ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KHAI THÁC TS

BÀI GIẢNG ĐO LƯỜNG VÀ TỰ ĐỘNG HÓA

GV: Ths. Bùi Thúc Minh Email: buithucminh@gmail.com Sđt: 0989 712961 Bộ môn: Điện công nghiệp

NHA TRANG 2011

Mục tiêu

• Các phương pháp đo các thông số vật lý dựa

trên các nguyên tắc tự động điều khiển.

• Một số thiết bị đo lường cảm biến sử dụng

2

1

trong các hệ thống sản xuất.

NỘI DUNG

Chương 1. Cơ sở lý thuyết về đo lường, tự

động hoá

Chương 2. Các dụng cụ đo nhiệt độ

Chương 3. Đo áp suất, lưu lượng

Chương 4. Đo một số thông số khác

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Văn Hòa, Đo lường điện và cảm biến

đo lường, NXBGD 2005

[2] Hoàng Công Minh, Cảm biến công nghiệp,

NXB Xây dựng 2007

[3] O. Gassmann, H. Meixner, Sensors

in Intelligent Buildings, Wiley-VCH Verlag GmbH 2001

[4] Jon S. Wilson, Sensor Technology Handbook,

the United States of America 2006

4

2

[5] Internet

ĐÁNH GIÁ

• Thời gian lên lớp: 30 tiết

• Kiểm tra, tiểu luận: 40%

• Thi kết thúc môn: 60% (không dùng tài liệu)

5

• Thời gian: 60 phút (từ 3-4 câu)

TIỂU LUẬN

6

3

1. Cảm biến nhiệt độ và ứng dụng 2. Cảm biến lực 3. Thiết bị đo áp suất 4. Thiết bị đo lưu lượng 5. Thiết bị đo vị trí và dịch chuyển 6. Đo khối lượng và trọng lượng 7. Cảm biến sinh học 8. Cảm biến độ ẩm 9. Cảm biến tiệm cận

7

Chương 1: cơ sở lý thuyết về đo lường, tự động hoá

Counting dropping

8

4

Chương 1: cơ sở lý thuyết về đo lường, tự động hoá

liquid level measuring

9

Chương 1: cơ sở lý thuyết về đo lường, tự động hoá

Measure box dimension

10

5

Chương 1: cơ sở lý thuyết về đo lường, tự động hoá

Full case packing inspaction

11

Chương 1: cơ sở lý thuyết về đo lường, tự động hoá

A



X

.XA

0

1.1.Mở đầu • Đo lường: là một quá trình đánh giá định lượng đại lượng cần đo để có kết quả bằng số so với đơn vị đo.

X X

0

12

6

• Kết quả đo được biểu diễn:

Simple instrument model

13

14

7

Các thuật ngữ cơ bản

• Thiết bị đo: là thiết bị cung cấp cho chúng ta

kết quả của đại lượng cần đo. Thiết bị đo được chia làm nhiều loại.

Đại lượng đo: dựa vào tính chất cơ bản của đại

15

lượng đo mà ta phân ra 2 loại: - Đại lượng không điện - Đại lượng điện

– Chuẩn quốc tế – Chuẩn quốc gia – Chuẩn khu vực – Chuẩn phòng thí nghiệm

16

8

• Đơn vị đo: là giá trị đơn vị tiêu chuẩn về một đại lượng đo nào đó được quốc tế qui định mà mỗi quốc gia đều phải tuân thủ • Chuẩn trong đo lường: gồm 4 cấp

– Phương pháp đo trực tiếp : là phương pháp đo mà lượng cần đo được so sánh trực tiếp với mẫu đo (đơn vị đo cùng loại).

– Phương pháp đo gián tiếp: là phương pháp đo trong đó lượng cần đo sẽ được tính ra từ kết quả đo các đại lượng khác có liên quan.

17

• Các phương pháp đo:

Sai số trong đo lường:

• Nguyên nhân:

– Nguyên nhân chủ quan: là do lỗi lầm của người sử dụng thiết bị đo và phụ thuộc vào việc đọc sai kết quả, hoặc ghi sai, hoặc sử dụng sai không đúng qui trình hoạt động. – Sai số khách quan: sai số không phụ thuộc vào người đo. (Thiết bị đo không đo được trị số chính xác vì những lý do sau: • Không nắm vững những thông số đo và điều kiện thiết kế. • Thiết kế nhiều khuyết điểm. • Thiết bị đo không ổn định sự hoạt động. • Bảo trì thiết bị đo kém. • Do người vận hành thiết bị đo không đúng. • Do những giới hạn của thiết kế.

18

9

Một số khái niệm về cảm biến

Khái niệm • Cảm biến là bộ phận dùng để cảm nhận và biến đổi các đại lượng vật lý và các đại lượng không có tính chất điện cần đo thành các đại lượng điện chứa đựng thông tin cho phép xác định giá trị của đại lượng cần đo.

19

• Đại lượng đầu vào (hay kích thích) (m): Tác động của đại lượng cần đo (có tính chất điện hoặc không)

• Đại lượng đầu ra (hay đáp ứng) (s): Tín hiệu ra

của CB (thường mang tính chất điện).

s = F(m)

• Đáp ứng (s) là hàm của đại lượng cần đo (m):

20

10

Thông qua đo (s) → xác định giá trị (m).

Phân loại cảm biến

21

Hoặc phân theo những đặc trưng sau

22

11

Phân loại cảm biến

• Các bộ cảm biến được phân loại theo đặc trưng

23

Theo nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng kích thích

sau đây: – Theo nguyên lý chuyển đổi giữa đáp ứng kích thích. – Phân loại theo dạng kích thích – Phân loại theo phạm vi sử dụng – Phân loại theo thông số mô hình mạch thay thế

Hiện tượng Vật lý

Hoá học

Sinh Học

Chuyển đổi và đáp ứng kích thích - Nhiệt điện; - Quang điện; - Quang từ - Điện từ; - Quang đàn hồi; - Từ điện - Nhiệt từ.... - Biến đổi hoá học ; - Biến đổi điện hoá - Phân tích phổ….. - Biến đổi sinh hoá; - Biến đổi vật lý. - Hiệu ứng trên cơ thể sống

24

12

Phân loại theo dạng kích thích

-Biên pha, phân cực; -Phổ; -Tốc độ truyền sóng

Âm thanh

Điện

-Điện tích, dòng điện; -Điện thế, điện áp -Điện trường; -Điện dẫn, hằng số điện môi

Từ

-Từ trường; -Từ thông, cường độ điện trường; -Độ từ

thẩm

Quang

-Biên, pha, phâ cực,phổ; -Tốc độ truyền -Hệ số phát xạ, khúc xạ; -Hệ số hấp thụ, hệ số bức xạ

-Vị trí; -lực ,áp suất; -Gia tốc, vận tốc -Ứng suất, độ cứng; -Moment; -Khối luợng tỷ trọng -Vân tốc chất lưu, độ nhớt…

Nhiệt Bức xạ

-Nhiệt độ; -Thông lượng; -Nhiệt dung, tỉ nhiệt -Kiểu; -Năng lượng; -Cường độ

25

Theo tính năng của bộ cảm biến

thước, trọng

26

13

• Độ trễ • Khả năng quá tải • Tốc độ đáp ứng • Độ ổn định • Tuổi thọ • Điều kiện lựa chọn • Kích lượng • Độ nhạy • Độ chính xác • Độ phân giải • Độ chọn lọc • Độ chính xác • Độ tuyến tính • Công suất tiêu thụ • Dải tần

Phân loại theo phạm vi sử dụng

• Khả năng quá tải • Tốc độ đáp ứng • Độ ổn định • Tuổi thọ • Điều kiện lựa chọn • Kích thước, trọng lượng • Công nghiệp • Nghiên cứu khoa học • Môi trường, khí tượng • Thông tin, viễn thông • Nông nghiệp • Dân dụng • Vũ trụ • Quân sự

27

Phân loại theo thông số mô hình mạch thay thế

• Cảm biến tích cực đầu ra là nguồn áp, nguồn

dòng (NPN, PNP…)

• Cảm biến thụ động được đặc trưng bởi thông số

R, L, C, M…tuyến tính hoặc phi tuyến

28

14

• Đường cong chuẩn của cảm biến là đường cong được biểu diễn sự phụ thuộc vào đại lượng điện (S) ở đầu ra của cảm biến vào giá trị của đại lượng đo (m) ở đầu vào.

Cấu trúc của một dụng cụ đo không điện

29

Thông số đặc trưng của chuyển đổi

30

15

1. Phương trình chuyển đổi

31

32

16

2. Độ nhạy

33

34

17

35

36

18

4. Độ tuyến tính

37

Đường cong chuẩn

38

19

a) Khái niệm đường cong chuẩn: đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của đáp ứng (s) ở đầu ra của cảm biến vào giá trị của đại lượng đo (m) ở đầu vào. • Biểu diễn: + Bằng biểu thức đại số. + Bằng đồ thị.

Đường cong chuẩn

• Biểu diễn bằng biểu thức đại số

s= F(m)

s= a.m +b

39

Ví dụ cảm biến tuyến tính: Trong đó: a, b là các hằng số.

Đường cong chuẩn

s

s

si

0

0

m

m

mi

a) Dạng chung

b) Dạng tuyến tính

40

20

Biểu diễn bằng đồ thị

Đường cong chuẩn

b) Chuẩn cảm biến: phép đo xác lập mối quan hệ giữa giá trị (s) đo được của đại lượng đầu ra của CB và giá trị (m) của đại lượng cần đo có tính đến các yếu tố ảnh hưởng, trên cơ sở đó xây dựng đường cong chuẩn dưới dạng tường minh (đồ thị hoặc biểu thức đại số).

41

Đường cong chuẩn

42

21

b) Phương pháp chuẩn: • Chuẩn đơn giản: áp dụng khi cảm biến chỉ chịu tác động của một đại lượng đo duy nhất. • Chuẩn nhiều lần: áp dụng khi cảm biến có phần tử trễ, kết quả đo theo hai chiều tăng giảm của đại lượng đo khác nhau.

Đường cong chuẩn

• Chuẩn đơn giản: đo các giá trị của đại lượng đầu ra (si) ứng với một loạt các giá trị xác định không đổi của đại lượng đầu vào (mi).

 Chuẩn trực tiếp: giá trị của đại lượng đo lấy từ các mẫu chuẩn hoặc các phần tử so sánh có giá trị biết trước với độ chính xác cao.

 Chuẩn gián tiếp: kết hợp CB cần chuẩn với một CB so sánh đã có sẵn đường cong chuẩn (trong cùng điều kiện làm việc).

43

Đường cong chuẩn

s si

si’ si

m

mi

m

mi

• Chuẩn nhiều lần: đo các giá trị (si) của đại lượng đầu ra ứng với một loạt các giá trị (mi) của đại lượng đầu vào theo hai chiều tăng và giảm của đại lượng cần đo.

Chuẩn đơn giản

Chuẩn nhiều lần

44

22

Giới hạn sử dụng cảm biến

• Vùng làm việc danh định: là vùng làm việc bình

thường của cảm biến

• Vùng không gây hư hỏng: là khi các giá trị của đại lượng đo và các đại lượng ảnh hưởng khác vượt quá ngưỡng của vùng danh định nhưng vẫn còn trong phạm vi không gây hư hỏng, các đặc trưng của cảm biến bị thay đổi.

45

• Vùng không gây phá huỷ: khi các đại lượng cần đo và các đại lượng vật lí liên quan vượt giá trị ngưỡng không gây hư hỏng thì chúng sẽ rơi vào vùng không phá huỷ

Các bước để lựa chọn cảm biến

46

23

Chương 1: cơ sở lý thuyết về tự động hoá

47

1.4. Một số đặc tính của sự điều chỉnh 1.4.1.Điều chỉnh hai vị trí ON-OFF 1.4.2.Điều chỉnh nhẩy cấp 1.4.3.Điều chỉnh liên tục

Chương 1: cơ sở lý thuyết về tự động hoá

1.4.1.Điều chỉnh hai vị trí ON-OFF Các cảm biến đóng cắt dạng ON-OFF a. Công tắc giới hạn hành trình

48

24

- Các ký hiệu điện - Kiểu tác động tức thời - Kiểu tác động có trễ - Bố trí tiếp điểm

Chương 1: cơ sở lý thuyết về tự động hoá

Tiếp điểm thường mở (NO)

Tiếp điểm thường đóng (NC)

49

Các ký hiệu điện

Kiểu tác động tức thời

50

25

Kiểu tác động có trễ

51

Bố trí tiếp điểm

52

26

Các cảm biến đóng cắt dạng ON-OFF

53

b. Cảm biến tiệm cận - Tiệm cận điện cảm - Tiệm cận điện dung - Tiệm cận siêu âm - Tiệm cận quang học

Câu hỏi chương 1

54

27

1. Một số thuật ngữ về đo lường? 2. Cảm biến? Phân loại cảm biến? 3. Cấu trúc của một dụng cụ đo không điện. 4. Mạch đo 5. Một số ứng dụng cảm biến thường gặp? 6. Cảm biến đóng cắt dạng ON-OFF? 7. Cảm biến tiệm cận.

Hệ SI

– Chuẩn đơn vị chiều dài: mét (m). – Chuẩn đơn vị khối lượng : Kilogam (Kg). – Chuẩn đơn vị thời gian : giây (s) – Chuẩn đơn vị dòng điện : Ampe (A). – Chuẩn đơn vị nhiệt độ : Kelvin (K). – Chuẩn cường độ ánh sáng : Candela (Cd). – Đơn vị số lượng vật chất : mol.

55

Các mạch khuếch đại trong đo lường

56

28

• Do các tín hiệu điện ở ngõ ra của các cảm biến thường rất nhỏ, để tăng giá trị của các tín hiệu này ta dùng các mạch khuếch đại

Mạch khuếch đại đảo

Mạch khuếch đại đảo với biến trở chỉnh offset

57

Mạch khuếch đại không đảo

58

29

Mạch khuếch đại vi sai

59

Mạch cầu Wheastone

• Mạch cầu Wheastone dùng để chuyển đổi sự thay đổi của điện trở thành sự thay đổi của điện áp trên đường chéo của cầu.

60

30

61

Cảm biến quang trong công nghiệp

Đầu thu

Đầu phát

Cấu tạo cảm biến quang dạng thu phát riêng

62

31

• Cấu tạo

Cấu tạo cảm biến quang dạng thu phát chung

63

– Phần phát gồm một Led phát hồng ngoại hoặc Led phát Laser có vai trò như một nguồn phát sáng được đặt ngay tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ phát nhằm mục đích tạo ra chùm tia sáng hẹp để chiếu đến phần thu.

– Phần thu gồm một transistor quang đặt ngay tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ thu mhằm mục đích tập trung ánh sáng rọi vào trasistor. Transistor quang thu được nối vào mạch ra để tạo mức logic ở ngõ ra.

64

32

• Cảm biến gồm: phần phát và phần thu

Một số hình dạng cảm biến quang trong công nghiệp

Dạng thu phát chung không cần gương phản

65

Dạng thu phát riêng

Dạng thu phát chung có gương phản xạ

66

33

• Hãng Omron

Cấu trúc mạch ra của cảm biến

Mach ra kiểu transistor NPN cưc thu để hở

67

Mạch ra kiểu transistor PNP cực thu để hở

68

34

Ứng dụng của cảm biến quang

• Dùng để phát hiện sự vật thể tại một vị trí định

phẩm và đóng thùng sản phẩm.

– Phát hiện có vật cản ngay cửa của các thang máy. – Phát hiện chấm đen ở đầu bao bì trong các hệ thống

đóng gói sản phẩm

– Dùng đo tốc độ động cơ

69

trước như: – Phát hiện sản phẩm trong các hệ thống đếm sản

Một số ứng dụng cảm biến quang

70

Hệ thống cắt sản phẩm theo chiều dài

35

1. Ứng dụng cảm biến quang để phát hiện đầu vật liệu trong hệ thống cắt sản phẩm theo chiều dài

Một số ứng dụng cảm biến quang

2. Ứng dụng cảm biến quang để phát hiện chấm đen ở

đầu bao bì trong hệ thống đóng gói sản phẩm.

71

Một số ứng dụng cảm biến quang

72

36

3. Ứng dụng cảm biến quang để phát hiện hộp sữa bằng giấy trên băng tải trong hệ thống sản xuất sữa hộp giấy

Một số ứng dụng cảm biến quang

73

4. Ứng dụng cảm biến quang để phát hiện thực phẩm trên băng tải trong hệ thống sản xuất thực phẩm

Một số ứng dụng cảm biến quang

74

37

5. Ứng dụng cảm biến quang để phát hiện chai trên băng tải và đếm số chai trong hệ thống sản xuất nước uống

Cảm biến tiệm cận

75

Cảm biến tiệm cận • Cảm Biến tiệm cận (Lân Cận) dạng Điện

Cảm

76

38

• Cảm Biến tiệm Cận Dạng Điện Dung • Cảm biến tiệm cận siêu âm • Cảm biến tiệm cận quang học

Câu hỏi

77

1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của cảm biến tiệm cận điện cảm? 2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của cảm biến tiệm cận điện dung? 3. Ứng dụng của cảm biến tiệm cận. 4. Sự giống và khác nhau giữa cảm biến tiệm cận điện cảm và điện dung?

Cảm Biến tiệm cận (Lân Cận) dạng Điện Cảm

– Là cảm biến dùng trường điện - từ để phát hiện đối

tượng bằng kim loại.

– Điện áp làm việc DC, AC hoặc AC/DC

– Theo chức năng chia làm 2 loại: NPN và PNP – Theo khoảng cách chia làm 2 loại: có bảo vệ và

không bảo vệ

78

39

• Phân loại:

Cảm Biến tiệm cận (Lân Cận) dạng Điện Cảm

• Cấu tạo: Cảm biến lân cận dạng điện cảm có

Cấu tạo của cảm biến lân cận điện cảm

79

cấu tạo gồm 4 bộ phận chính

phát hiện như hình

80

Cấu tạo của đầu phát hiện

40

• Đầu phát hiện gồm 1 cuộn dây quấn trên lõi sắt từ có nhiệm vụ tạo ra từ trường biến thiên trong không gian phía trước. – Cấu tạo và cách bố trí cuộn dây và lõi sắt của đầu

• Mạch dao động có nhiệm vụ tạo dao động điện

từ tần số radio.

• Mạch phát hiện mức dùng để so sánh biên độ tín

hiệu của mạch dao động.

• Mạch ngõ ra dùng để tạo mức logic cho tín hiệu

81

ngõ ra của cảm biến.

• Khi có mục tiêu cần phát hiện (đối tượng) bằng kim loại tới gần cảm biến (vào vùng từ trường biến thiên của cảm biến),

• Từ trường biến thiên do mạch dao động gây ra tập trung ở lõi sắt sẽ gây nên một dòng điện xoáy trên bề mặt của đối tượng.

• Dòng điện xoáy sinh ra trên bề mặt đối tượng tạo nên một tải làm giảm biên độ tín hiệu của mạch dao động. • Khi biên độ của tín hiệu dao động nhỏ hơn một ngưỡng định trước, mạch phát hiện mức sẽ tác động mạch ngõ ra để đặt trạng thái ngõ ra lên ON

82

41

Nguyên lý hoạt động của cảm biến lân cận điện cảm

• Khi đối tượng rời khỏi vùng từ trường của cảm biến, biên độ tín hiệu ở mạch dao động tăng lên, khi tín hiệu ở mạch dao động có biên độ lớn hơn ngưỡng, mạch phát hiện mức sẽ tác động mạch ngõ ra tạo trạng thái ngõ ra là OFF

83

84

42

• Chia theo khoảng cách:

85

• Nhận xét:

Một số dạng cảm biến lân cận điện cảm trong công nghiệp

Cảm biến lân cận điện cảm dạng tròn

86

43

• Hãng Omron

Cảm biến lân cận điện cảm dạng vuông

87

Mạch ra dạng NPN cực thu để hở

88

44

Mạch ra dạng PNP cực thu để hở

89

Cảm Biến Lân Cận Dạng Điện Dung

– Là cảm biến sử dụng trường tĩnh điện để phát hiện

đối tượng bằng kim loại và phi kim loại. – Điện áp làm việc là DC, AC hoặc AC/DC

– Theo chức năng được chia làm 2 loại: PNP và NPN – Tất cả cảm biến tiệm cận điện dung của Siemen đều có

bảo vệ

90

45

• Phân loại:

Cảm Biến Lân Cận Dạng Điện Dung

91

Đầu phát hiện trong cảm biến lân cận điện dung là một bản cực của tụ điện

• Cấu tạo:

Nguyên lý hoạt động của cảm biến lân cận điện dung • Khi mục tiêu cần phát hiện di chuyển đến gần đầu phát hiện của cảm biến sẽ làm điện dung của tụ điện (được tạo bởi một bản cực là bề mặt của đầu thu và bản cực còn lại chính là đối tượng) C bị thay đổi.

• Khi điện dung của tụ điện bị thay đổi thì mạch dao

động sẽ tạo ra tín hiệu dao động.

• Khi tín hiệu dao động có biên độ lớn hơn một ngưỡng đặt trước mạch phát hiện mức sẽ điều khiển mạch ra ở trạng thái ON.

• Khi đối tượng ở xa cảm biến, biên độ tín hiệu ở mạch dao động sẽ nhỏ, mạch phát hiện mức sẽ điều khiển mạch ra ở trạng thái OFF.

92

46

93

– Khoảng cách cảm nhận từ 5 – 20mm – Có khả năng phát hiện mức chất lỏng xuyên qua thùng trong suốt (chất lỏng phải có hằng số điện môi cao hơn vỏ thùng)

– Môi trường làm việc phải khô (khi chất lỏng trên bề mặt của cảm biến, cảm biến có thể tác động nhầm)

94

47

• Nhận xét:

• Một số dạng của cảm biến lân cận điện dung

95

của hãng OMRON

Cấu Trúc Mạch Ra Của Cảm Biến Lân Cận

Mạch ra dạng NPN cực thu để hở

96

48

Mạch ra dạng PNP cực thu để hở

97

Ứng Dụng Của Cảm Biến Lân Cận điện cảm

chai nước ngọt làm bằng kim loai)

– Xác định vị trí hai đầu mút của mũi khoan, – Phát hiện trạng thái đóng hay mở van, – Đo tốc độ quay của động cơ, phát hiện trạng thái

đóng- mở của các xi lanh …

98

49

• Cảm biến lân cận điện cảm được dùng để phát hiện sự xuất hiện của một vật thể kim loại tại một vị trí xác định trước (vị trí đặt cảm biến) như: – Phát hiện Cabin thang máy tại các tầng, – Phát hiện chai nước ngọt có nắp hay không (Nắp của

99

• Cảm biến lân cận điện dung được dùng để phát hiện sự xuất hiện của một vật thể kim loại hoặc phi kim loại tại một vị trí xác định trước (vị trí đặt cảm biến) như: Phát hiện thủy tinh, nhựa, chất lỏng.

1. Dùng cảm biến lân cận điện cảm đo tốc độ

100

50

động cơ

101

2. Dùng cảm biến điện dung để phát hiện hộp sữa không đầy trong dây chuyền sản xuất sửa hộp

Dùng cảm biến điện dung để xác định mức của

102

51

chất lỏng