
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 8 - Vũ Thị Thu Hiền
lượt xem 1
download

Bài giảng "Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam" Chương 8: Đường lối đối ngoại, trình bày quá trình hình thành, phát triển và hoàn thiện đường lối đối ngoại của Đảng qua các thời kỳ. Nội dung tập trung phân tích quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu và phương hướng đối ngoại trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 8 - Vũ Thị Thu Hiền
- Chương VIII ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI Vũ Thị Thu Hiền
- Đối ngoại thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1945-1975) 1. Xác lập đường lối đối ngoại của nước Việt Nam DCCH - Những tiền đề hình thành đường lối đối ngoại của nước VN mới: + Truyền thống ngoại giao của dân tộc: Phương châm đối ngoại là “ngoại giao tâm công”, “đem đại nghĩa, thắng hung tàn”; “đánh vào lòng người, không chiến mà thắng”…..một nền ngoại giao đậm chất nhân văn, yêu chuộng hòa bình. + Những quan điểm đối ngoại của HCM và ĐCSVN trước CMT8 – 1945: ▪ Quan điểm của HCM ▪ Quan điểm của ĐCSVN
- Đối ngoại thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1945-1975) 2. Đường lối đối ngoại trong những năm 1945 – 1946 a, Hoàn cảnh lịch sử -Thế giới + Năm 1945,phát xít Đức và Nhật đầu hàng quân đồng minh không điều kiện. Ngày 24-10-1945, LHQ ra đời ➔ thể chế đa phương hóa toàn cầu, có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh quốc tế. + Hình thành hai hệ thống đối trọng CNTB (Mỹ)>
- Đối ngoại thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1945-1975) 2. Đường lối đối ngoại trong những năm 1945 – 1946 a, Hoàn cảnh lịch sử -Trong nước + Nước VNDCCH vừa mới ra đời đã phải ứng phó với nhiều thách thức nghiêm trọng. + Kẻ thù bao vây tứ phía + Chưa có quốc gia nào công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với VN + Pháp dùng vũ lực đánh chiếm NB, tiến hành cuộc xâm lược VN lần thứ hai
- Đối ngoại thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1945-1975) 2. Đường lối đối ngoại trong những năm 1945 – 1946 b, Chủ trương của Đảng Bản Tuyên ngôn độc lập của nước VNDCCH khẳng định dân tộc VN là dân tộc có chủ quyền, có độc lập và tự chủ, đồng thời khẳng định đường lối đối ngoại ĐL – TC của dân tộc VN trong quan hệ chính trị quốc tế. Nhiệm vụ đối ngoại Nguyên tắc đối ngoại Phương châm đối ngoại Chính sách đối ngoại
- Đối ngoại thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1945-1975) 2. Đường lối đối ngoại trong những năm 1945 – 1946 c, Hoạt động đối ngoại và thành tựu Hoạt động đối ngoại Sách lược hòa Với Liên Với Liên Xô hoãn với kẻ thù hợp quốc Với Đảng Cộng sản Với Hoa Kỳ và Pháp và nhân dân các nước châu Á Pháp
- Đối ngoại thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1945-1975) 3. Đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1946 – 1954. a, Thiết lập quan hệ với các nước trong khu vực và các nước XHCN, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế - Hoàn cảnh lịch sử: + Thế giới: •Trật tự thế giới đã được định hình với hai hệ thống: CNXH>< TBCN •Thế giới đang vận động trong trạng thái chiến tranh lạnh + Khu vực ĐNA đang bị Mỹ chi phối và tiến hành chính sách thực dân mới.
- Đối ngoại thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1945-1975) 3. Đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1946 – 1954. a, Thiết lập quan hệ với các nước trong khu vực và các nước XHCN, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế -Hoàn cảnh lịch sử: + Trong nước •Thực dân Pháp nổ súng xâm lược lần thứ 2 tại Sài Gòn (23-9- 1945) •Cuối năm 1946, TDP bội ước => cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ. •Tương quan so sánh lực lượng không có lợi cho ta
- 3. Đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1946 – 1954. a, Thiết lập quan hệ với các nước trong khu vực và các nước XHCN, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế - chủ trương đối ngoại của Đảng Thực hiện chính sách thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại Mở rộng quan hệ với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào đấu tranh cho hòa bình và dân chủ thế giới
- 3. Đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1946 – 1954. b, Hội nghị Gionevo về lập lại hòa bình ở Đông Dương (sinh viên tự nghiên cứu)
- ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 1986 1. Hoàn cảnh lịch sử 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
- 1. Hoàn cảnh lịch sử a. Tình hình thế giới • Đặc điểm và xu thế quốc tế + Thập kỷ 70, sự tiến bộ của KHCN làm cho LLSX phát triển nhanh chóng. + Tây Âu và Nhật Bản đã trở thành hai trung tâm KT lớn. + Công cuộc chạy đua về KT đã làm cho các nước lớn tạm thời hòa hoãn. + ĐQ Mỹ rút quân khỏi CÁ, ASEAN trở thành khu vực hòa bình, hợp tác.
- - Tình hình các nước xã hội chủ nghĩa + Thắng lợi của 3 nước Đông dương cổ vũ phong trào ĐLDT và CNXH phát triển mạnh mẽ. Hệ thống XHCN không ngừng lớn mạnh + Sau đó xuất hiện sự trì trệ và bất ổn định.
- b. Tình hình trong nước - Thuận lợi + Đất nước hòa bình, thống nhất, nhanh chóng khôi phục kinh tế. - Khó khăn + Hậu quả nặng nề của chiến tranh + Thiên tai + Chiến tranh biên giới, sự chống phá CM của các thế lực thù địch. + CS bao vây cấm vận KHó khăn trên là những bất lợi cho ĐLĐN.
- 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng a. Nhiệm vụ đối ngoại • Ra sức tranh thủ những ĐK QT thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn vết thương CT, xây dựng CSVCKT (ĐH IV) • Làm thất bại âm mưu thống phá CM VN b. Chủ trương đối ngoại với các nước - Củng cố, tăng cường đoàn kết, hợp tác với các nước XHCN, bảo vệ và phát triển quan hệ đặc biệt 3 nước ĐD, sẳn sàng thiết lập, phát triển quan hệ HT, HN với các nước trong KV, mở rộng và bình thường hóa QH với tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng chủ quyền…(ĐH IV)
- • Năm 1978, chú trọng củng cố và tăng cường HT về mọi mặt với LX, ra sức bảo vệ mới quan hệ đặc biệt với Campuchia, Lào, góp phần xây dựng hòa bình, tự do, trung lập ,ổn định và mở rộng QHKTĐN. • ĐH V: + Đoàn kết và hợp tác toàn diện với LX là nguyên tắc, là hòn đá tảng trong CS/ĐN. + Quan hệ đặc biệt với Campuchia và Lào có ý nghĩa sống còn đối với DT. + Khôi phục QH bình thường với TQ + Quan hệ bình thường về mặt nhà nước, KT, VH…với tất cả các nước không phân biệt…
- 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân • Kết quả và ý nghĩa + Tăng cường quan hệ VN + các nước XHCN + Gia nhập HĐTTKT(SEV), tham gia IMF, ADB + Ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác với LX. + Năm 1976 hai nước cuối cùng trong khối ASEAN (Thái, Philippin) thiết lập ngoại giao.
- • Ý nghĩa • Sự tăng cường hợp tác toàn diện với các nước XHCN đã mở ra khả năng quan hệ KT, tranh thủ viện trợ để khôi phục KT sau chiến tranh. • Là thành viên của nhiều tổ chức QT, tạo thuận lợi cho công tác đối ngoại về sau. • Tranh thủ sự ủng hộ QT và phát huy vai trò của nước ta trên trường QT.
- b. Hạn chế và nguyên nhân • Sau sự kiện Campuchia, các nước thực hiện bao vây, cấm vận. • Nguyên nhân + Chưa nhận thức được xu thế của thế giới là chuyển từ đối dầu sang đối thoại, chạy đua về KT. + Chưa biết tranh thủ những nhân tố quốc tế có lợi cho công cuộc khôi phục và phát triển KT + Bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội.
- ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối 2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế 3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế & nguyên nhân

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đường lối cách mạng Việt Nam: Bài mở đầu - TS. Dương Kiều Linh
7 p |
181 |
26
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 2 - Vũ Thị Thu Hiền
36 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 5 - Vũ Thị Thu Hiền
27 p |
1 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 0 - Lê Thị Hiệp
20 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 4 - Lê Thị Hiệp
54 p |
1 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 7 - Lê Thị Hiệp
115 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 3 - Vũ Thị Thu Hiền
80 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 6 - Vũ Thị Thu Hiền
32 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 1 - Lê Thị Hiệp
83 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 5 - Lê Thị Hiệp
65 p |
4 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 8 - Lê Thị Hiệp
70 p |
1 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 1 - Vũ Thị Thu Hiền
24 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 4 - Vũ Thị Thu Hiền
41 p |
1 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam: Chương 7 - Vũ Thị Thu Hiền
28 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 2 - Lê Thị Hiệp
90 p |
2 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: Chương 6 - Lê Thị Hiệp
64 p |
5 |
1
-
Bài giảng Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam - Nguyễn Tiến Lương
84 p |
810 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
