
Bài giảng Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong các cơ sở giáo dục mầm non - BCV: Phạm Thị Thoa
lượt xem 2
download

Bài giảng Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong các cơ sở giáo dục mầm non trình bày các nội dung chính sau: Những vấn đề chung về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật; Công tác quản lý giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật; Tổ chức giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong các cơ sở giáo dục mầm non - BCV: Phạm Thị Thoa
- BCV: Phạm Thị Thoa Hiệu trưởng trường mầm non An Dương An Dương, ngày 11 tháng 8 năm 2022
- 1 2 3
- - Luật Người khuyết tật (năm 2010) định nghĩa: “Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn”. 6 dạng khuyết tật theo Luật Người khuyết tật (năm 2010) và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP -Khuyết tật vận động là tình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển. -Khuyết tật nghe, nói là tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe, nói hoặc cả nghe và nói, phát âm thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao đổi thông tin bằng lời. -Khuyết tật nhìn là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng, màu sắc, hình ảnh, sự vật trong điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường. -Khuyết tật thần kinh, tâm thần là tình trạng rối loạn tri giác, trí nhớ, cảm xúc, kiểm soát hành vi, suy nghĩ và có biểu hiện với những lời nói, hành động bất thường. -Khuyết tật trí tuệ là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhận thức, tư duy, biểu hiện bằng việc chậm hoặc không thể suy nghĩ, phân tích về sự vật, hiện tượng, giải quyết sự việc. -Khuyết tật khác là tình trạng giảm hoặc mất những chức năng cơ thể khiến cho hoạt động lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn mà không thuộc các trường hợp nêu trên.
- Có nhiều trẻ thuộc nhóm khuyết tật khác, trong đó trẻ rối loạn phổ tự kỉ chiếm số lượng khá lớn. Nghị quyết A/RES/62/139 ngày 21/01/2018 của Liên hợp quốc đưa ra khái niệm “tự kỉ” như sau: “Tự kỉ là một dạng khuyết tật phát triển, tồn tại suốt cuộc đời, thường xuất hiện trong ba năm đầu đời, là hệ quả của rối loạn thần kinh gây ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của não bộ, ảnh hưởng đến trẻ em ở nhiều quốc gia, không phân biệt giới tính, chủng tộc hoặc điều kiện kinh tế - xã hội. Tự kỉ được đặc trưng bởi khiếm khuyết trong tương tác xã hội, các vấn đề về giao tiếp bằng lời nói và không lời, có hành vi, sở thích hạn hẹp và định hình lặp lại”.
- - Giáo dục hoà nhập đối với người khuyết tật là phương thức giáo dục chung người khuyết tật với người không khuyết tật trong các cơ sở giáo dục (Luật Người khuyết tật năm 2010) -Lớp học hoà nhập là lớp học có người khuyết tật học tập cùng với người không khuyết tật trong cơ sở giáo dục (Thông tư 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về giáo dục hoà nhập đối với người khuyết tật). - Loại hình trường: Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 02 trẻ em khuyết tật học hòa nhập (Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường mầm non) - Các cơ sở GDMN độc lập: Mỗi nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo có không quá 01 trẻ em khuyết tật học hòa nhập (Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT Quy chế hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập dân lập và tư thục) - Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 (một) trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm, lớp được giảm 05 (năm) trẻ (Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở GDMN công lập).
- *Thuận lợi *Khó khăn, bất cập
- - Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 của Quốc hội nước CH XHCNVN khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010. - Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 của Quốc hội nước CH XHCNVN khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2019. - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Thủ tướng chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- - Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật; Quyết định số 735/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật. - Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021 - 2030. - Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025.
- - Thông tư liên tịch số 58/2012/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, thương binh xã hội Quy định điều kiện và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại và giải thể Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập. - Thông tư Liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 về việc Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật. - Thông tư số 19/2016/TTLT-BGD-BNV ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập.
- - Thông tư 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về giáo dục hoà nhập đối với người khuyết tật. - Quyết định số 1463/QĐ-BGDĐT ngày 28/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025”. - Thông tư số 15/2019/TT - BGDĐT ngày 30/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Chuẩn Quốc gia về chữ nổi Braille cho người khuyết tật. - Thông tư số 17/2020/TT-BGDĐT ngày 29/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Chuẩn Quốc gia về ngôn ngữ kí hiệu cho người khuyết tật. - Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non. - Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
- - Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 29/01/2019 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018- 2025. - Công văn số 1684/SGDĐT-MN ngày 19/12/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật trong trường mầm non. - Công văn số 1419/SGDĐT-KHTC ngày 08/10/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thực hiện khoản 1 Điều 7 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
- Quản lý giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật trong các cơ sở giáo dục mầm non là hoạt động của cán bộ quản lý đối với việc thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật, bao gồm: -Lập kế hoạch; -Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; -Hỗ trợ chuyên môn cho giáo viên; -Đầu tư cơ sở vật chất; -Phối hợp với gia đình và cộng đồng; -Đảm bảo việc thực hiện chính sách cho trẻ khuyết tật học hoà nhập và cho giáo viên dạy trẻ khuyết tật học hoà nhập.
- 1. Lập kế hoạch giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật Nội dung bản kế hoạch giáo dục hoà nhập của cơ sở GDMN (theo năm học) gồm: -Đánh giá tình hình thực tế (thuận lợi, khó khăn, tình hình trẻ khuyết tật); -Xác định mục tiêu; -Nhiệm vụ - chỉ tiêu và các biện pháp thực hiện; -Tổ chức thực hiện: Các hoạt động, thời gian thực hiện; người thực hiện; điều kiện thực hiện; kinh phí…
- 1. Lập kế hoạch giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật Các nhiệm vụ quản lý tập trung vào : 1.Công tác điều tra, huy động, tiếp nhận trẻ khuyết tật vào học hoà nhập. 2.Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất (phòng học, nhà vệ sinh, cầu thang, phòng/góc hỗ trợ GDHN, phòng tư vấn…) 3.Bồi dưỡng đội ngũ (tập huấn, sinh hoạt chuyên môn, dự giờ…) 4.Truyền thông, phối hợp với gia đình và cộng đồng (nội dung, hình thức, các đối tượng…) 5.Công tác tổ chức giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật: Lập kế hoạch giáo dục hoà nhập, kế hoạch giáo dục cá nhân, xây dựng môi trường (môi trường trong lớp, môi trường ngoài lớp, môi trường tâm lý), tổ chức hoạt động, đánh giá kết quả. 6.Thực hiện chính sách đối với trẻ khuyết tật, giáo viên giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật. 7.Công tác kiểm tra, đánh giá, tư vấn, hỗ trợ, báo cáo.
- 2. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát: Thể hiện thông qua lịch kiểm tra, quyết định kiểm tra, các biên bản kiểm tra, sổ dự giờ, phiếu đánh giá… 3. Hỗ trợ chuyên môn giáo viên Thể hiện thông qua việc tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn; tư vấn chuyên môn; sinh hoạt chuyên môn (có tài liệu, biên bản)…
- 4. Đầu tư cơ sở vật chất * Phòng học, nhà vệ sinh, cầu thang…: Điều chỉnh, bổ sung thêm các điều kiện về màu sắc, âm thanh, ánh sáng, bàn ghế, đồ dùng, thiết bị… * Phòng/góc hỗ trợ giáo dục hoà nhập Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018, Điều 6 nêu rõ: 1. Căn cứ vào Điều kiện của cơ sở giáo dục và nhu cầu hỗ trợ của người khuyết tật học hòa nhập, cơ sở giáo dục bố trí phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập để thực hiện hoạt động hỗ trợ người khuyết tật học hòa nhập. 2. Phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập có thiết bị hỗ trợ đặc thù, học liệu, công cụ xác định mức độ phát triển cá nhân của người khuyết tật để tổ chức các hoạt động nhằm phát triển khả năng của người khuyết tật.
- 4. Đầu tư cơ sở vật chất *Phòng/góc hỗ trợ giáo dục hoà nhập (Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018) 3. Các hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập: a) Hỗ trợ người khuyết tật bổ sung kiến thức, phát triển kỹ năng đặc thù để học hòa nhập có hiệu quả; b) Tư vấn, hỗ trợ các biện pháp, kỹ năng giáo dục hòa nhập cho giáo viên, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật và gia đình người khuyết tật; c) Tư vấn dịch vụ hỗ trợ giáo dục hòa nhập và định hướng nghề nghiệp cho người khuyết tật. 4. Cơ sở giáo dục phối hợp với trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, các tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động hỗ trợ người khuyết tật tại phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập đạt hiệu quả.”
- 4. Đầu tư cơ sở vật chất *Phòng hỗ trợ giáo dục hoà nhập - Phòng hỗ trợ giáo dục hoà nhập trong trường nên có diện tích khoảng 45-50m2. - Phòng có đủ ánh sáng, thiết bị, phương tiện cho tổ chức các hoạt động đánh giá, can thiệp, trị liệu, học tập, phát triển kĩ năng sống, phát triển kĩ năng chuyên biệt cho trẻ khuyết tật… - Phòng gồm 2 khu vực: + Khu vực hoạt động cá nhân: can thiệp, trị liệu, học tập, hoạt động,… theo nhu cầu cá nhân của trẻ khuyết tật. + Khu vực hoạt động nhóm: sinh hoạt chuyên môn, nhóm cốt cán, nhóm cộng đồng, nhóm cha mẹ trẻ, làm công tác tuyên truyền, hội thảo, tư vấn, chia sẻ…
- *Phòng hỗ trợ giáo dục hoà nhập (Danh mục trang thiết bị dự kiến) Trang thiết bị dùng chung: Đèn, quạt, thảm, tủ y tế, hệ thống âm thanh (loa, mic) Trang thiết bị khu vực hoạt động nhóm: + Bàn, ghế cho hoạt động nhóm, họp. + Máy tính, máy in, máy chiếu. + Tủ đựng tài liệu, tài liệu hỗ trợ giáo viên, cha mẹ trẻ. + Bảng lớn. Trang thiết bị khu vực hoạt động cá nhân: + Bàn, ghế dành cho việc hướng dẫn cá nhân. + Bảng từ (để viết hoặc gắn hình ảnh). + Bảng con (sử dụng cho cá nhân để vẽ, viết, dán ảnh/tranh trẻ tự làm…) + Giá đựng đồ dùng, đồ chơi. + Đồ dùng đồ chơi dành cho hoạt động tạo hình (Màu, bút lông, giấy màu, …), âm nhạc (một số nhạc cụ, dụng cụ âm nhạc đơn giản), xây dựng, tìm hiểu môi trường (đồ vật, con vật, cây cối nhựa…), tranh ảnh, sách truyện; thiết bị, đồ chơi vận động (bóng nhựa, bóng cao su, thăng bằng, cầu leo,…). + Bộ đồ dùng, đồ chơi dành cho các dạng trẻ khuyết tật theo độ tuổi.
- *Phòng hỗ trợ giáo dục hoà nhập Quản lý phòng: Nhà trường phân công người phụ trách, điều hành phòng để quản lý tài sản, điều phối các hoạt động, xây dựng kế hoạch hoạt động, lịch hoạt động, nội quy hoạt động, tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục hoà nhập đạt hiệu quả. Các cơ sở có điều kiện thì xây dựng phòng hỗ trợ GDHN, không có điều kiện thì xây dựng góc hỗ trợ GDHN tại phòng chức năng hoặc tại các nhóm lớp, ưu tiên cho khu vực hoạt động cá nhân. Các hoạt động tư vấn, hỗ trợ giáo viên, cha mẹ trẻ có thể thực hiện ở phòng tư vấn hoặc bố trí tại phòng chức năng của nhà trường.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Một số kỹ năng dạy trẻ khiếm thính trong lớp học hòa nhập - Dương Chí Thanh
31 p |
271 |
48
-
Bài giảng Phát triển giáo dục Đại học VN trong bối cảnh nước ta gia nhập WTO - TSKH Phạm Đỗ Nhật Tiến
64 p |
171 |
33
-
Bài giảng Tập huấn giáo dục hòa nhập
30 p |
161 |
18
-
Bài giảng Giáo dục học khiếm thính: Bài 5 - GV. Nguyễn Thị Chung
29 p |
122 |
13
-
Bài giảng Tâm lý học giáo dục: Chương 1 - ThS. Phan Minh Phương Thuỳ
75 p |
105 |
9
-
Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
18 p |
118 |
6
-
Bài giảng Bài 6: Nội quy - quy chế
40 p |
68 |
6
-
Đề cương bài giảng Giáo dục hòa nhập - Hỗ trợ trẻ khiếm thính trong trường mầm non hòa nhập
12 p |
43 |
4
-
Bài giảng Giáo dục quốc phòng an ninh (Học phần 1) - Bài 11: Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội
23 p |
87 |
4
-
Bài giảng Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ Văn
110 p |
78 |
2
-
Giáo dục lối sống văn hóa cho sinh viên trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp trong giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh
9 p |
9 |
2
-
Bài giảng Hướng dẫn quản lí lớp học hòa nhập trong cơ sở GDMN
58 p |
1 |
1
-
Bài giảng Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong cơ sở giáo dục mầm non
60 p |
1 |
1
-
Bài giảng Hướng dẫn đánh giá thực hiện chương trình trong các cơ sở giáo dục mầm non - Đánh giá thực hiện giáo dục hòa nhập đối với trẻ có nhu cầu đặc biệt (Dành cho cán bộ quản lí, giáo viên mầm non)
17 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
