Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 7 - Trường ĐH Xây dựng
lượt xem 8
download
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 7 Công tác chuẩn bị kỹ thuật đô thị, cung cấp cho người học những kiến thức như: Đánh giá và lựa chọn đất đai xây dựng đô thị; san nền trong quy hoạch đô thị. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 7 - Trường ĐH Xây dựng
- CƠ SỞ QUY HOẠCH & KIẾN TRÚC Bài 7: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ĐÔ THỊ GV: ThS. KTS. Lại Thị Ngọc Diệp Khoa: Kiến trúc & Quy hoạch Hà Nội, 2015
- I. ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 1. Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến lựa chọn đất XD - Điều kiện địa hình - Điều kiện thủy văn - Điều kiện địa chất công trình - Điều kiện địa chất thủy văn - Điều kiện khí hậu + Mưa + Gió + Nhiệt độ KK, độ ẩm, độ bốc hơi, độ hút ẩm bão hòa + Nắng
- 2. Đánh giá ĐD theo các yếu tố của ĐKTN và lựa chọn đất XDĐT a. Đánh giá đất đai - Đánh giá về địa hình Điều kiện tự nhiên Đặc tính đất đai XD thuận lợi XD không thuận lợi Đặc biệt không thuận lợi Đất XD nhà ở, công i = 0,4 – 10% i < 0,4 & i = 10-30% i > 30% trình công cộng Đất XD công nghiệp I = 0,4 – 3% i < 0,4 & I = 3-10% I > 10% Đất trồng cây xanh I < 10% I = 10 – 30% I > 30% Phẳng ít lồi Địa hình lồi lõm, Rất lồi lõm, rất lõm, ít hố rãnh nhiều hố rãnh, dốc phức tạp
- - Đánh giá về địa chất công trình Điều kiện tự nhiên Đặc tính đất đai XD thuận lợi XD không thuận lợi Đặc biệt không thuận lợi Nền đất Cát, cát pha sét, Đất sét pha, Loại đất lún, đất sét có cường độ chịu các loại đất có cường độ chịu nén: 1-1,5kg/cm2 cường độ < nén Phải gia cố nền 1kg/cm2 >1,5kg/cm2 móng khi xây dựng Không nên sử Sử dụng nền nhà và công trình dụng để xây
- - Đánh giá theo địa chất thủy văn Điều kiện tự Đặc tính đất đai nhiên XD thuận XD không Đặc biệt lợi thuận lợi không thuận lợi Đất XD nhà 2,5-5m 0,8-2,5m < 0,8m ở, công trình (tính từ Phải có công cộng mặt đất) biện pháp hạ mực Đất XD công nước nghiệp ngầm, phải có thiết bị cách nước cho công trình ngầm và móng nhà Đất trồng Sâu 0,5 - 1,5m < 0,5m cây xanh >1,5m & >1,5m
- - Đánh giá về mặt thủy văn Điều kiện tự Đặc tính đất đai nhiên XD thuận lợi XD không thuận lợi Đặc biệt không thuận lợi Ngập lụt Không -Tần suất ngập < 100 -Tần suất ngập năm/1 lần < 25 năm/1 -Mức nước cao nhất > lần 0,6m so với mặt đất - Phải có biện - Dùng biện pháp kỹ thuật pháp kỹ thuật không phức tạp để ngăn phức tạp để lũ ngăn lũ
- b. Đánh giá tổng hợp đất XD đô thị theo các điều kiện tự nhiên - Đất thuận lợi cho XD: khu đất có điều kiện tự nhiên hoàn toàn thỏa mãn yêu cầu xây dựng, vốn đầu tư ít cho các biện pháp chuẩn bị kỹ thuật - Đất ít thuận lợi cho XD: khu đất có điều kiện tự nhiên chưa sử dụng ngay cho các yêu cầu xây dựng, mà phải tiến hành các biện pháp chuẩn bị kỹ thuật không quá phức tạp và tốn kém mới sử dụng được - Đất đặc biệt không thuận lợi cho XD: gồm những khu đất có điều kiện tự nhiên phức tạp, không nên dùng để quy hoạch và xây dựng đô thị (nếu phải sử dụng đến loại đất này phải tuân thủ những hướng dẫn về các biện pháp khắc phục chúng)
- 3. Lập bản đồ đánh giá đất xây dựng Các phương pháp đánh giá đất xây dựng ĐT: - Phương pháp truyền thống, - Phương pháp chia ô - Phương pháp cho điểm - Phương pháp chồng ghép bản đồ Nguyên tắc: chọn các vùng đất thỏa mãn tất cả các điều kiện tự nhiên là đất thuận lợi, các vùng thỏa mãn một trong các tiêu chí của các điều kiện tự nhiên nêu trên là đất ít thuận lợi và các vùng khác còn lại là đất không thuận lợi
- a. Phương pháp truyền thống Mỗi yếu tố tự nhiên được đánh giá trên một bản đồ với 3 loại đất: - Thuận lợi cho xây dựng KH số 1 - Ít thuận lợi cho xây dựng KH số 2 - Đặc biệt không thuận lợi cho xây dựng KH số 3 Các khu vực không được sử dụng cho mục đích xây dựng phải được tách riêng Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện. Nhược điểm: Phương pháp này không nêu được mức độ ảnh hưởng nhiều, ít của các yếu tố khác nhau và khó thực hiện lựa chọn vùng khi có nhiều yếu tố đánh giá vì phải chống nhiều lớp bản đồ sẽ tạo được hình ảnh mờ và rối
- Các yếu tố đánh giá: địa chất công trình, thủy văn, địa chất thủy văn, khí hậu, độ dốc công trình, địa chất đặc biệt
- b. Phương pháp đánh giá đất đai Phương pháp đánh giá đất đai có kể đến mức độ ảnh hưởng khác nhau của các yếu tố tự nhiên đới với từng đối tượng đất trong QH đô thị Các bước tiến hành: - Xếp thứ tự ưu tiên về mức độ ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên đến mục đích sử dụng đất xây dựng (xếp các yếu tố ảnh hưởng theo thứ tự từ thấp đến cao) - Lập bản đồ đánh giá riêng rẽ cho từng yếu tố tự nhiên theo tiêu trí định trước - Chọn giá trị điểm số là K, phụ thuộc vào tác động của yếu tố tự nhiên đến mục đích chọn đất. - Tính điểm cho từng ô vuông ở từng loại bản đồ đánh giá đất đai bằng tích của giá trị điểm số
- Ưu điểm: ưu tiên được yếu tố có ảnh hưởng nhiều đến QHXD đô thị, không hạn chế số lớp bản đồ Nhược điểm: tốn kém thời gian và kết quả đánh giá phụ thuộc nhiều vào trình độ chuyên môn của nhà QHXD đô thị khi đưa ra các mức điểm cho các yếu tố đánh giá
- c. Phương pháp chồng xếp bản đồ trên máy vi tính Nội dung phương pháp: - Đánh giá riêng lẻ các yếu tố tự nhiên trên bản đồ kỹ thuật số, mỗi lớp bản đồ thể hiện một yếu tố tự nhiên - Xếp thứ tự ưu tiên các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến xây dựng đô thị, yếu tố nào tác động lớn nhất đến mục tiêu sử dụng đất thì đặt ở lớp đầu tiên. - Lập bản đồ đánh giá tổng hợp bằng cách xếp các bản đồ đánh giá riêng lẻ các yếu tố tự nhiên, trên bản đồ thể hiện các vùng thuận lợi, ít thuận lợi và không thuận lợi Ưu điểm: dễ lưu trữ, quản lý, sử dụng, các phép tính điểm và tìm kiếm nhanh không hạn chế số lớp bản đồ. Phương pháp này cũng nếu được tầm quan trọng của mỗi yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến XD ĐT
- 4. Lựa chọn đất xây dựng ĐT - Địa hình khu đất phải đáp ứng yêu cầu XD nhưng chi phí cho công tác chuẩn bị hoàn thiện kỹ thuật và bố trí mạng lưới CT KT ít nhất. - Khu XD không bị ngập bởi nước ngầm và nước mưa, lũ. - Không có các hiện tượng địa chất xấu. - Điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất và đời sống của dân cư. - Khu đất có liên hệ thuận tiện với hệ thống giao thông - Phải có nguồn cung cấp nước sạch và điểm xả nước bẩn một cách thuận tiện - Khu đất XD hạn chế sử dụng đất canh tác, rừng cấm, rừng quốc gia, khu khai thác mỏ, khu di tích lịch sử… - Khu đất XD phải gần nguồn nguyên vật liệu XD - Khu đất phải có đất dự trữ và mở rộng phát triển đô thị trong tương lai.
- II. SAN NỀN TRONG QH ĐÔ THỊ 1. Các quy định chung đối với quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật - San đắp nền đô thị (quy hoạch chiều cao) - Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa - Những biện pháp chuẩn bị kỹ thuật khác như: hạ mực nước ngầm, tránh trượt lở đất, phương án giảm thiểu thiệt hại do tác động của thiên tai (lũ, lũ quét, bão, động đất, triều cường…) Quy định trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD
- 2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật a. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật vùng - Xác định được cao độ XD cho các ĐT trong vùng, hệ thống đê chính - Cần xác định giải pháp thoát nước mưa mang tính chất vùng cho hệ thống sông suối chính, các lưu vực thoát nước chính, các công trình tiêu đầu mối - Cần xác định các vùng có nguy cơ chịu ảnh hưởng của thiên tai và các giải pháo phòng chống thiên tai Quy định trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD
- b. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật trong QH chung XD ĐT - Đánh giá, xác định được các loại đất theo điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi, cấm xây dựng hoặc hạn chế XD - Xác định cốt XD khống chế của tưng khu vực, toàn ĐT và các trục giao thông chính ĐT. - Xác định được các lưu vực thoát nước mưa chính, hệ thống cống thoát nước mưa chính các hồ dự kiến XD và các công trình đầu mối - Đề xuất các giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai (lũ quét, bão, sóng thần, triều cường…) Quy định trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD
- c. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật điểm dân cư nông thôn - Không san đắp nền khi chưa xác định được vị trí XD công trình và chưa có QH thoát nước mưa - Phải có QH san đắp nền cho phần đất XD công trình. Phần còn lại được giữ nguyên địa hình tự nhiên - Đảm bảo nước mưa thoát nhành và không gây xói lở nền đường, nền CT - Đảm bảo giao thông đi lại thuận tiện an toàn - Tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp, đào đắp bảo vệ cây lưu niên, lớp đất màu - Không bố trí dân cư ở khu vực có nguy cơ bị sạt lở, lũ quét. Quy định trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Quản lý đô thị - Chương II (TS Võ Kim Cương)
27 p | 154 | 38
-
Bài giảng Cơ sở lý luận quy hoạch sử dụng đất - Phan Văn Tự
16 p | 234 | 29
-
Bài giảng Bài 1: Cơ sở lý luận công tác lập kế hoạch đổi mới công tác kế hoạch hóa - Phạm Hải
74 p | 156 | 15
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Đô thị hoá - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
24 p | 43 | 12
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Cơ cấu quy hoạch - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
34 p | 32 | 11
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 5 - Trường ĐH Xây dựng
42 p | 30 | 10
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Quy hoạch đơn vị ở - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
46 p | 20 | 10
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
20 p | 44 | 10
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Cơ sở thiết lập quy hoạch - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
23 p | 31 | 10
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Tổng quan về công tác lập quy hoạch đô thị - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
20 p | 18 | 9
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
42 p | 23 | 8
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 1 - ThS. Lại Thị Ngọc Diệp
47 p | 42 | 8
-
Bài giảng tóm tắt Quy hoạch sử dụng đất đai
99 p | 85 | 8
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 2 - ThS. Lại Thị Ngọc Diệp
32 p | 29 | 7
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 3 - Trường ĐH Xây dựng
30 p | 21 | 7
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 4 - Trường ĐH Xây dựng
24 p | 37 | 7
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 6 - Trường ĐH Xây dựng
34 p | 18 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn