
Bài giảng Côn trùng đại cương 1 - Chương 2: Phần ngực
lượt xem 25
download

Bài giảng "Côn trùng đại cương 1 - Chương 2: Phần ngực" cung cấp cho người học các kiến thức: Cấu tạo ngực côn trùng, chân bán hút, chân vồ mồi, chân kẹp leo, phần bụng côn trùng, da côn trùng,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Côn trùng đại cương 1 - Chương 2: Phần ngực
- 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Phần ngực + Cấu tạo ngực: Gồm 3 đốt (Đốt ngực trước, Đốt ngực giữa, Đốt ngực sau 1. Đốt ngực trước: Nối với đầu, mang 1 đôi chân (chân trước), không mang cánh. 2. Đốt ngực giữa: Tiếp đốt ngực trước, mang 1 đôi chân (chân giữa), 1 đôi cánh (cánh trước). 3. Đốt ngực sau: mang 1 đôi chân (chân sau), 1 đôi cánh (cánh sau). + Chi phụ ngực – Chân côn trùng + Cấu tạo chân Lỗ thính giác 1. Đốt chậu (Coxa); 4. Đốt chày (tibia); 2. Đốt chuyển (Trochanter); 5. Đốt bàn (tarsis); 3. Đốt đùi (Femur); 6. Móng (vuốt) Cơ quan thính giác Cơ quan thính giác 1
- 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ + Các dạng chân 1. Chân bò: Các đốt chân không 3. Chân bám hút: có cấu tạo đặc biệt. - Đốt bàn chân phát triển to - Chức năng – đi lại rộng, mặt dưới có nhiều giác bám. Ví dụ: Chân của chuồn chuồn, bọ xít, ruồi, muỗi, gián, bướm, - Chức năng – bám chặt lưng ngài, … con cái khi giao phối Ví dụ: Chân trước của niềng niễng đực 5. Chân vồ mồi: - Đốt chậu dài, đốt đùi phát Bọ ngựa triển, mặt dưới hình thành khe lõm, 2 bên khe lõm có 2 hàng gai, kết hợp với gai của đốt chày để kẹp chặt con mồi. - Chức năng – vồ mồi kẹp chặt để ăn Ví dụ: Chân trước của bọ ngựa 6,7. Chân đào bới: - Các đốt của bàn chân phát triển kéo dài 1 phía dạng lưỡi cuốc. - Chức năng – đào bới đất để ăn rễ cây Ví dụ: Chân trước của ve sầu, dế dũi Chân trước của Dế dũi 2
- 7/18/15 8. Chân kẹp leo: 9. Chân bơi lội: - Đốt đùi phát triển kéo dài 1 phía dạng gai. Bàn chân 1 - Các đốt của bàn chân mọc 2 đốt. hàng lông tơ rất dày. - Chức năng – kẹp chặt giá thể - Chức năng – như 1 mái chèo khi di chuyển khi bơi lội dưới nước Ví dụ: Chân của chấy rận, bọ Ví dụ: Chân giữa và chân sau chét của niềng niễng 10. Chân có giỏ lấy phấn: - Ở giữa đốt chày chân sau hình thành 1 khe lõm giống 11. Chân nhảy: miệng giỏ. - Đốt đùi chân sau rất phát - Chức năng – mang phấn hoa triển, đốt chày dài. đem về tổ - Chức năng – tạo được Ví dụ: Chân sau của ong mật những bước nhảy dài Ví dụ: Chân sau của châu chấu, dế mèn, sát sành, bọ nhảy, rầy nhảy. Cánh côn trùng 15. Chân sâu non bộ Côn trùng là động vật biết bay sớm nhất trong lịch cánh vảy: sử tiến hóa (350 triệu năm). - 3 đốt: đốt phụ, đốt chậu, Lợi thế: di chuyển, phát tán, mở rộng địa bàn đốt bàn phân bố, tìm kiếm thức ăn, ghép đôi, trốn kẻ thù - Chức năng – đi lại … Chức năng: bay, bảo vệ cơ thể, phát âm thanh, dự trữ khí, điều tiết độ nhiệt, độ ẩm cơ thể hoặc trong tổ - Ưu thế vượt trội 3
- 7/18/15 Buồng kín Cánh côn trùng Buồng hở * Cấu tạo cánh côn trùng Nếp gấp nách Nếp gấp mông 15. Khu nách; Nếp gấp đuôi 16. Khu chính cánh; 17. Khu mông; 18. Khu nách; Hệ thống mạch cánh Hệ thống mạch cánh • Mạch dọc: • Mạch ngang: - Mạch dọc mép trước (Costa - C) - Mạch ngang mép (Humeralis - h) - Mạch dọc mép phụ (Subcosta - Sc) - Mạch ngang chày (Radial – r) - Mạch dọc chày (Radius – R) - Mạch ngang chày chung (Sectorial – s) - Mạch dọc giữa (Mediana – M) - Mạch ngang chày giữa (Radio – Medial: - Mạch dọc Khuỷu (Cubitus – Cu) r-m) - Mạch dọc mông (Analis – A) - Mạch ngang giữa (Medial – m) - Mạch dọc đuôi (Jugalis – J) - Mạch ngang giữa khuỷu (Medio – Cubital: m-cu) Hệ thống mạch cánh • Để đảm bảo sự thống nhất khi chuyển động của 2 đôi cánh, cánh CTr có cấu tạo liên kết đặc biệt: - Dãy móc câu (rệp muội, ong) - Gai (kẹp) cài: cánh trước (CTr cấp thấp bộ cánh vảy, bộ cánh lông). Kẹp cài cánh sau (bộ cánh vảy). • CTr bay khỏe: châu chấu, bướm Danaus – hàng trămkm/ngày; Ong mật: 50-100km/ngày. • Đập cánh: loài cánh lớn: 4-20 lần/s; loài cánh nhỏ: 100-300 lần/s 4
- 7/18/15 Các kiểu biến đổi về cánh của côn trùng Phần bụng Cấu tạo bụng: Gồm 6-12 đốt, phần lớn CTr có 10 đốt. Cánh cứng Cấu tạo mỗi đốt gồm 2 mảnh: Mảnh lưng & Cánh màng mảnh bụng, 2 mảnh này được nối với nhau bằng màng dọc theo bụng (giúp bụng phồng lên/xẹp xuống). Cánh da Giữa 2 đốt có cấu tạo vòng màng (giúp bụng kéo dài ra/co ngắn lại). Cuối bụng có lông đuôi, bộ phận sinh dục ngoài Cánh nửa cứng Mảnh lưng Phần phụ của bụng: 1. Lông đuôi - Lông đuôi dạng sợi - Dạng phiến (Gián) - Dạng mấu (châu chấu) - Gọng kìm (bọ cánh da) Mảnh bụng Phần phụ của bụng: 2. Phần phụ sinh dục ngoài Của con cái - Ống đẻ trứng: Dạng van 5
- 7/18/15 Dạng lưỡi kiếm Sát sành (Họ Tettigonidae) Ống đẻ trứng dạng sợi Ống đẻ trứng dạng bút lông (dế mèn) • Dạng búp đa (ve sầu) 6
- 7/18/15 2. Phần phụ sinh dục ngoài Da của côn trùng của con đực 1/ Chức năng của da: Bao bọc, bảo vệ cơ thể, làm chỗ bám cho cơ thịt bên trong, giữ cho cơ thể có cấu tạo vững chắc – Bộ xương ngoài (=Áo giáp). 2/ Cấu tạo da – 3 lớp + Lớp Biểu bì gồm: - Biểu bì trên (men, sáp, polyphenol) - Biểu bì ngoài (kitin, sclerotin, vôi) - Biểu bì trong (Kitin, actropodin) + Lớp Tế bào nội bì + Lớp Màng đáy 1. Lớp Biểu bì Da của côn trùng 2. Lớp Tế bào nội bì + Biểu bì: Là sản phẩm tiết ra từ TB nội bì. Ko có cấu 3. Lớp Màng đáy tạo TB, song là lớp vững chắc nhất (cuticun – vỏ 4. Vật phụ cứng). - BB trên (mỏng nhất), có chức năng ngăn ngừa nước và các chất hòa tan từ bên ngoài thấm vào, hạn chế thóat hơi nước. - BB ngoài (cứng nhất do kitin, sclerotin & canxi) - BB trong (dày nhất), dẻo & đàn hồi do kitin kết hợp với protein đàn hồi. Kitin rất bền vững, ko tan trong H2O, rượu, axit yếu, kiềm loãng và 1 số dung môi hữu cơ. Kitin ko Cấu tạo da của lớp côn trùng quyết định độ cứng mà mềm dẻo và bền chắc Biểu bì Cuticle + epidermis + Basement membrane Biểu bì – bao bọc toàn bộ cơ thể Gồm 3 lớp do tế bào nội bì tạo nên Tế bào nội bì 7
- Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/18/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Da của côn trùng Da của côn trùng + Tế bào nội bì Là lớp TB đơn, có vai trò quyết định sức sống và 2/ Vật phụ và các tuyến của da các chức năng của da CTr. + Vật phụ: Lông, vảy, gai, cựa, u lồi (có cấu TB nội bì tiết ra vật chất để hình thành lớp BB; tiết tạo TB – 1 hoặc nhiều, hoặc không). dịch lột xác để phân hủy BB trong; Hấp phụ 1 số chất đã phân giải để tái tạo BB mới; Sản sinh vật chất để hàn gắn các vết hương. Trong TB nội bì, còn có TB tuyến, TB cảm giác, TB màu (=TB hình chùm nho) + Màng đáy Lớp màng mỏng nằm sát dưới TBNB, chức năng chưa rõ, Vật phụ 1 tế bào Vật phụ không tế bào Da của côn trùng 2/ Vật phụ và các tuyến của da + Tuyến ngoại tiết: Tuyến nước bọt, Tuyến sáp, Tuyến độc & Tuyến hôi, Tuyến thơm + Tuyến nội tiết: Là những tổ chức tiết ra các chất nội tiết, tức Hormon để điều khiển quá trình sinh trưởng, phát triển và các hoạt động khác ở côn trùng. - Thể bên cuống họng – hormon điều tiết sinh Vật phụ nhiều tế bào trưởng (=hormon trẻ, gọi là Juvenile hormon). - Tuyến ngực trước: tiết ra hormon lột xác biến thái (Ecdyson hormon) 8
- Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/18/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Da của côn trùng 3/ Màu sắc của da Đa dạng do tác động qua lại giữa sóng ánh sáng với thành phần hóa học & cấu trúc của da. - Màu sắc vật lý: do cấu trúc vật lý của da quyết định. Các tia sáng chiếu đến bị khúc xạ, phản xạ và giao thoa với nhau tạo màu sắc vật lý khá bền vững - Màu sắc hóa học: do các sắc tố phân bố trong biểu bì, nội bì, cơ thịt, thể mỡ hoặc trong máu. Màu sắc hóa học không bền vững, chóng bị phân giải sau khi côn trùng chết. 9

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn trắc địa đại cương - ThS Nguyễn Tấn
159 p |
547 |
156
-
Bài giảng Miễn dịch học: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thành Luân
20 p |
734 |
102
-
Bài giảng năng lượng sinh học
34 p |
336 |
75
-
Bài giảng Côn trùng đại cương 1 - Chương 4: Phân loại côn trùng đến Bộ
8 p |
365 |
65
-
Bài giảng Côn trùng đại cương 1 - Chương 2: Hình thái học côn trùng
9 p |
289 |
50
-
dự án tour du lịch ẩm thực đường phố
35 p |
175 |
38
-
Tổng quan y học môi trường - TS. BS. Phan Thị Trung Ngọc
46 p |
160 |
38
-
Bài giảng Côn trùng đại cương - Chương 3: Giải phẫu & sinh lý côn trùng
24 p |
248 |
37
-
Chuyên đề: ESTROGEN
19 p |
172 |
36
-
Bài giảng Côn trùng đại cương 1 - Chương 3: Sinh vật học côn trùng
7 p |
194 |
28
-
Bài giảng Côn trùng đại cương 1 - Chương 1: Mở đầu
5 p |
166 |
24
-
Bài giảng sinh học đại cương Công nghệ hóa dầu và công nghệ hóa hữu cơ: Chương 3
31 p |
209 |
22
-
Bài giảng Côn trùng đại cương 1 - Chương 3: Sinh vật học côn trùng (tt)
9 p |
145 |
22
-
CHƯƠNG 12: PHÁT TRIỂN CỦA CÁ XƯƠNG
30 p |
122 |
18
-
Rthropoda - Động vật chân đốt
79 p |
30 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
