảng muốn mở Open hoặc
D_click lên bảng.
Chọn bảng
Mở bảng
Bảng ở chế độ nhập liệu
Chọn bảng
Mở bảng ở chế độ thiết kế
2.4.2. Mở ở chế độ thiết kế. 2.4.2. Mở ở chế độ thiết kế.
2.5. Sửa đổi cấu trúc bảng. 2.5. Sửa đổi cấu trúc bảng.
2.5.1. Chèn thêm cột vào trong bảng.
Insert/Rows.
2.5.2. Xóa đi một hoặc nhiều cột.
Edit/Delete Rows.
2.5.3. Phục hồi thao tác xóa cột. Edit/Undo Delete (Ctrl + Z). Đóng lại bảng không chọn lưu.
2.5.4. Sao chép và dán cột.
Edit/Copy, Edit/Paste
2.5.5. Lưu lại những thay đổi cấu trúc bảng. - File/Save. • Lưu ý: chúng ta không thể thay đổi, xóa
sửa cấu trúc của khóa chính khi bảng này đã có quan hệ với các bảng khác.
2.6. Thiết lập quan hệ giữa các bảng. 2.6. Thiết lập quan hệ giữa các bảng.
2.6.1. tại sao lại thiết lập quan hệ giữa các
bảng.
- Khi tạo bảng chỉ có cấu trúc. - Chưa có thông tin quan hệ giữa các bảng. - Tạo quan hệ giữa các bảng giúp Access
quản lý dữ liệu hợp lý hơn.
- Trao đổi thông tin qua lại giữa các bảng có
quan hệ.
2.6.2. Các loại quan hệ giữa hai bảng. 2.6.2. Các loại quan hệ giữa hai bảng.
2.6.2.1. Một-Một (one to one): mô tả quan
hệ một một giữa hai bảng với nhau:
Ví dụ: bảng GVCN và lớp học:
GVCN
Lớp học
- một lớp học chỉ có một GVCN. - GVCN chỉ chủ nhiệm một lớp.
1
1
Nhiều (one to Many): 2.6.2.2. Một--Nhiều (one to Many): 2.6.2.2. Một
Mô tả mối quan hệ một nhiều giữa hai bảng với nhau.
Ví dụ: Bảng khoa và sinh viên.
Sinh viên
Khoa
- Trong một khoa có nhiều sinh viên.
N
1
Ngoài ra còn có mối quan hệ Nhiều-Nhiều,
tuy nhiên khi triển khai vào mô hình CSDL phải tách ra làm hai mối quan hệ một- nhiều.
Ví dụ:
N
1
Sinh viên
Môn học
Sinh viên
N
1
hai bảng sinh viên và môn học: - Một sinh viên học nhiều môn học. - Một môn học có nhiều sinh viên học.
2.6.3. Các bước thực hiện tạo quan hệ. 2.6.3. Các bước thực hiện tạo quan hệ.
- Bước 1: mở cửa sổ Relationship bằng
cách: + Chọn Tool/Relationship. + Kích hoạt biểu tượng trên thanh công cụ. + Cửa sổ Database R_click/Relationship.
Xuất hiên cửa sổ Show Table.
• Chọn các bảng muốn tạo quan hệ nhấn
nút Add.
Cửa sổ Relationship chứa các bảng đã chọn. Cửa sổ Relationship chứa các bảng đã chọn.
Rê chuột
Bước 2: thiết lập quan hệ giữa các bảng. -- Bước 2: thiết lập quan hệ giữa các bảng.
• Kéo chuột tại cột cần tạo quan hệ của
Xác định ràng buộc toàn vẹn
Tự động cạp nhật
Tự động xóa
bảng thứ nhất sang cột quan hệ của bảng thứ hai.
• Xác định các qui tắc ràng buộc của mối
quan hệ này. + Chọn ô kiểm tra hiệu lực của ràng buộc toạn vẹn (Enforce Referential Integrity). + Tự động cập nhật quan hệ: (Cascade Update Related Fields). + Tự động xóa các mẫu tin quan hệ: (Cascade Delete Related Records).
* Lưu ý: Trong MS Access sau khi thiết kế bảng ta phải tạo mối quan hệ giữa các bảng rồi mới nhập dữ liệu.
• Khia tạo các ràng buộc sẽ đảm bảo các vấn
hệ ở bảng nhiều phải tồn tại trong bảng 1.
– Không thể xóa những mẫu tin trong bảng 1 khi những mẫu tin trong bảng nhiều có quan hệ với bảng 1.
đề sau: – Khi nhập dữ liệu, dữ liệu trường tham gia quan
• Có hai lỗi thường gặp trong khi thiết lập quan
không thỏa với bảng 1.
– Hai trường tham gia kết nối không cùng kiểu.
hệ. – Một số mẫu tin tồn tại trong bảng nhiều nhưng
Sau khi tạo quan hệ. --Sau khi tạo quan hệ.
2.6.4. Các bước hiệu chỉnh quan hệ. 2.6.4. Các bước hiệu chỉnh quan hệ.
• Mở cửa sổ Relationship. • Chọn đường liên kết giữa hai bảng muốn hiệu chỉnh R_click/Edit Relationship. Xuất hiện cửa sổ Relationship và hiệu chỉnh.
Xác định ràng buộc toàn vẹn
Tự động cạp nhật
Tự động xóa
2.7. Cập nhật dữ liệu trên cột trong chế độ 2.7. Cập nhật dữ liệu trên cột trong chế độ hiển thị dữ liệu hiển thị dữ liệu
2.7.1. Đánh dấu và xóa cột. - Một cột nhấp chuột tại tiêu đề cột. - Nhiều cột chọn cột đầu tiên và kéo chuột
đến các cột kế tiếp.
- Nhấp chuột phải chọn Delete Column
hoặc Edit /Delete Column.
2.7.2. Đánh dấu và xóa các dòng. 2.7.2. Đánh dấu và xóa các dòng.
- Chọn dòng muốn xóa. - Nhấn phím Delete. - Chuột phải Delete Record. - Edit/Delete Record. 2.7.3. Di chuyển qua lại các dòng trong
bảng.
- Edit/ Goto hoặc biểu tượng các nút di
chuyển.
2.7.4. Chèn đối tượng kết nhúng (OLE) 2.7.4. Chèn đối tượng kết nhúng (OLE) vào bảng. vào bảng.
- Đối tượng nhúng trong bảng là các tập tin của các ứng dụng trong Windows: Word, Excel…
- Việc đưa đối tượng vào bảng có hai loại:
liên kết và nhúng. + Liên kết(Link): cột dữ liệu chứa đối tượng này chỉ lưu đường dẫn liên kết đến tập tin nguồn => tập tin nguồn thay đổi nội dung trong bảng cũng thay đổi theo. + Đối tượng lưu trữ động. + Kích thước bảng không lớn.
- Nhúng(Embeded): bên trong cột dữ liệu chứa toàn bộ nội dung tập tin nguồn.
- Nếu nội dung tập tin nguồn thay đổi không
ảnh hưởng đến nội dung trong bảng.
- Kích thước bản trỏ nên lớn. - Dã liệu nhập vào cột dữ liệu kết nhúng
phải thực hiện theo các bước.
• Mở bảng sang chế độ cập nhật dữ liệu. • Di chuyển đến cột có kiểu đối tượng kết
nhúng.
• Insert/Object… • Chọn tên tập tin đã có hoặc tạo mới tập tin
sau đó chọn OK Tạo mới tập tin
Chọn tt đã có
• Chỉ định tên tập tin muốn đưa vào bảng. • Muốn tập tin đưa vào bảng chỉ là liên kết
chọn vào ô Link.
Liên kết với tập tin không phải nhúng
Ví dụ về chèn đối tương kết nhúng Ví dụ về chèn đối tương kết nhúng
• Chèn hình của các nhân viên vào bảng. • Chọn kiểu datatype cho trường là OLE
Object.
Ví dụ (tt) Ví dụ (tt)
• Mở bảng ở chế độ nhập liệu • Click phải vào vị trí muốn chèn
Ví dụ (tt) Ví dụ (tt)
• Click chọn vào Create from file/ chọn hình
muốn chèn / Ok.
2.7.5. Sử dụng các phím để cập nhật dữ 2.7.5. Sử dụng các phím để cập nhật dữ liệu. liệu.
Hành động
Gõ phím
Trên dòng Trở về dòng đầu tiên Trở về dong cuối cùng Trở về dòng kế tiếp Trở về dòng phía trước Đến dong mới Đến một dong chỉ định
Page Up Page Down ↓ ↑ Ctrl + “+” F5: gõ số dòng muốn đến.
Hành động
Gõ phím
→, Tab ←,Shift+Tab F2
Trên cột Qua phía trước cột Qua phía sau cột Đưa con nháy về đầu cột Về cột đầu tiên Về cột cuối cùng
Home End
Hành động
Gõ phím
Cập nhật dữ liệu
Xoá dòng hiện hành
Ctrl + “-”
Lấy ngày hiện hành
Ctrl + “;”
Lấy giá trị của mẫu tin trước Ctr+’ hoặc”
Ctrl +”A”
Chọn tất cả các dòng trong bảng
Lưu lại nhưng gì thay đổi
Shift + Enter
Esc
Phục hồi dữ liệu trên cột hiện hành
2 lần Esc
Phục hồi dữ liệu trên dòng hiện hành
2.8. Các hộp thoại thông báo lỗi trong khi 2.8. Các hộp thoại thông báo lỗi trong khi cập nhật dữ liệu. cập nhật dữ liệu.
2.8.1. Trùng khoá chính. - Giá trị mới nhập vào đã tồn tại trong bảng. Ví dụ: khi nhập mã khoa nếu bi trùng MS
Create duplicate values in the index primary key or relationship
Access sẽ thông báo lỗi.
2.8.2. Dữ liệu bắt buộc nhập. 2.8.2. Dữ liệu bắt buộc nhập.
• Xảy ra khi dữ liệu tại một cột bắt buộc phải
có không thể để rỗng trên một bảng.
Ví dụ: trong bảng môn học trường
Inter value in this field
ten_mon_hoc có Required là yes do đó khi không nhập dữ liệu cho trường này sẽ báo lỗi
2.8.3. Khoá ngoại không tồn tại. 2.8.3. Khoá ngoại không tồn tại.
• Xảy ra khi giá trị nhập vào tại một cột
trong bảng không tồn tại trong một cột của bảng khác.
• Ví dụ: khi nhập mã khoa của một sinh viên mới đăng ký học nếu giá trị mã khoa này không có trong bảng khoa thì MS Access báo lỗi.
2.8.4. Vi phạm qui tắc kiểm tra dữ liệu. 2.8.4. Vi phạm qui tắc kiểm tra dữ liệu.
• Xảy ra khi giá trị của cột nhập vào vi phạm luật kiểm tra dữ liệu của cột đã được định nghĩa trước đó (Validation text).
• Ví dụ: trong bảng thi qui định điểm nhập
vào >=0 and <=10 trong (Validation Rule) khi nhập sai sẽ hiện thông báo trong (Validation text)
8.4.5. Sai kiểu dữ liệu của cột (Field Type). 8.4.5. Sai kiểu dữ liệu của cột (Field Type).
• Xảy ra khi nhập sai kiểu dữ liệu của một cột hoặc giá trị trên cột quá lớn so với độ rộng dữ liệu của cột.
• Ví dụ: trong bảng thi cột “lan” có kiểu dữ liệu là “number” nhưng khi nhập ta nhập ký tự sẽ báo lỗi. The value you entered isn’t valid for this field
8.4.6. Sai định dạng mặt nạ nhập liệu. 8.4.6. Sai định dạng mặt nạ nhập liệu.
• Xãy ra khi nhập sai dạng dữ liệu của một
cột.
• Ví dụ: trong bảng môn học mặt nạ nhập liệu cho cột ma_mon_hoc là “LL99” nếu nhập không đúng theo dạng này sẽ báo lỗi.
2.9. Thay đổi cách trình bày trong cửa sổ 2.9. Thay đổi cách trình bày trong cửa sổ cập nhật dữ liệu. cập nhật dữ liệu.
2.9.1. Định Font chữ. - Mở bảng ở chế độ cập nhật dữ liệu. - Format/Font. - Trên hộp thoại Font chọn Font cần thiết.
Ví dụ Ví dụ
Click vào đây
• Khi mở bảng hoặc query không đúng font sẽ không hiển thị được tiếng Việt ta phải định dạng lại.
Ví dụ(tt) Ví dụ(tt)
• Toàn bộ bảng bị bôi đen. Chọn
Format/Font để định dạng font phù hợp
Ví dụ(tt) Ví dụ(tt)
• Kết quả
2.9.2. Thay đổi chiều cao, độ rộng các 2.9.2. Thay đổi chiều cao, độ rộng các dòng và cột. dòng và cột.
• Format/ Row Height, Column Width. • Ghi vào một số chính xác chiều cao, độ
rộng của dòng hoặc cột trong bảng.
2.9.3. Ẩn hiện các cột. 2.9.3. Ẩn hiện các cột.
• Trong bảng có quá nhiều cột, để tiện cho việc xem các cột ta nên ẩn đi một số cột không cần thiết.
• Format/Hide Columns để ẩn các cột đã
đánh dấu.
• Format/Unhide Columns để thể hiện hoặc
ẩn các cột không cần thiết.
2.9.4. Thay đổi vị trí thứ tự các cột. 2.9.4. Thay đổi vị trí thứ tự các cột.
• Đánh dấu các cột muốn thay đổi thứ tự. • Kéo chuột đến vị trí mới.
• Trước khi đổi Sau khi đổi
2.9.5. Chốt các cột lại khi cuộn màn hình. 2.9.5. Chốt các cột lại khi cuộn màn hình.
• Để tránh trường hợp khi cuộn màn hình qua trái hoặc qua phải làm che đi một số cột quan trọng ta chốt các cột quan trọng.
• Đánh dấu các cột muốn chốt. • Format/ Freeze Columns để chốt. • Format/ UnFreeze All Columns để mở
chốt.
2.9.6. Lưu lại những thay đổi về cách 2.9.6. Lưu lại những thay đổi về cách trình bày. trình bày.
• File/Save. • Ngoài ra chúng ta có thể thay đổi cách
trình bày chung cho tất cả các bảng bằng cách – Tools/Option. – Chọn trang Datasheet. – Chọn tiếp các định dạng cần thiết trên
trang này.
2.10. Sắp xếp dữ liệu trên bảng. 2.10. Sắp xếp dữ liệu trên bảng.
2.10.1. sắp xếp trên một cột. - Chọn cột muốn sắp xếp. - Record/ Sort/ Ascending hoặc
Descending.
2.10.1. sắp xếp trên nhiều cột. 2.10.1. sắp xếp trên nhiều cột.
• Chọn các cột muốn sắp xếp. • Record/ Sort/ Ascending hoặc
Descending.
• Chú ý: các cột muốn sắp xếp phải nằm cạnh nhau và thứ tự ưu tiên từ trái qua phải.
2.11. tìm kiếm và thay thế dữ liệu. 2.11. tìm kiếm và thay thế dữ liệu.
• Để tra cứu nhanh các thông tin đã lưu trữ. • Edit/ Find (Ctrl+F). • Ghi vào giá trị cần tìm nhấn nút “Find
Next” để tìm.
Giá trị cần tìm
Tìm trên bảng hay một cột
ALL, UP, DOWN
Phân biệt chữ in thường
2.11.1. Tìm kiếm gần đúng. 2.11.1. Tìm kiếm gần đúng.
• Chúng ta có thể tìm kiếm gần đúng bắng các
ký tự đại diện:
Thí dụ kết quả Tà?: tàn tài
Ký tự ? * # [ ]
Tâ[ny]: Tân, Tây
[-]
!
Ý nghĩa Đại diện một ký tự Đại diện một chuỗi La*: Lan, Lam, Lanh Đại diện một ký số 25###: 25000-25999 Đại diện các ký tự nằm trong [] Đại diện ký tự nằm trong khoảng [] Phủ định
[L-N]am: Lam, Mam, Nam [!L-N]: không là Lam, Mam, Nam
2.11.2. Tìm kiếm và thay thế dữ liệu. 2.11.2. Tìm kiếm và thay thế dữ liệu.
• Khi muốn sửa đổi đồng loạt dữ liệu của
một cột tại nhiều dòng khác nhau.
• Edit/ Replace (Ctrl+H). • Gõ vào giá trị tìm trong hộp “Find What” và
giá trị cần thay thế trong hộp “Replace Whith”.
• Chọn “Find Next” để tìm từ cần thay thế. • Chọn Replace để thay thê hoặc “Replace
All” để thay thế tất cả.
Tìm từ cần thay thế
Thay thế
Thay thế đồng loạt
2.12. Lọc dữ liệu. 2.12. Lọc dữ liệu.
• Che đi các dòng không cần hiển thị. 2.12.1. Các bước chung khi lọc dữ liệu. - Mở bảng ở chế độ cập nhật dữ liệu. - Record/ Filter. - Chọn một trong bốn chức năng lọc dữ
liệu.
• Nếu chọn cách lọc thứ tư thì phải thực
hiện thêm các bước sau: – Ghi vào các tham số để lọc dữ liệu. – Thực hiện lọc dữ liệu record/ Apply
Filter/ Sort.
– Xoá bộ lọc dữ liệu Record/ Remove
Filter/ Sort.
2.12.2. Lọc theo biểu mẫu. 2.12.2. Lọc theo biểu mẫu.
• Lọc dữ liệu với điều kiện so sánh bằng và
phép toán logic and, or.
• Ví dụ cho biết các sinh viên học khoa Anh
văn. – Mở bảng ở chế độ cập nhật dữ liệu. – Record/ Filter/ Filter By Form. – Chọn giá trị lọc ở cột ma_khoa là “av”. – Chọn Record/ Apply filter/ Sort.
Đang ở chế độ lọc
Sau khi lọc
2.12.3. Lọc theo các giá trị đã đánh dấu 2.12.3. Lọc theo các giá trị đã đánh dấu
2.12.4. Lọc theo cách khác. Cho phép người sử dụng lọc theo cách
riêng của mình.
Có thể dùng các phép so sánh hay các ký tự đại diện: (>, <, >=, <=, <>, =, between, In, Is Null, Is Not Null, Like).
Logic (And, Or, Not). Tính toán: (+, -, *, /, \,
^, Mod, &).
Ví dụ: lọc các sinh viên sống tại Q1 và học
trong khoa AV.