NỘI DUNG CHÍNH
Chương 2. QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TỔ CHỨC
1
CÁC VAI TRÒ TRONG DỰ ÁN PHẦN MỀM
CÁC VAI TRÒ TRONG DỰ ÁN PHẦN MỀM
1.1. Các vai trò trong dự án phần mềm 1.2. Chọn nhân sự 1.3. Thúc đẩy nhân sự 1.4. Quản lý nhóm 1.5. Bài tập
Nhà phân tích yêu cầu (Analyst): làm việc với khách hàng để
xác định và tư liệu hóa các yêu cầu
Nhà thiết kế (Designer): tạo ra bản mô tả mức hệ thống về cái
Khách hàng, Nhà phát triển và Người sử dụng
mà hệ thống phải thực hiện
Lập trình viên (Developer): viết mã lệnh cài đặt sự thiết kế Nhà kiểm thử (Tester): bắt các lỗi Người hướng dẫn (Trainer): chỉ dẫn người dùng cách sử dụng
hệ thống
Bảo trì viên: chỉnh sửa các lỗi khi hệ thống đã được phát hành
và đáp ứng các thay đổi
Thủ thư: chuẩn bị và lưu giữ các tài liệu chẳng hạn như các đặc
tả yêu cầu
Nhóm quản lý cấu hình (Configuration Manager): duy trì sự
phù hợp giữa các thành phần được tạo ra
Những người tham gia: Các thành viên trong đội phát triển phần mềm:
1
CÁC VAI TRÒ TRONG DỰ ÁN PHẦN MỀM
Tổ chức nhân sự cơ bản của phần mềm
Các vai trò tiêu biểu được thực hiện bởi các thành viên trong đội phát triển phần mềm:
QA
PM
PTL
TL
TL
Tester
Tester
DEV
DEV
DEV
6
PM ( Project Manage ) CM ( Configuration Manager ) PTL ( Project Technique Leader ) TL ( Team Leader ) DEV (Developer ) TesterQA (Quality Assurance)
CHỌN NHÂN SỰ
CHỌN NHÂN SỰ
Việc quản lý nhân sự kém sẽ dẫn đến sự thất
bại của dự án
Các thông tin cần cho sự lựa chọn nhân sự Thông tin được cung cấp bởi ứng cử viên Thông tin do phỏng vấn và nói chuyện với
ứng viên
Thông tin từ thư tiến cử hay sự giới thiệu của những người biết hay làm việc với ứng viên
Các yếu tố quản lý nhân sự Không phân biệt đối xử Tôn trọng Lắng nghe Trung thực
2
CHỌN NHÂN SỰ
CHỌN NHÂN SỰ
Một số khó khăn trong việc chọn nhân sự
Không tuyển được người làm fulltime phải chấp nhận nhân sự làm part-time trong dự án
Khan hiếm người đáp ứng các kỹ năng cần thiết cho dự án không có nhiều ứng viên để chọn
Sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm vs. nhiệt tình, dễ học công nghệ mới Sự thành thạo về kỹ thuật có thể ít quan trọng
hơn các kỹ năng xã hội
THÚC ĐẨY NHÂN SỰ
THÚC ĐẨY NHÂN SỰ
Các yếu tố tác động lên việc chọn nhân sự Kinh nghiệm về lĩnh vực ứng dụng Kinh nghiệm về nền tảng Kinh nghiệm về ngôn ngữ lập trình Khả năng giải quyết vấn đề Nền tảng giáo dục Khả năng giao tiếp Tính thích ứng Thái độ Tính cách
Một vai trò quan trọng của nhà quản lý là thúc đẩy nhân sự làm việc trong dự án Các loại động cơ thúc đẩy
ngủ, …)
Mô hình Maslow
Các nhu cầu cá nhân (sự tôn trọng, lòng tự trọng, …) Các nhu cầu xã hội (được chấp nhận là 1 thành viên của nhóm, …)
dựa trên: Các nhu cầu cơ bản (ăn,
3
THÚC ĐẨY NHÂN SỰ
THÚC ĐẨY NHÂN SỰ
Đảm bảo thỏa mãn các nhu cầu về:
Xã hội
Động cơ thúc đẩy còn quan tâm tới các kiểu tính cách Lý thuyết McClelland hướng vào 3 hu cầu: thành công, quyền lực và liên minh. Hướng tới công việc
Sự quý trọng
Hướng tới bản thân
Cung cấp các phương tiện giao tiếp Cho phép các giao tiếp không hình thức Động cơ thúc đẩy làm việc chính là công việc
Sự phát triển năng khiếu bản thân
Công việc là một phương tiện để đạt được các Công nhận các thành tích Các phần thưởng tương xứng
mục tiêu cá nhân Hướng tới sự tương tác Động cơ thúc đẩy chủ yếu là sự hiện diện và các hoạt động của những người cùng làm việc Đào tạo: những người muốn học nhiều hơn Trách nhiệm
THÚC ĐẨY NHÂN SỰ
QUẢN LÝ NHÓM
Cân bằng động cơ thúc đẩy
Các yếu tố chi phối đến công việc nhóm
Các động cơ thúc đẩy cá nhân được tạo thành từ
Sự cân bằng có thể thay đổi tùy thuộc vào hoàn cảnh
nhiều yếu tố
Kết cấu nhóm Sự gắn kết nhóm Các giao tiếp nhóm Tổ chức của nhóm
Con người không chỉ được thúc đẩy bởi các yếu tố cá nhân, mà còn bởi việc trở thành 1 phần của nhóm hay văn hóa
Con người làm việc vì họ được thúc đẩy bởi những
cá nhân và các sự kiện bên ngoài
người mà họ làm cùng
4
QUẢN LÝ NHÓM Kết cấu nhóm
QUẢN LÝ NHÓM Kết cấu nhóm
Nhóm được tạo thành từ những thành
Một nhóm làm việc hiệu quả phải có sự
viên có cùng động cơ thúc đẩy có thể có vấn đề Hướng công việc: mỗi người muốn làm
công việc của chính họ
cân bằng của tất cả các tính cách: Người hướng công việc: thường mạnh về kỹ thuật Người hướng bản thân:
Hướng bản thân: mỗi người đều muốn
thường thúc đẩy hoàn thành công việc
làm lãnh đạo
Người hướng tương tác:
Hướng tương tác: nói quá nhiều
giúp cho sự giao tiếp trong nhóm thuận tiện
hơn
QUẢN LÝ NHÓM Kết cấu nhóm
QUẢN LÝ NHÓM Sự gắn kết nhóm
Lãnh đạo nhóm:
Trách nhiệm của lãnh đạo nhóm
Trong 1 nhóm gắn kết, các thành viên xem nhóm là quan trọng hơn bất cứ cá nhân nào trong nhóm Thuận lợi của nhóm gắn kết
Chuẩn về chất lượng nhóm được phát triển Các thành viên trong nhóm làm việc với nhau giảm
Các thành viên trong nhóm học lẫn nhau và biết được
mọi người làm việc hiệu quả và theo đúng kế hoạch của dự án
Cung cấp các chỉ dẫn kỹ thuật và quản lý dự án Phải nắm được công việc hàng ngày của nhóm để đảm bảo: hạn chế về sự không hiểu biết
Trong 1 nhóm, có thể có cả 1 lãnh đạo kỹ thuật và
1 lãnh đạo quản lý
Sự lãnh đạo nhóm dựa trên sự tôn trọng
công việc của nhau
Lãnh đạo dân chủ hiệu quả hơn lãnh đạo chuyên quyền
5
QUẢN LÝ NHÓM Sự gắn kết nhóm
QUẢN LÝ NHÓM Sự gắn kết nhóm
Tính gắn kết bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như:
Chống lại người lãnh đạo mới được chỉ định từ bên
Phát triển tính gắn kết Những vấn đề có thể xảy ra trong một nhóm gắn kết
Văn hóa của tổ chức Các tính cách trong nhóm
Giải quyết: chọn lãnh đạo mới là người trong nhóm Suy nghĩ nhóm xói mòn khả năng phê bình
Tính gắn kết có thể phát triển thông qua:
Giải quyết: tổ chức các buổi họp chính thức và mời chuyên
gia từ bên ngoài phê bình các quyết định của nhóm
Tổ chức các sự kiện xã hội Phát triển 1 tên riêng và 1 lĩnh vực của nhóm Thực hiện các hoạt động xây dựng nhóm
Chia sẻ thông tin là 1 cách đơn giản để đảm bảo tất
ngoài nhóm
QUẢN LÝ NHÓM Giao tiếp nhóm
QUẢN LÝ NHÓM Giao tiếp nhóm
cả các thành viên trong nhóm cảm thấy là 1 phần của nhóm
Quy mô nhóm
Nhóm càng lớn, mọi người càng khó giao tiếp hiệu quả với các
thành viên khác trong nhóm
Cấu trúc nhóm
Sự giao tiếp trong các nhóm được tổ chức tự do tốt hơn trong các
nhóm có cấu trúc phân cấp
Tình trạng công việc Các quyết định thiết kế Các thay đổi đối với quyết định trước đó
Kết cấu nhóm
Giao tiếp tốt còn làm gia tăng tính gắn kết nhóm vì nó
Sự giao tiếp sẽ tốt hơn nếu thành viên trong nhóm có tính cách
khác nhau và có cả nam và nữ
Giao tiếp tốt là cần thiết để giúp cho làm việc nhóm hiệu Các yếu tố tác động lên tính hiệu quả trong giao tiếp: quả Các thông tin phải được trao đổi:
Môi trường làm việc tự nhiên
Việc tổ chức nơi làm việc tốt có thể khuyến khích sự giao tiếp
thúc đẩy sự hiểu biết
6
QUẢN LÝ NHÓM Tổ chức nhóm
QUẢN LÝ NHÓM Tổ chức nhóm
Phân nhóm chức năng Phản ánh cấu trúc tổng thể của dự án Nhược điểm: khoảng cách giao tiếp xa, thông tin
Các tổ chức nhóm Tổ chức phân cấp
Tổ chức phân cấp Tổ chức ma trận Nhóm lập trình viên chính Nhóm SWAT Nhóm lập trình nhanh
QUẢN LÝ NHÓM Tổ chức nhóm
QUẢN LÝ NHÓM Tổ chức nhóm
nhiễu
Hạt nhân của mỗi nhóm gồm 3 người:
Trưởng nhóm: thiết kế và cài đặt phần chính của hệ thống Trợ lý: giúp việc cho trưởng nhóm Người quản lý tài liệu
Cần có 1 trưởng nhóm giỏi kỹ thuật và năng lực quản
Các nhóm bộ phận có chuyên môn sâu Tham gia bán thời gian vào các dự án khác nhau Người quản lý dự án chịu trách nhiệm cho sự thành công của toàn dự án và nâng cao kiến thức chuyên môn của nhóm
lý tốt Lưu ý:
Công việc không có cấu trúc Không có người phân tích, thiết kế, lập trình viên, …
Tổ chức ma trận Nhóm lập trình chính
7
QUẢN LÝ NHÓM Tổ chức nhóm
QUẢN LÝ NHÓM Tổ chức nhóm
Nhóm nhỏ: 4- 5 người Thường áp dụng trong tiến trình theo mô hình gia
tăng
Dùng ngôn ngữ cấp cao, các gói dùng lại và các phần
Nhóm lập trình nhanh Làm việc theo cặp Người chính Người phụ Đổi vai trò
Nhóm SWAT (Skilled With Advanced Tools)
Nhóm trưởng là người giỏi
BÀI TẬP
1. Đánh giá các nhóm tính cách của các thành viên và đặt tên cho
nhóm Người hướng công việc (thường mạnh về kỹ thuật) Người hướng bản thân (thường thúc đẩy hoàn thành công việc) Người hướng tương tác (giúp cho sự giao tiếp trong nhóm thuận tiện
hơn)
2. Xác định kỹ năng của từng thành viên (lập trình, phân tích thiết kế,
…)
3. Xác định các kênh giao tiếp trong nhóm (kênh chính thức, kênh phi
chính thức)
4. Xác định mô hình tổ chức nhóm
Mô hình phân cấp Nhóm lập trình chính Nhóm lập trình nhanh
32
mềm sinh mã