intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điều trị máu tụ trong sọ - ThS. BS Nguyễn Duy Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Điều trị máu tụ trong sọ, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Lâm sàng; Đọc được hình ảnh trên CT; Biến chứng của máu tụ trong sọ; Hướng điều trị máu tụ trong sọ;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điều trị máu tụ trong sọ - ThS. BS Nguyễn Duy Linh

  1. THS. BS. NGUYỄN DUY LINH
  2. MỤC TIÊU  Lâm sàng.  Đọc được hình ảnh trên CT.  Biến chứng.  Hướng điều trị.
  3. 1. ĐẠI CƯƠNG  Hình thành sau chấn thương đầu  Nguyên nhân chính gây tử vong.  Phẫu thuật kịp thời giảm tỷ lệ tử vong và biến chứng.  Tần suất và loại máu tụ trong sọ rất khác nhau rất nhiều tùy vào từng nghiên cứu.  Máu tụ trong sọ chiếm 1-5% chấn thương đầu, ở các trung tâm lớn thì tỷ lệ này cao hơn.
  4. 2. PHÂN LOẠI  Phụ thuộc vào vị trí khối máu tụ với màng cứng và mô não:  Máu tụ ngoài màng cứng  Máu tụ dưới màng cứng  Máu tụ trong não  Tuy nhiên đa số trường hợp máu tụ có thể ở nhiều vị trí.
  5. Địa điểm Nghiên cứu NMC NMC DMC DMC MTTN đơn + đơn + đơn thuần TMC thuần MTT thuần (%) N Nghiên cứu đa trung tâm (Glasgow, Rotterdam, 16 7 22 34 20 Grogingen, Los Angeles) Brisbane (Jamieson & 13 11 34 36 6 Yelland) Melbourne (Bệnh viện Hoàng gia 13 9 29 31 18 Melbourne)
  6. 3. Máu tụ NMC  Thường gặp ở người trẻ tuổi  Do màng cứng dễ tách rời khỏi mặt dưới xương sọ.  dưới 20 tuổi, máu tụ NMC chiếm 2/3  Dưới 5% bệnh nhân trên 50 tuổi.  Đa số máu tụ NMC có thể có tổn thương mô não bên dưới ít hoặc không đáng kể.
  7.  TẦN SUẤT VỊ TRÍ MÁU TỤ NMC
  8. 3. Máu tụ NMC  Do tổn thương động mạch màng não giữa và các nhánh của nó. (85%)  Tổn thương tĩnh mạch màng cứng, xoang dọc trên, xoang ngang, động mạch màng não sau.  Nứt sọ thấy ở 95% máu tụ NMC người lớn và 75% máu tụ NMC trẻ em.
  9. 3. Máu tụ NMC  Thường gặp ở người trẻ tuổi  Do màng cứng dễ tách rời khỏi mặt dưới xương sọ.  dưới 20 tuổi, máu tụ NMC chiếm 2/3  Dưới 5% bệnh nhân trên 50 tuổi.  Đa số máu tụ NMC có thể có tổn thương mô não bên dưới ít hoặc không đáng kể.
  10. LÂM SÀNG MÁU TỤ NMC  -Bất tỉnh sau chấn thương  - Có khoảng tỉnh theo sau, khoảng vài giờ  - Sau đó: liệt ½ người đối bên, dãn đồng tử cùng bên máu tụ do hiệu ứng choán chỗ.  Triệu chứng khác: đau đầu, nôn ói, động kinh, dấu Babinski 1 bên, TALNS
  11. HÌNH ẢNH HỌC  CT scan sọ não là phương tiện được chỉ định và phải khẩn trương khi nghi ngờ có thể có máu tụ NMC.  CT scan cho hình ảnh thấu kính lồi 2 mặt, tăng đậm độ, chèn ép mô não và não thất bên.
  12. Điều trị  Chỉ định mổ khi thể tích >30 cm3 bất kể Glasgow.  Không mổ và theo dõi chặt chẽ về lâm sàng và chụp CT scan nhiều lần nếu bệnh nhân có đủ các yếu tố sau:  - Thể tích < 30 ml  - và Bề dày máu tụ < 1,5 cm  - và Lệch đường giữa < 5mm  - và GCS >8  - và không có dấu thần kinh khu trú
  13. PHƯƠNG PHÁP MỔ  - Mở sọ lấy máu tụ  - Cầm máu.  - Đặt lại nắp sọ và ngừa chảy máu tái phát.
  14. 4. Máu tụ DMC:  khối máu tụ hình thành nằm trong khoang dưới màng cứng  3 giai đoạn: cấp (dưới 3 ngày), bán cấp (3 ngày – 3 tuần) và mạn tính (trên 3 tuần).  Đậm độ máu tụ trên CT scan cũng giúp cho biết giai đoạn máu tụ.
  15. 4.1. Máu tụ DMC cấp:  Thường xảy ra sau CTSN nặng  Thường bắt nguồn từ tổn thương vỏ não trán và thái dương và không kèm theo khoảng tỉnh.  CŨNG có thể xảy ra trong CTSN nhẹ hơn do tổn thương tĩnh mạch bắt cầu (tĩnh mạch liên lạc) hay rách động mạch vỏ não khu trú (đặc biệt khi bệnh nhân có dùng thuốc chống đông).  Máu tụ DMC đơn thuần ít gặp.
  16. 4.1. Máu tụ DMC cấp: Lâm sàng:  Nghĩ đến máu tụ DMC cấp khi bệnh nhân chấn thương sọ não nặng không cải thiện hay tiếp tục giảm tri giác, xuất hiện dấu thần kinh tiến triển.
  17. 4.1. Máu tụ DMC cấp:  Hình ảnh học:  Trên phim CT scan sọ não cho thấy hình ảnh khối máu tụ tăng đậm độ hình thấu kính lõm trên nhu mô não, gây đè ép não và não thất bên. Trên 80% có kèm theo nứt vòm sọ hay vỡ sàn sọ trên cửa sổ xương.
  18. CHỈ ĐỊNH MỔ  Máu tụ DMC cấp có bề dày >10mm hay đẩy lệch đường giữa >5mm trên CT scan bất kể GCS.  - Máu tụ DMC có bề dày
  19. PHƯƠNG PHÁP MỔ  Tư thế: tùy vào vị trí khối máu tụ.  Thông thường mở sọ theo đường question mark để giải áp.  Mở sọ lấy máu tụ có thể có giải áp bằng cách gửi nắp sọ và vá chùng màng cứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0