
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 7 - Vũ Thị Thu Hiền
lượt xem 1
download

Bài giảng "Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam" Chương 7 - Đường lối xây dựng nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng và phát triển nền văn hóa; Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 7 - Vũ Thị Thu Hiền
- Chương VII ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI Vũ Thị Thu Hiền
- I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
- I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA 1. Thời kỳ trước đổi mới 2. Trong thời kỳ đổi mới
- 1. Thời kỳ trước đổi mới a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hoá mới - Trong những năm 1943-1954 - Năm 1943 BTV. TW Đảng thông qua Đề cương VHVN. ► VH là một trong ba mặt trận của CM /VN: KT, CT, VH. ► Đề ra 3 Nguyên tắc của nền VH mới: + Dân tộc hoá : chống mọi ảnh hưởng nô dịch
- + Đại chúng hoá : chống mọi chủ trương, hành động VH phản lại dân tộc, xa rời quần chúng (vọng ngoại, mãi quốc cầu vinh, hút thuốc phiện, cờ bạc…) + Khoa học hoá: chống lại VH phản tiến bộ, trái khoa học (mê tín dị đoan, mại dâm, đa thê, đa thiếp) ► Về hình thức mang tính dân tộc ► Về nội dung thể hiện dân chủ - Ngày 3/9/1945 trong phiên họp đầu tiên của HĐCP, CT Hồ Chí Minh nêu 6 nhiệm vụ cấp bách trong đó có 2 nhiệm vụ thuộc VH:
- ► Diệt giặc dốt ► Giáo dục nhân dân + Làm cho mọi người dũng cảm, yêu nước, yêu lao động. + Thực hiện cần, kiệm, liêm, chính + Bỏ những thói hư tật xấu như lười biếng, gian giảo, tham ô,… Nhiệm vụ đầu tiên về xây dựng VH VN là: chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân. ► Năm 1946, thành lập Ban Trung ương vận động đời sống mới. ► Năm 1947, HCM viết tài liệu về Đời sống mới
- Trong những năm 1955-1986 ► ĐH III năm 1960, đề ra chủ trương tiến hành CM TTVH đồng thời với CM QHSX và CM KHKT ► Chủ trương XD con người mới, nền VH mới. ► Mục tiêu làm cho con người thoát khỏi nạn mù chữ, thói hư tật xấu, có trình độ VH, hiểu biết cần thiết về KHKT tiên tiến, nâng cao đời sống VC, VH. ► ĐH IV bổ sung nền VH mới có nội dung XHCN, tính dân tộc, tính đảng và tính ND.
- Nhiệm vụ VH quan trọng là ► Cải cách GD trong cả nước ► Phát triển mạnh KH, VH, nghệ thuật ► Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể ► Chống tư tưởng tư sản, TTS, PK ► Xoá ảnh hưởng của tư tưởng, VH thực dân.
- b. Đánh giá sự thực hiện đường lối ► Kết quả và ý nghĩa + Xoá dần những mặt lạc hậu, lỗi thời của VH phong kiến, thực dân. + Từng bước xây dựng VH dân chủ mới với tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng + Nhiều người biết chữ, sự nghiệp GD phát triển + Góp phần tích cực trong XD đời sống mới, con người mới. - Hạn chế và nguyên nhân ► Sự suy thoái về đạo đức, lối sống có chiều hướng phát triển.
- ► Đường lối xây dựng nền VH bị chi phối bởi tư tưởng tả khuynh trong nhận thức và thực hiện CCVS (đấu tranh “ai thắng ai” giữa hai con đường, hai phe, loại trừ những thành tựu của loài người về KT, Kỹ thuật, VH, GD) ► Nội dung của cuộc CM VHTT chịu ảnh hưởng bởi CM QHSX ( đề cao chủ nghĩa tập thể, loại trừ sở hữu tư nhân, cá thể) ► Động lực phát triển VH, GD, tính sáng tạo bị kìm hãm cơ chế TTQLBC, tâm lý bình quân, cào bằng.
- 2. Trong thời kỳ đổi mới a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá mới ► Hình thành từng bước nhận thức mới về đặc trưng nền văn hóa mới: +Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ► Xác định văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội và coi văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. ► GDĐT cùng với KHCN là quốc sách hàng đầu
- - Phát triển KT là trung tâm, XDĐ là then chốt cùng với nâng cao VH - nền tảng tinh thần của XH. ► Sự biến đổi của VH trong thời kỳ đổi mới: + CCTT và hội nhập KTQT làm thay đổi quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng; + Thúc đẩy dân chủ hoá đời sống XH; + Đa dạng hoá nhu cầu, phương thức sinh hoạt VH; + Nhiều thách thức đối với công tác quản lý, lãnh đạo về VH.
- b. Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn hoá Một là, văn hoá là nền tảng tinh thần xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội - VH là nền tảng tinh thần: + VH thể hiện một cách tổng quát, sống động mọi mặt của đời sống (ăn, mặc, ở, học hành, giao tiếp, thờ cúng,…) trong quá khứ, hiện tại, hình thành nên một hệ thống các giá trị truyền thống, khẳng định bản sắc của DT.D:\TULIEU VANHOA\MONANHUE.DOC + Hệ thống các giá trị VH tạo nên nền tảng tinh thần của XH (Đạo đức XH; quan hệ XH; cấu trúc Nhà - Làng - Nước)
- + Khi VH là nền tảng tinh thần của XH thì nó sẽ trở thành động lực phát triển KT – XH - VH là động lực thúc đẩy sự phát triển + VH là nguồn lực nội sinh, cội nguồn của DT + Sự phát triển của một DT phải vươn tới cái mới, tạo ra cái mới, tiếp nhận cái mới, nhưng luôn trên cơ sở cội nguồn, phát huy cội nguồn. + Sự phát triển của KT một phần do những giá trị VH được phát huy.( tiềm năng sáng tạo của con người VN; tiềm năng VH càng cao thì khả năng phát triển KT- XH càng lớn)
- - VH là mục tiêu của phát triển + Xây dựng XH dân giàu…chính là mục tiêu VH + Mục tiêu và động lực của sự phát triển là vì con người, do con người. + Sự phát triển hướng tới mục tiêu VH, XH mới đảm bảo sự phát triển bền vững, trường tồn. + Để VH thực sự là mục tiêu và động lực phải kết hợp chặt chẽ phát triển VH đồng bộ với phát triển KT – XH. + VH có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát huy nhân tố con người và XD XH mới (một DT dốt là một DT yếu; trí lực con người là nguồn lực vô hạn; VH là chìa khóa mở cửa vào tương lai…)
- -Hai là, nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. + Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ, là lý tưởng ĐLDT // CNXH, nhằm mục tiêu tất cả vì con người. + Bản sắc dân tộc gồm những giá trị VH truyền thống bền vững được vun đắp qua hàng ngàn năm LS của DT. (lòng yêu nước, …đoàn kết, tương thân tương ái, khoan dung, tình nghĩa... + Bản sắc dân tộc là sức sống bên trong của DT (cách tư duy, cách sống, cách dựng nước, giữ nước, cách sáng tạo trong văn học, nghệ thuật)
- -Ba là, nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. + Đặc trưng của VH VN là thống nhất mà đa dạng (đều là áo dài VN, nhưng mỗi miền có những nét riêng; đều ăn trầu, nhưng cách ăn trầu của mỗi DT khác nhau;…) + Sự thống nhất bao hàm tính đa dạng, đa dang trong thống nhất. (54 dân tộc đều có những giá trị và bản sắc riêng, nhưng luôn bổ sung cho nhau và củng cố sự thống nhất của VH DT)
- Bốn là, xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng. - Mọi người VN đều phấn đấu vì sự nghiệp dân giàu…, một bộ phận của sự nghiệp VH. - VH theo nghĩa rộng bao hàm cả GD, ĐT, KH, CN. - Do vậy, vai trò của đội ngũ trí thức là rất quan trọng vì GD, ĐT, KH, CN là điều kiện cần thiết để XD XHCN ( TT là nguyên khí của QG). - Để phát triển GD, KHCN phải đổi mới về tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung, PP dạy, học. Bồi dưỡng các giá trị VH, lý tưởng sống, lối sống trong SV.
- Năm là, văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng. ► Kẻ địch đánh phá trước tiên về VH để làm tê liệt tinh thần, ý chí, bản sắc DT. ► Việc xây dựng nền VH, XH mới, con người mới mới cũng sẽ gặp phải sự cản phá, những khó khăn bất cập nên phải là một quá trình.
- C. ĐH XI Chỉ rõ 4 nhóm nhiệm vụ, giải pháp: ► Củng cố và tiếp tục xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng - Làm cho VH gắn kết chặt chẽ và thấm sâu vào toàn bộ đời sống XH, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc, sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển. - Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thật sự là tế bào lành mạnh của XH, là môi trường quan trọng, trực tiếp GD nếp sống và hình thành nhân cách. ► Phát triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật; bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa truyền thống, cách mạng ► Phát triển hệ thống thông tin đại chúng ► Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về văn hóa

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đường lối cách mạng Việt Nam: Bài mở đầu - TS. Dương Kiều Linh
7 p |
181 |
26
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 2 - Vũ Thị Thu Hiền
36 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 5 - Vũ Thị Thu Hiền
27 p |
1 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 0 - Lê Thị Hiệp
20 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 4 - Lê Thị Hiệp
54 p |
1 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 7 - Lê Thị Hiệp
115 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 3 - Vũ Thị Thu Hiền
80 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 6 - Vũ Thị Thu Hiền
32 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 1 - Lê Thị Hiệp
83 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 5 - Lê Thị Hiệp
65 p |
4 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 8 - Lê Thị Hiệp
70 p |
1 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 1 - Vũ Thị Thu Hiền
24 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 4 - Vũ Thị Thu Hiền
41 p |
1 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 8 - Vũ Thị Thu Hiền
35 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 2 - Lê Thị Hiệp
90 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 6 - Lê Thị Hiệp
64 p |
5 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Nguyễn Tiến Lương
84 p |
810 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
