ƯỜ Ỏ Ị Ạ Ọ Ấ TR

Ự Ộ

NG Đ I H C M  ­ Đ A CH T B  MÔN T  Đ NG HOÁ ­­­­­o0o­­­­­

Ể Ự Ộ

Ỷ Ự

ĐI U KHI N T  Đ NG  THU  L C ­ KHÍ NÉN

Ả Ế GI NG VIÊN: ThS.UÔNG QUANG TUY N

ộ Hà N i ­ 2010

EBOOKBKMT.COM

2T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

2.1. Máy bơm và động cơ dầu

2.1.1. Nguyên lý chuyển đổi năng lượng

Bơm và động cơ dầu là hai thiết bị có chức năng khác nhau. Bơm là thiết bị tạo ra năng lượng, còn động cơ dầu là thiết bị tiêu thụ năng lượng này. Tuy thế kết cấu và phương pháp tính toán của bơm và động cơ dầu cùng loại giống nhau.

– Bơm có lưu lượng có thể điều chỉnh, gọi tắt là bơm điều chỉnh.

a. Bơm dầu: dùng để biến cơ năng thành năng lượng của dầu (dòng chất lỏng). Bơm có lưu lượng cố định, gọi tắt là bơm cố định.

– Những thông số cơ bản của bơm là lưu lượng và áp suất.

U ô n g Q u a n g T u y ế n

• Những thông số cơ bản của động cơ dầu là lưu lượng của 1 vòng quay và

b. Động cơ dầu: là thiết bị dùng để biến năng lượng của dòng chất lỏng thành động năng quay trên trục động cơ.

hiệu áp suất ở đường vào và đường ra.

2.1.2. Các đại lượng đặc trưng

a. Thể tích dầu tải đi trong 1 vòng (hành trình)

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

V = A.h 1 hành trình (2.1)

b. Áp suất làm việc

n

c. Hiệu suất

n

Hiệu suất thể tích hv

n

Hiệu suất cơ và thủy lực hhm

Nhưvậy hiệu suất toàn phần:

310

Q v

v

(cid:0) ht= hv. hhm (cid:0)

310.

2.1.3. Công thức tính toán bơm và động cơ dầu (cid:0) (cid:0)

Q v

(cid:0) nV nV (cid:0)

v

Trong đó: Qv- lưu lượng [lít/phút]; n - số vòng quay [vòng/phút]; V - thể tích dầu/vòng [cm3/vòng]; ηv - hiệu suất [%].

a, Lưu lượng Qv, số vòng quay n và thể tích dầu trong một vòng quay V

Ta có: Qv= n.V

3

Đối với bơm: ThS.Uông Quang Tuyến

Đối với động cơ dầu:

4T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

x

b. Áp suất, mômen xoắn, thể tích dầu trong một vòng quay V

p

(cid:0)

hm

(cid:0) (cid:0) Theo định luật Pascal: p (2.12) 310.

p

310.

• Đối với bơm:

M V (cid:0) M x V M (cid:0) V

x (2.13) hm

(cid:0) (cid:0)

• Đối với động cơ:

N

vpQ (cid:0) 6

t

(cid:0) (cid:0) (2.14) 210. U ô n g Q u a n g T u y ế n

t

210.

(cid:0) vpQ 6

Trong đó: p [bar]; Mx [N.m]; V [cm3/vòng]; Ηhm [%]. N [W], [kW]; p [bar], [N/m2]; Qv [lít/phút],[m3/s]; ηt [%].

• Đối với bơm:

(cid:0) (cid:0) c. Công suất: (2.15) N= p.Qv N

• Đối với động cơ dầu:

(2.16)

(2.17)

5T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

– a. Bơm với lưu lượng cố định

• + Bơm bánh răng ăn khớp ngoài;

• + Bơm bánh răng ăn khớp trong;

• + Bơm pittông hướng trục;

• + Bơm trục vít;

• + Bơm pittông dãy;

• + Bơm cánh gạt kép;

2.1.4. Các loại bơm

• + Bơm rôto.

– b. Bơm với lưu lượng thay đổi

• + Bơm pittông hướng tâm;

• + Bơm pittông hướng trục (truyền bằng đĩa nghiêng);

• + Bơm pittông hướng trục (truyền bằng khớp cầu);

• + Bơm cánh gạt đơn.

U ô n g Q u a n g T u y ế n

6T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

Bơm bánh răng: (Hình 2.7. Bơm bánh răng)

U ô n g Q u a n g T u y ế n

Bơm trục vít: (Hình 2.9. Bơm trục vít)

7T h S

.

Bơm cánh gạt đơn

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

Bơm cánh gạt kép

U ô n g Q u a n g T u y ế n

EBOOKBKMT.COM

Bơm pittông: hướng trục và hướng kính

8T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

2.2. Bể dầu (Hình 2.20. Bể dầu)

2.2.1. Nhiệm vụ

n Cung cấp dầu cho hệ thống làm việc theo chu trình kín (cấp và nhận dầu

Bể dầu có nhiệm vụ chính sau:

n Giải tỏa nhiệt sinh ra trong quá trình bơm dầu làm việc.

n

chảy về).

Lắng đọng các chất cạn bã trong quá trình làm việc.

n Tách nước. Kí hiệu

1. Động cơ điện 2. Ống nén 3. Bộ lọc 4. Phía hút 5. Vách ngăn 6. Phía xả 7. Mắt dầu 8. Đổ dầu 9. Ống xả.

U ô n g Q u a n g T u y ế n

9T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

2.3. Bộ lọc dầu

n Trong quá trình làm việc, dầu không tránh khỏi bị nhiễm bẩn do các chất bẩn từ bên ngoài vào, hoặc do bản thân dầu tạo nên. Những chất bẩn ấy sẽ làm kẹt các khe hở, các tiết diện chảy có kích thước nhỏ trong các cơ cấu dầu ép, gây nên những trở ngại, hư hỏng trong các hoạt động của hệ thống. Do đó trong các hệ thống dầu ép đều dùng bộ lọc dầu để ngăn ngừa chất bẩn thâm nhập vào bên trong các cơ cấu, phần tử dầu ép.

2.3.1. Nhiệm vụ

n Bộ lọc dầu thường đặt ở ống hút của bơm. Trường hợp dầu cần sạch hơn, 2.3.2. Phân loại theo kích thước lọc đặt thêm một bộ nữa ở cửa ra của bơm và một bộ ở ống xả của hệ thống Tùy thuộc vào kích thước chất bẩn có thể lọc được, bộ lọc dầu có thể dầu ép. phân thành các loại sau:

Kí hiệu

U ô n g Q u a n g T u y ế n

a. Bộ lọc thô:có thể lọc những chất bẩn đến 0,1mm. b. Bộ lọc trung bình:có thể lọc những chất bẩn đến 0,01mm c. Bộ lọc tinh: có thể lọc những chất bẩn đến 0,005mm d. Bộ lọc đặc biệt tinh:có thể lọc những chất bẩn đến 0,001mm.

10T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

2.3.3. Phân loại theo kết cấu

a, Bộ lọc lưới

b, Bộ lọc lá, sợi thủy tinh

2.3.4. Cách lắp bộ lọc trong hệ thống

Hình 2.24. Cách lắp bộ lọc trong hệ thống a. Lắp bộ lọc ở đường hút b. Lắp bộ lọc ở đường nén c. Lắp bộ lọc ở đường xả

U ô n g Q u a n g T u y ế n

11T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

2.4. Đo áp suất và lưu lượng

a. Đo áp suất bằng áp kế lò xo 2.4.1. Đo áp suất ( Hình 2.25) Nguyên lý đo áp suất bằng áp kế lò xo: dưới tác dụng của áp lực, lò xo bị biến dạng, qua cơ cấu thanh truyền hay đòn bẩy và bánh răng, độ biến dạng của lò xo sẽ chuyển đổi thành giá trị được ghi trên mặt hiện số.

U ô n g Q u a n g T u y ế n

b. Nguyên lý hoạt động của áp kế lò xo tấm (Hình 2.26) Dưới tác dụng của áp suất, lò xo tấm (1) bị biến dạng, qua trục đòn bẩy (2), chi tiết hình đáy quạt (3), chi tiết thanh răng (4), kim chỉ (5), giá trị áp suất được thể hiện trên mặt số.

12T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

2.4.2. Đo lưu lượng

a. Đo lưu lượng bằng bánh hình ôvan và bánh răng (Hình 2.27)

b. Đo lưu lựơng bằng tuabin và cánh gạt (Hình 2.28) Chất lỏng chảy qua ống làm quay cánh tuabin và cánh gạt, độ lớn lưu lượng được xác định bằng tốc độ quay của cánh tuabin và cánh gạt.

U ô n g Q u a n g T u y ế n

13T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

• Hai áp kế được đặt ở hai đầu của màng ngăn, độ lớn lưu lượng được xác định bằng độ chênh lệch áp suất (tổn thất áp suất) trên hai áp kế p1và p2.

c. Đo lưu lượng theo nguyên lý độ chênh áp (Hình 2.29)

U ô n g Q u a n g T u y ế n

• Chất lỏng chảy qua ống tác động vào đầu đo, trên đầu đo có gắn lò xo, lưu chất chảy qua lưu lượng kế ít hay nhiều sẽ được xác định qua kim chỉ.

d. Đo lưu lượng bằng lực căng lò xo (Hình 2.30)

14T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

2.5. Bình trích dầu

2.5.1. Nhiệm vụ

Bình trích chứa là cơ cấu dùng trong các hệ truyền dẫn thủy lực để điều hòa năng lượng thông qua áp suất và lưu lượng của chất lỏng làm việc. Bình trích chứa làm việc theo hai quá trình: tích năng lượng vào và cấp năng lượng ra.

2.5.2. Phân loại

U ô n g Q u a n g T u y ế n

Theo nguyên lý tạo ra tải, bình trích chứa thủy lực được chia thành ba loại, Hình 2.31. Các loại bình thể hiện ở hình 2.31 trích chứa thủy lực a. Bình trích chứa trọng vật; b. Bình trích chứa lò xo; c. Bình trích chứa thủy khí; d. Ký hiệu.

15T h S

.

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CUNG CẤP DẦU VÀ XỬ LÝ

- Quá trình nạp (Hình 2.33)

-

U ô n g Q u a n g T u y ế n

- Quá trình xả (Hình 2.34)