intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cơ sở truyền số liệu: Chương 5 - ĐH Bách Khoa Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong mạng máy tính, điều khiển lưu lượng là qui trình quản lý tốc độ truyền dữ liệu giữa hai đầu kết nối của mạng lưới. Điều khiển lưu lượng có vai trò quan trọng, vì tình trạng một máy tính gửi thông tin tới một máy tính khác, với một tốc độ cao hơn tốc độ mà máy tính đích có thể nhận và xử lý có thể xảy ra. Có 2 kỹ thuật để điều khiển lưu lượng truyền, trong bài giảng này sẽ cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về kỹ thuật điều khiển luồng kết hợp ARQ Stop-and-wait. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở truyền số liệu: Chương 5 - ĐH Bách Khoa Hà Nội

  1. Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông om .c ng co an Điều khiển luồng kết hợp ARQ Stop-and-wait th o ng du u cu ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 1
  2. Cơ bản Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông om Trục thời gian bên phát .c Thời gian Packet 0 CRC Packet 1 CRC Packet 1 CRC ng co ACK NAK an th ng Nhận đúng Phát hiện Nhận đúng khung 0 khung 1 sai khung 1 o du Trục thời gian bên thu u cu ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 2
  3. Stop-and-wait Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông • Phía phát sẽ thực hiện phát một khung thông tin sau đó dừng lại, chờ phía thu báo nhận om • Phía thu khi nhận đúng khung thông tin và xử lý xong sẽ .c gửi báo nhận lại cho phía phát (ACK). Phía phát sau khi ng nhận được báo nhận sẽ phát khung thông tin tiếp theo co • Phía thu khi nhận khung thông tin và phát hiện sai sẽ gửi an báo sai lại cho phía phát (NACK). Phía phát sau khi nhận th được báo sai sẽ thực hiện phát lại khung thông tin ng • Phía phát sử dụng cơ chế timeout để phát lại khi không o du nhận được hồi âm từ phía thu u • Đánh số các gói/khung SN (sequence number) và RN cu (request number) ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 3
  4. Đại học Bách Khoa Hoạt động Khoa Điện tử-Viễn thông om Trục thời gian bên phát .c Packet 0 Packet 1 Packet 2 ... ... Packet n ng Thời gian Phát lại co SN=0 SN=1 SN=0 SN=0 Packet 2 an ACK ACK NAK th RN=1 RN=0 RN=0 o ng Nhận đúng Nhận đúng Phát hiện du Packet 0 Packet 1 Packet 2 sai u Trục thời gian bên thu cu ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 4
  5. Hiệu suất Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông • Hiệu suất của việc truyền tin giữa phía phát và thu là tỷ lệ giữa thời gian phía phát cần để phát xong lượng thông tin om đó trên tổng thời gian cần thiết để truyền lượng thông tin đó .c • Tổng thời gian truyền bao gồm thời gian trễ khi truyền tín hiệu từ phát sang thu (và ngược lại) và thời gian xử lý thông ng tin và thời gian chờ báo nhận từ phía thu co an Trục thời gian bên phát th Frame 0 Frame 1 ng ACK o du ACK u cu TF TD TP TACK TD TP’ T Trục thời gian bên thu ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 5
  6. Hiệu suất Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông Trục thời gian bên phát Frame 0 Frame 1 om ACK .c ACK ng TF TD TP TACK TD TP’ co T an th ng Trục thời gian bên thu • TF = thời gian phát khung thông tin; TD = trễ truyền sóng o du giữa phía phát và phía thu u • TP = thời gian xử lý khung thông tin ở phía thu; TACK = thời cu gian phát khung ACK • TP’ = thời gian xử lý khung ACK ở phía phát ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 6
  7. Hiệu suất Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông Trục thời gian bên phát Frame 0 Frame 1 om ACK .c ACK ng TF TD TP TACK TD TP’ co T an th ngTrục thời gian bên thu • Bỏ qua các khoảng thời gian rất nhỏ, hiệu suất được tính: o du TF 1   u cu TF  2TD 1  2a • Với: TF L d Rd a TF  TD  a TD R v vL ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 7
  8. Hiệu suất Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông • Ví dụ 1: tính hiệu suất của phương pháp phát lại theo cơ chế ARQ dừng và đợi cho tuyến thông tin vệ tinh. Giả thiết om khoảng cách từ vệ tinh tới mặt đất là 36.000 km, vận tốc .c truyền sóng trong không khí là 3.108 m/s, tốc độ thông tin là ng 56 Kbps và khung có kích thước 4000 bits. co an th o ng du u cu ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 8
  9. Hiệu suất Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông om .c ng 1 1    22,94% co 1  2a 1  2.1, 68 an th o ng du u cu ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 9
  10. Hiệu suất Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông • Ví dụ 2: tính hiệu suất của phương pháp phát lại theo ví dụ trên nhưng sử dụng co kết nối trong mạng om LAN với khoảng cách giữa hai trạm là 100 m, vận tốc .c truyền sóng trên cáp đồng là 2.108 m/s, tốc độ truyền ng thông tin là 10 Mbps và khung có kích thước 500 co bits. an th o ng du u cu ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 10
  11. Hiệu suất Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông om .c 1 1    98, 04% ng 1  2a 1  2.0, 01 co an th o ng • So sánh hiệu suất hai trường hợp ? Khi nào cần chú du ý tần suất truyền lại ? u cu ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 11
  12. Đường truyền có lỗi Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông • Xét trường hợp đường truyền có lỗi. Xác suất lỗi p (0 ≤ p ≤ 1) là xác suất phía thu nhận được bit 0 khi phía phát truyền om bit 1 (hoặc ngược lại). .c • Khi 0,5 < p < 1 tức là khả năng phía thu nhận được thông ng tin có lỗi sẽ lớn hơn nhận được thông tin đúng, chỉ cần đảo co bit luồng thông tin thu được là ta có thể chuyển thành an th trường hợp 0 < p < 0,5. Vì thế chỉ xét 0 ≤ p ≤ 0,5. ng • Gọi NR là số khung thông tin phải truyền cho đến khi đúng ( o du NR >=1, khi ấy, hiệu suất của trường hợp không lý tưởng sẽ u cu là: ideal  'reality  NR ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 12
  13. Hiệu suất Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông • Giả thiết NACK/ACK không có lỗi (kích thước gói rất nhỏ) • Tổng quá hoá: xác suất để truyền khung đến lần thứ i mới om thành công là pi-1 (1-p) .c • Suy ra:  1 N R   ip (1  p)  ng i 1 1 p co i 1 an • Do đó: ideal 1 p reality  th  ng NR 1  2a o du u cu ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 13
  14. Hiệu suất Đại học Bách Khoa Khoa Điện tử-Viễn thông ideal 1 p a Rd reality   om NR 1  2a vL .c ng • Muốn tăng hiệu suất, phải giảm a co • Không thể giảm a bằng cách thay đổi R, d, v an • L lớn – có thể tăng kích thước khung để tăng hiệu suất. Tuy nhiên nếu th xác suất lỗi lớn thì hiệu suất truyền lại giảm ng • Như vậy thực tế rất khó thay đổi a, tức là phải chấp nhận hiệu suất thấp o du u cu ©Copyright by Pham Van Tien CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Page: 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2