TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

GIỚI THIỆU

Cơ Sở Dữ Liệu và Microsoft Access

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Mục ñích yêu cầu

• Khái niệm cơ sở dữ liệu (CSDL)

– database – tables, fields, records, primary key, relationships

• Các bước thiết kế CSDL • Khởi ñộng Microsoft Access và sử dụng Access

ñể tạo một CSDL – các ñối tượng trong CSDL Access

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 2

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Nội dung

Khái niệm về CSDL và hệ quản trị CSDL

I. II. Giới thiệu Microsoft Access III. Các bước thiết kế một CSDL IV. Tạo một CSDL với MS.Access

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 3

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Khái niệm

• C(cid:1) s(cid:2) d(cid:3) li(cid:4)u (database) là tập hợp thông tin

liên quan về một chủ ñề hay mục ñích.

• Ví dụ:

– thông tin về khách hàng, về các ñơn ñặt hàng của

khách hàng, thông tin về các sản phẩm trong ñơn ñặt hàng…

– thông tin về sinh viên, về môn học, thời khóa biểu

ñăng ký mỗi học kỳ, ñiểm thi…

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 4

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Khái niệm

• Thông tin trong CSDL ñược lưu trong các

tables. Mỗi table gồm nhiều hàng (records) và cột (fields).

• Ví dụ:

– table lưu thông tin khách hàng gồm các fields họ tên,

ñịa chỉ, số ñiện thoại, số fax, email

– table lưu thông tin sản phẩm gồm các fields tên sản

phẩm, quy cách, ñơn giá

• Các tables trong CSDL có quan h(cid:4) với nhau.

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 5

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Khái niệm

fields

records

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 6

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Khái niệm

• H(cid:4) qu(cid:5)n tr(cid:6) CSDL (database management

system) là phần mềm dùng ñể lưu trữ và quản lý các CSDL.

• Ví dụ: FoxPro, Access, Oracle, SQL Server…

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 7

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II. Giới thiệu Microsoft Access

• Là một hệ quản trị CSDL. • Access lưu CSDL trong một file. • CSDL Access có các ñối tượng (objects) sau:

– Tables: lưu trữ dữ liệu – Queries: tìm và lấy các dữ liệu theo yêu cầu – Forms: xem, thêm, thay ñổi dữ liệu trong các tables – Reports: phân tích hoặc in dữ liệu ra giấy – Macros

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 8

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tables và relationships

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 9

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Queries

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 10

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Forms

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 11

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Reports

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 12

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

takspane

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.1 Khởi ñộng Access

• Start

fi All Programs fi Microsoft Office fi Access

• Double-click icon

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 13

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.2 Mở CSDL

2. Chọn tên CSDL và click Open

1. Click More

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 14

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.3 Mở Table

1. Click Tables

2. Double click tên table

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 15

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III. Thiết kế một CSDL

• CSDL ñược thiết kế tốt sẽ giúp ta dễ dàng quản

lý và cập nhật dữ liệu

• Dữ liệu ñược lưu trong các tables • Mỗi table chỉ chứa dữ liệu về một chủ ñề, ví dụ dữ liệu về khách hàng, dữ liệu về sản phẩm • CSDL có thiết kế tốt sẽ chứa nhiều loại queries

khác nhau cho phép ta xem thông tin

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 16

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.1 Các bước thực hiện

• Bước 1: Xác ñịnh mục ñích của CSDL • Bước 2: Xác ñịnh các fields cần có trong CSDL – Mỗi field là một dữ kiện về một chủ ñề nào ñó. Ví dụ

các dữ kiện về khách hàng: tên, ñịa chỉ, số ñiện thoại…

• Bước 3: Xác ñịnh các tables cần có trong CSDL • Bước 4: Xác ñịnh mỗi table gồm có những fields

nào

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 17

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.1 Các bước thực hiện

• Bước 5: Nhận dạng field có giá trị duy nhất trong

mỗi record, gọi là khóa chính (primary key) • Bước 6: Xác ñịnh mối quan hệ (relationship)

giữa các tables

• Bước 7: Tinh chế thiết kế • Bước 8: Nhập dữ liệu và tạo các ñối tượng khác

trong CSDL

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 18

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.2 Thực hành

• Thiết kế một CSDL lưu thông tin sinh viên ñăng

ký môn học

• Thiết kế một CSDL lưu thông tin khách hàng của

siêu thị

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 19

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV. Tạo một CSDL với Access

• Dùng Database Wizard • Dùng template • Không dùng Database Wizard (tạo CSDL trống)

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 20

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo CSDL dùng Database Wizard

1. Click New trên toolbar 2. Trong khung New File, mục Templates, click

On my computer

3. Click Databases, click icon của loại CSDL cần

tạo và click OK

4. Trong hộp thoại File New Database, chỉ ñịnh tên và ñường dẫn của CSDL và click Create

5. Theo các chỉ dẫn của Database Wizard

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 21

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo CSDL trống

1. Khởi ñộng MS Access và click New trên toolbar 2. Trong khung New File, mục New, click Blank

Database

3. Trong hộp thoại File New Database: • chọn ổ ñĩa và thư mục lưu CSDL • ñặt tên file (tên CSDL) • click Create. Cửa sổ Database xuất hiện Lưu ý: chỉ tạo CSDL một lần

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 22

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo CSDL trống

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 23

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo CSDL trống

ñặt tên file (tên CSDL)

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 24

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Cửa sổ Database

Thanh công cụ

các lệnh tắt

các thành phần trong CSDL Access

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 25

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Thực hành

• Tạo CSDL trống, ñặt tên là BanHang • Tạo CSDL trống, ñặt tên là DKMH

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 26

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Một số thao tác với file CSDL

• Mở file Access • Copy / Di chuyển • Xóa file • ðổi tên file • Tìm kiếm file • Compact và Repair file Access

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 27

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Compact và Repair file Access

1. ðóng file CSDL hiện thời 2. Trong menu Tools, chọn Database Utilities, và click Compact and Repair Database

3. Trong hộp thoại Database to Compact From,

chọn file cần sửa chữa và click Compact 4. Trong hộp thoại Compact Database Into,

chọn vị trí lưu file ñã ñược sửa chữa

5. Click Save

Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 28

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

TABLES

Tạo và thay ñổi thiết kế của tables Tạo và ñiều chỉnh quan hệ giữa các tables

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Mục tiêu

• Khái niệm table (bảng), record (mẫu tin), field

(trường) và các properties (thuộc tính) của field, primary key (khóa chính), kiểu dữ liệu của field (data type)

• Cách tạo table và tạo mối quan hệ giữa các

table (relationship)

• Cách nhập dữ liệu vào các table

Tables Slide 2

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Nội dung

I. Tạo table II. Thay ñổi thiết kế table III.Tạo quan hệ giữa các tables IV.Nhập và ñiều chỉnh dữ liệu

Tables Slide 3

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Tạo table

1. Table là gì? 2. Table Design View 3. Thêm field 4. Chọn khóa chính (primary key) 5. Lưu table

Tables Slide 4

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.1 Khái niệm về Table

• Tập hợp các dữ liệu về một chủ ñề. Ví dụ dữ liệu Sản phẩm, dữ liệu Nhà cung cấp, dữ liệu Khách hàng…

• Trong table, dữ liệu ñược tổ chức thành các cột,

gọi là field và các hàng, gọi là record.

Tables Slide 5

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.1 Khái niệm về Table

field

record

Tables Slide 6

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.1 Khái niệm về Table

• Có thể tạo table bằng cách:

– dùng Wizard: lựa chọn các mẫu table thiết kế sẳn – tạo trong cửa sổ Table Design: ñịnh nghĩa field và

kiểu dữ liệu

– tạo trong cửa sổ Datasheet: nhập dữ liệu, Access sẽ

tạo cấu trúc table dựa trên dữ liệu nhập

Tables Slide 7

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.2 Table Design View

• Click Create table in Design view hoặc nút New trong cửa sổ Database (phần Tables)

Tables Slide 8

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.2 Table Design View

ðịnh nghĩa các field: Tên, Kiểu dữ liệu

Thuộc tính của field

Tables Slide 9

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.3 Thêm field

1. Gõ vào tên field (tối ña: 64 ký tự) 2. Chọn kiểu dữ liệu 3. Thêm vào thông tin

mô tả field (nếu có)

4. Thay ñổi thuộc tính

của field

Tables Slide 10

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Kiểu dữ liệu của field

• Text

– Chứa chuỗi ký tự (họ tên), ký tự và số (ñịa chỉ), các

số không tính toán (số ñiện thoại, mã vùng).

– 255 ký tự (Field Size).

• Memo

– Dùng cho các chuỗi dài như ghi chú, mô tả. – 65,536 ký tự.

Tables Slide 11

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Kiểu dữ liệu của field

• Number

– Dùng cho dữ liệu có tính toán. – Byte, Integer, Long Integer, Single, Double

(Field Size)

• Currency

– Dùng cho các giá trị tiền. – 8 bytes.

Tables Slide 12

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Kiểu dữ liệu của field

• AutoNumber

– Dùng cho các số duy nhất (tăng 1) hoặc các số ngẫu

nhiên ñược tự ñộng chèn vào khi thêm record.

– 4 bytes • Date/Time

– Dùng cho ngày giờ. – 8 bytes.

Tables Slide 13

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Kiểu dữ liệu của field

• Yes/No

– Dùng cho dữ liệu có một trong hai giá trị như Yes/No,

True/False, On/Off.

– 1 bit. • OLE Object

– Dùng cho các ñối tượng OLE (tài liệu Microsoft

Word, bảng tính Microsoft Excel, hình ảnh, âm thanh

– 1 gigabyte (giới hạn bởi khoảng trống trên ñĩa).

Tables Slide 14

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Kiểu dữ liệu của field

• Lookup Wizard

– Tạo field cho phép chọn giá trị từ table khác. – Cùng kích thước với field khóa tương ứng.

Tables Slide 15

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Thuộc tính của field

• Thuộc tính (Field Properties) cho biết cách lưu

trữ và hiển thị các giá trị của field

• Mỗi kiểu dữ liệu có một tập thuộc tính riêng • Access quy ñịnh sẳn một số thuộc tính cho mỗi

field (default)

• Ví dụ:

– Field MaKH kiểu Text, dài 6 ký tự, tất cả ñều là chữ in – Field SoLuong kiểu Number, là số Long Integer > 0

Tables Slide 16

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Thuộc tính của field

• Một số thuộc tính:

– Field Size: Text và Number – Format: Quy ñịnh dạng dữ liệu ñược trình bày – Caption: Tên khác với tên của field – Validation Rule: Biểu thức kiểm tra dữ liệu có hợp lệ

hay không

– Validation Text: Thông báo hiển thị khi nhập dữ liệu

không ñúng với biểu thức trong Validation Rule

– Require: Bắt buộc nhập giá trị cho field

Tables Slide 17

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.4 Chọn khóa chính (primary key)

• Khóa chính: một hoặc nhiều fields có giá trị duy nhất dùng ñể nhận dạng từng record trong table – Không có giá trị trùng nhau – Không ñược trống

• Ví dụ:

– mã số sinh viên, mã khách hàng, mã sản phẩm, mã

hóa ñơn…

• Khóa chính có thể là 1 field hoặc nhiều field

Tables Slide 18

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.4 Chọn khóa chính (primary key)

• Cách ñặt khóa chính:

1. Chọn field hoặc nhiều field (click Ctrl) 2. Click nút Primary Key trên thanh công cụ hoặc

click menu Edit, chọn Primary Key – Gỡ bỏ khóa chính: lặp lại các bước trên

Tables Slide 19

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.5 Lưu table

• Click nút Save hoặc click menu File, chọn Save.

Tables Slide 20

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II. Thay ñổi thiết kế của table

• Các thao tác thay ñổi thiết kế ñược thực hiện

trong Table Design View

• Click chọn tên table trong cửa sổ Database và

click nút Design trên thanh công cụ – thêm hoặc Xóa field – thay ñổi thứ tự của field trong table – thay ñổi tên field và kiểu dữ liệu của field – thay ñổi kích thước của field – thay ñổi hoặc Xóa khóa chính

Tables Slide 21

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III. Tạo quan hệ giữa các tables

1. Các loại quan hệ (relationship)

• 1 - nhiều • nhiều – nhiều • 1 - 1 2. Tạo quan hệ

• cửa sổ Relationships

3. Xem và ñiều chỉnh quan hệ • thay ñổi / xóa mối quan hệ

Tables Slide 22

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.1 Các loại quan hệ

• 1 – nhiều:

– 1 record trong Table A có nhiều records tương ứng

trong Table B,

– nhưng 1 record trong Table B chỉ có 1 record tương

ứng trong Table A.

• Ví dụ:

– quan hệ giữa table KhachHang và table HoaDon – quan hệ giữa table NhaCungCap và table SanPham

Tables Slide 23

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.1 Các loại quan hệ

Tables Slide 24

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.1 Các loại quan hệ

Tables Slide 25

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.1 Các loại quan hệ

• Nhiều – nhiều:

– 1 record trong Table A có nhiều records tương ứng

trong Table B,

– 1 record trong Table B có nhiều record tương ứng

trong Table A.

• Ví dụ:

– quan hệ giữa table HoaDon và table SanPham:

• 1 hóa ñơn có nhiều sản phẩm • 1 sản phẩm có trong nhiều hóa ñơn

Tables Slide 26

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.1 Các loại quan hệ

• Cách tạo quan hệ nhiều – nhiều:

– Tạo table thứ 3 – table “trung gian”, gọi là Table C. – Table C có khóa chính là tổ hợp khóa của Table A

và Table B

• Ví dụ:

– table HoaDon: table A, khóa chính: MaHD – table SanPham: table B, khóa chính: MaSP – table ChiTietHD: table C, khóa chính: MaHD+MaSP

Tables Slide 27

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.1 Các loại quan hệ

• 1 – 1:

– 1 record trong Table A có duy nhất 1 record tương

ứng trong Table B,

– 1 record trong Table B có duy nhất 1 record tương

ứng trong Table A.

• Ví dụ:

– table NHANVIEN lưu dữ liệu về tên, ñịa chỉ, cmnd… – table LYLICH lưu thêm các thông tin chi tiết như quá

trình làm việc trước ñây…

Tables Slide 28

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.2 Tạo quan hệ

• ðể tạo quan hệ giữa 2 tables, cần phải xác ñịnh field chung của 2 tables. Hai field này phải cùng kiểu dữ liệu và chứa cùng một loại thông tin

• Với quan hệ 1 – nhiều:

– field phía 1 là khóa chính (primary key) – field phía nhiều là khóa ngoại (foreign key)

• Lưu ý:

– ðóng tất cả các tables ñang mở – Nhấn phím F11 ñể chuyển sang cửa sổ Database

Tables Slide 29

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.2 Tạo quan hệ

• Các bước tạo quan hệ

1. Click Relationships trên toolbar 2. Nếu trước ñó chưa tạo quan hệ thì hộp thoại Show

Table xuất hiện.

Tables Slide 30

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.2 Tạo quan hệ

3. Double-click vào tên của các tables và ñóng hộp

thoại Show Table lại. Nếu muốn thêm table vào mà hộp thoại Show Table chưa xuất hiện thì click Show Table trên toolbar. 4. Kéo field cần quan hệ từ table này sang table kia.

Hộp thoại Edit Relationship xuất hiện – ðánh dấu chọn Enforce Referential Integrity

5. Click nút Create ñể hoàn tất.

Tables Slide 31

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.2 Tạo quan hệ

Tables Slide 32

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.2 Tạo quan hệ

• Quan hệ sau khi tạo xong ñều ñược lưu lại

(tự ñộng)

• Có thể sắp xếp lại thứ tự các tables và lưu lại

cửa sổ Relationships (layout) – File (cid:1) Save – Click nút phải trong cửa sổ Relationships và click

Save

Tables Slide 33

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.2 Tạo quan hệ

Tables Slide 34

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.3 Xem và ñiều chỉnh quan hệ

• Các thao tác trong cửa sổ Relationships:

• Xem tất cả các quan hệ:

• click nút Show All Relationships

• Xóa tables trong cửa sổ (không xóa mối quan hệ):

• click table và nhấn Del • click nút Clear Layout ñể xóa tất cả

• Thêm table:

• click nút Show Table

Tables Slide 35

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.3 Xem và hiệu chỉnh quan hệ

• ðiều chỉnh quan hệ

1. Mở cửa sổ Relationships 2. Nếu không thấy quan hệ cần ñiều chỉnh thì click Show Table, click chọn table và click Close

3. Double-click vào quan hệ hoặc click nút phải, chọn

Edit Relationship

4. Thực hiện các thay ñổi trong hộp thoại và click Edit

Relationship OK.

Tables Slide 36

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.3 Xem và hiệu chỉnh quan hệ

• Xóa quan hệ

– Click chọn ñường liên kết và nhấn phím Del hoặc – Click chọn ñường liên kết, click nút phải và click

Delete

• Lưu ý:

– Chọn table và nhấn phím Del chỉ xóa table ñó trong

cửa sổ quan hệ

– Chọn ñường quan hệ và nhấn phím Del sẽ xóa bỏ

hẳn quan hệ giữa 2 tables

Tables Slide 37

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV. Nhập và ñiều chỉnh dữ liệu

1. Nhập liệu mới 2. Quy cách nhập liệu 3. Thay ñổi cửa sổ Datasheet 4. ðiều chỉnh dữ liệu

Tables Slide 38

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV.1 Nhập liệu mới

• Khi mở table ñã tạo ñể nhập liệu, table ñược mở

trong cửa sổ Datasheet

• Lưu ý giá trị nhập phải phù hợp với kiểu dữ liệu

của field

• Nếu ñã chỉ ñịnh thuộc tính Format, giá trị nhập

vào sẽ thay ñổi phù hợp với ñịnh dạng

• Nếu ñã tạo “input mask” cho field thì quy ñịnh về dữ liệu của field (mask) sẽ xuất hiện khi nhập liệu cho field

Tables Slide 39

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV.2 Quy cách nhập liệu

• Access cung cấp các công cụ giúp thao tác nhập liệu hiệu quả và chính xác, ví dụ input mask và lookup field

• Input Mask là một thuộc tính của field, trình bày

một khuôn dạng ñể nhập liệu cho field

• Ví dụ LL000 >L

2 ký tự ñầu là chữ, 4 ký tự tiếp theo là số Ký tự ñầu là chữ in, 4 ký tự sau là chữ thường

Tables Slide 40

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV.2 Quy cách nhập liệu

• Lookup field hiển thị danh sách các giá trị ñể chọn, các giá trị này ñược lấy từ table hoặc query khác – Ví dụ field MaNV trong table HOADON lookup từ

table NHANVIEN

Tables Slide 41

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV.2 Quy cách nhập liệu

• Tạo Lookup Field

1. Chọn kiểu dữ liệu của field MaNV là Lookup Wizard 2. Trong hộp thoại Lookup Wizard, chọn “I want the lookup column to look up the values in table or query”. Click Next.

3. Chọn table có field cần lấy giá trị là table NHANVIEN.

Click Next.

4. Double-click field MaNV và TenNV. Click Next. 5. ðánh dấu chọn “Hide key column”. Click Finish.

Tables Slide 42

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV.2 Quy cách nhập liệu

Tables Slide 43

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV.3 Thay ñổi cửa sổ Datasheet

• Thứ tự các field • ðộ rộng cột • Chiều cao hàng • Font, font size… • Che dấu cột • Cố ñịnh cột

Tables Slide 44

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV.4 ðiều chỉnh dữ liệu

• Sử dụng các nút di chuyển ở cuối cửa sổ Datasheet ñể di chuyển giữa các records

• Tìm kiếm một giá trị

– Ctrl + F • Xóa dữ liệu

– ðặt ñiểm chèn vào field và nhấn phím Del hoặc

Backspace

– Nếu cần xóa nhiều records thì sử dụng query

Tables Slide 45

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

QUERIES

Các loại queries và Cách tạo queries

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Mục tiêu

• Khái niệm query (vấn tin) – công dụng của query – các loại query

• Tạo query ñể lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu

Queries

Slide 2

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Nội dung

Khái niệm I. II. Select Query III. Parameter Query IV. Crosstab Query V. Action Query

Queries

Slide 3

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Khái niệm

1. Query là gì? 2. Công dụng của query 3. Các loại queries 4. Xem thiết kế của query 5. Thực hiện query

Queries

Slide 4

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.1 Query là gì?

• Query là công cụ cho phép ñặt các câu hỏi với

dữ liệu trong database. Sau khi thực hiện query, dữ liệu thỏa yêu cầu ñược rút ra và tập hợp vào một bảng kết quả (datasheet)

• Ví dụ:

– Xem danh sách khách hàng có doanh số trong tháng

hơn 5 triệu

– Xem 10 sản phẩm có số lượng bán nhiều nhất

Queries

Slide 5

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.1 Query là gì?

Queries

Slide 6

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.2 Các khả năng của query • Xem, thay ñổi, và phân tích dữ liệu theo nhiều

cách khác nhau

• Lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều tables trong

database, lựa chọn fields và records cần thiết

• Thực hiện các phép tính • Làm dữ liệu nguồn cho forms, reports hoặc

queries khác

• Thay ñổi dữ liệu trong table hoặc tạo table mới

từ các table ñã có

Queries

Slide 7

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.3 Các loại queries

1. Select 2. Parameter 3. Crosstab 4. Action 5. SQL

Queries

Slide 8

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Select Query

• Query Chọn • Là loại query thông dụng nhất, dùng ñể:

– Lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều table dựa vào các ñiều kiện (criteria) và trình bày dữ liệu theo thứ tự mà ta muốn.

– Nhóm các record và tính tổng cộng, ñếm, tính trung

bình và các loại phép tính khác.

Queries

Slide 9

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Select Query

Queries

Slide 10

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Parameter Query

• Là query khi thực hiện sẽ xuất hiện hộp thoại nhắc ta nhập vào ñiều kiện ñể chọn dữ liệu.

Queries

Slide 11

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Crosstab Query

• Crosstab query dùng ñể tính toán và sắp xếp dữ

liệu ñể ta dễ dàng phân tích.

• Crosstab queries tính tổng (sum), trung bình (average), ñếm (count) dữ liệu, dữ liệu ñược nhóm theo cột và hàng.

Queries

Slide 12

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Crosstab Query

Queries

Slide 13

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Action Query

• Là query làm thay ñổi hoặc di chuyển các record

chỉ trong một phép toán.

• Có 4 loại: – Delete – Update – Append – Make-table

Queries

Slide 14

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

SQL Query

• Một SQL query là query ñược tạo bằng câu lệnh SQL (SELECT, UPDATE, DELETE…) và các mệnh ñề (WHERE, ORDER BY…).

• Khi tạo một query ở cửa sổ Design, Access sẽ

tạo một câu lệnh SQL tương ứng ở hậu trường. Có thể xem câu lệnh SQL ở cửa sổ SQL (SQL View).

• Ví dụ:

Queries

Slide 15

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

SQL Query

• SELECT [TenKH], [DiaChi]

FROM [KhachHang] ORDER BY [MaKH]; • CREATE TABLE BanBe

([MaBB] integer, [Ho] text, [Ten] text, CONSTRAINT [Index1] PRIMARY KEY ([MaBB]));

Queries

Slide 16

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

1.4 Xem thiết kế của query

• Có thể xem query trong cửa sổ Datasheet hoặc

Design

– Datasheet: trình bày dữ liệu kết quả sau khi thực

hiện query

– Design: xem cấu trúc của query. Có thể thay ñổi

hoặc tạo query mới trong cửa sổ Design

– SQL: xem câu lệnh SQL

Queries

Slide 17

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

1.4 Xem thiết kế của query

• ðể xem thiết kế của một query:

1. Click chọn tên query 2. Click Design trên toolbar của cửa sổ Database

Queries

Slide 18

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

1.4 Xem thiết kế của query

Queries

Slide 19

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

1.5 Thực hiện query

• Khi mở một Select Query hoặc Crosstab Query, Access thực hiện (run) query và trình bày kết quả trong cửa sổ Datasheet.

• Thực hiện Select Query hoặc Crosstab Query 1. Trong cửa sổ Database, click Queries trong khung

Objects.

2. Click vào tên query cần thực hiện. 3. Click Open trên toolbar của cửa sổ Database.

Queries

Slide 20

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

1.5 Thực hiện query

• Thực hiện Action Query

1. Mở query trong cửa sổ Design. 2. Click nút View ñể xem các record (sẽ bị ảnh hưởng

bởi hành ñộng) trong cửa sổ Datasheet.

3. Click nút View lần nữa ñể quay trở lại cửa sổ

Design.

4. Click nút Run trên toolbar ñể thực hiện query.

Queries

Slide 21

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II. Select Query

1. Tạo Select query 2. ðiều kiện chọn dữ liệu 3. ðiều chỉnh query 4. Thực hiện các tính toán trong query

Queries

Slide 22

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.1 Tạo Select Query

• Có thể tạo một query bằng cách dùng wizard

hoặc tạo ở chế ñộ Design.

• Ở chế ñộ Design, ta chỉ ñịnh dữ liệu sẽ hiển thị

bằng cách thêm các tables hay queries có chứa dữ liệu ñó vào cửa sổ thiết kế query (Design View), và sau ñó kéo rê các field vào trong lưới thiết kế.

Queries

Slide 23

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.1 Tạo Select Query

1. Trong cửa sổ Database, click Queries trong khung Objects, click New trên toolbar hoặc Create Query in Design View.

2. Trong hộp thoại New Query, click Design

View, click OK.

3. Trong hộp thoại Show Table, click chọn table.

Queries

Slide 24

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.1 Tạo Select Query

4. Double-click tên của table cần ñưa vào query,

click Close.

5. Thêm các field vào hàng Field trong lưới thiết kế, chỉ ñịnh ñiều kiện (criteria) và thứ tự sắp xếp nếu cần.

6. Click nút View trên toolbar ñể xem kết quả và

lưu query lại.

Queries

Slide 25

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

B1. Click Queries (cid:1) New

Queries

Slide 26

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

B2. Click Design View. Click OK

Queries

Slide 27

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

B3. và B4. Double click tên table

Queries

Slide 28

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

B5. Kéo rê field vào lưới thiết kế

Queries

Slide 29

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

B6. Click nút View hoặc Run ñể xem kết quả

Design View

Datasheet View

Queries

Slide 30

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.2 ðiều kiện chọn dữ liệu

• Là một biểu thức ñịnh nghĩa ñiều kiện mà các

records ñược chọn phải thỏa mãn

• Ví dụ xem các sản phẩm thuộc loại thực phẩm

và gia vị

Queries

Slide 31

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.2 ðiều kiện chọn dữ liệu

• Biểu thức gồm:

– Symbol: ( ) [ ] ? * – Value: hằng số, kết quả của hàm – Identifier: tên field, của control trên form, report – Phép toán: • + - * / • =, >, >=, <=, Is Null, Is Not Null, Like • & • And, Or, Not • In, Between…And…

Queries

Slide 32

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.2 ðiều kiện chọn dữ liệu

• Cách thêm vào ñiều kiện: 1. Mở query ở chế ñộ Design 2. Click vào ô Criteria của field cần ñặt ñiều kiện 3. Nhập vào biểu thức ñiều kiện

• Lưu ý:

– Giá trị ngày: ñặt giữa hai dấu # – Giá trị chuỗi: ñặt giữa hai dấu nháy ñôi – Giá trị hằng: True, False, Null – Tên field: ñặt giữa hai dấu [ và ]

Queries

Slide 33

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.2 ðiều kiện chọn dữ liệu

• Ví dụ xem các hóa ñơn trước tháng 3

Queries

Slide 34

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.2 ðiều kiện chọn dữ liệu

• Một ñiều kiện

– Các hóa ñơn trước tháng 3 – Các sản phẩm Sữa

• Nhiều ñiều kiện: kết hợp bằng phép toán AND

hoặc OR – Các hóa ñơn từ tháng 3 ñến tháng 4 – Các sản phẩm “ðồ uống” hoặc “Gia vị”

Queries

Slide 35

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Ví dụ ñiều kiện chọn dữ liệu

• Dãy các giá trị

(>, <, >=, <=, <>, or Between...And)

Biểu thức

Kết quả

> 234

Trong field SoLuong, các số lớn hơn 234

< 1200.45

Trong field DonGia, các số nhỏ hơn 1200.45

>= “ðức"

Trong field TenNV, tất cả tên là ðức

Between #12/1/1999# And #12/31/1999#

Trong field NgayLapHD, các ngày từ 1-12-99 ñến 31-12-99

Queries

Slide 36

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Ví dụ ñiều kiện chọn dữ liệu

• Các giá trị không bằng (Not)

Biểu thức

Kết quả

Not “H001"

Trong field MaNV, các nhân viên có mã không phải là H001

Not T*

Trong field TenNV, các nhân viên có tên không bắt ñầu bằng chữ “T”

• Các giá trị trong một danh sách (In)

Biểu thức

Kết quả

In(“TP.HCM", “Vung

Tau")

Trong field NoiSinh, các nhân viên sinh ở TP.HCM hoặc Vung Tau

Queries

Slide 37

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Ví dụ ñiều kiện chọn dữ liệu

• Các giá trị chuỗi (text)

Biểu thức

Kết quả

“H001”

Trong field MaNV, nhân viên có mã là H001.

Like “S*”

Trong field TenNV, nhân viên có tên bắt ñầu bằng “S”.

Like “[A-D]*”

Trong field TenNV, nhân viên có tên từ “A” ñến “D”.

Queries

Slide 38

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Ví dụ ñiều kiện chọn dữ liệu

• Các giá trị ngày

Biểu thức

Kết quả

#2/21/69#

Trong field NgaySinh, các nhân viên sinh ngày 21-2-69

< Date( ) - 30

Trong field NgayGiaoHang, các hóa ñơn trễ hơn 30 ngày

Year([NgayLapHD])

= 1999

Trong field NgayLapHD, các hóa ñơn trong năm 1999

DatePart("q", [NgayLapHD])

Trong field NgayLapHD, các hóa ñơn trong quý 4

= 4

Queries

Slide 39

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Ví dụ ñiều kiện chọn dữ liệu

• Các giá trị trống (Null hoặc chiều dài = 0)

Biểu thức

Kết quả

IsNull

Trong field SoDT, các khách hàng có field SDT là Null (trống)

Is Not Null

Trong field SoDT, các khách hàng có field SDT chứa giá trị

Queries

Slide 40

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Ví dụ ñiều kiện chọn dữ liệu

• ðiều kiện là kết quả của một query con

(subquery)

Biểu thức

Kết quả

Trong field DonGia, các sản phẩm có cùng giá với Rizt.

(SELECT [DonGia] FROM SanPham WHERE [TenSP] = “Rizt”)

>ALL (SELECT AVG([DonGia]*[SoLuong] FROM [ChitietHoadon]

Trong field ThanhTien: DonGia*SoLuong, các hóa ñơn có tổng cộng lớn hơn giá trị trung bình của hóa ñơn

Queries

Slide 41

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.3 ðiều chỉnh query

• ðể ñiều chỉnh, mở query ở cửa sổ Design • Các ñiều chỉnh gồm: – Thêm hoặc xóa field – Thay ñổi thứ tự các fields – Hiện/ẩn các field – Sắp thứ tự các records – Thay ñổi thuộc tính của field – Thay ñổi ñiều kiện – ðiều chỉnh biểu thức tính toán

Queries

Slide 42

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.4 Thực hiện các tính toán trong query

1. Khái niệm field tính toán 2. Tạo field tính toán 3. Một số hàm

Queries

Slide 43

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Field tính toán

• Là field ñược ñịnh nghĩa trong query

(không có trong table),

• Trình bày kết quả của một biểu thức (không phải dữ liệu ñược lưu trữ),

• Giá trị của field ñược tính lại mỗi khi giá trị trong

biểu thức thay ñổi.

• Ví dụ:

– [ngaygiaohang] – [ngaydathang] – [dongia]*[soluong]*(1-[giamgia])

Queries

Slide 44

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Một số ví dụ

• Giá trị text

Biểu thức

Kết quả

HoTen: [HoNV] & “ ” & [TenNV]

Trình bày ñầy ñủ họ và tên, cách nhau một khoảng trắng.

MaVung: Left([SoDT],3)

Trình bày 3 ký tự mã vùng trong field SoDT

Queries

Slide 45

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Một số ví dụ

• Thực hiện các phép toán

Biểu thức

Kết quả

ThanhTien: [SoLuong]*[DonGia]

Trình bày field ThanhTien bằng cách nhân field DonGia với SoLuong.

Giảm giá 10%

GiamGia: 0.1*[SoLuong]*[DonGia]

Queries

Slide 46

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo field tính toán

1. Mở query ở chế ñộ Design 2. Gõ biểu thức trong ô trống ở hàng Field. Nếu

biểu thức gồm có tên field, thì phải ñặt tên field giữa hai dấu ngoặc vuông

Queries

Slide 47

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo field tính toán

• Khi ñịnh nghĩa một field tính toán, nếu không ñặt tên field tính toán thì Access sẽ gán tên như Expr1 hoặc SumOfOrderAmount

Queries

Slide 48

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo field tính toán

• Khi cho query thực hiện sẽ thấy xuất hiện một

cột mới: Expr1 hoặc ThanhTien

Queries

Slide 49

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Một số hàm

• Ngày, giờ – Date() – Day(biểu thức ngày) – Month(biểu thức ngày) – Year(biểu thức ngày) – DatePart(“q”, biểu thức ngày)

Queries

Slide 50

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Một số hàm

• Chuỗi

– Left(chuỗi, n) – Right(chuỗi, n) – Mid(chuỗi, m, n) – Len(chuỗi)

• ðiều kiện

– Iif(ñiều kiện, biểu thức ñúng,biểu thức sai)

Queries

Slide 51

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III. Parameter Query

• Tạo Select Query • Gõ vào lời nhắc giữa hai dấu ngoặc vuông trong

ô Criteria của field dùng làm tham số.

Queries

Slide 52

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III. Parameter Query

• Click nút View trên toolbar ñể thực hiện query. • Khi thực hiện query, hộp thoại nhắc nhập vào

ñiều kiện (tham số) xuất hiện.

Queries

Slide 53

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III. Parameter Query

• Ví dụ các tham số

– 1 tham số

• [Nhập mã nhân viên]

– 2 tham số

• Between [Xem các hóa ñơn từ ngày] And [ðến ngày]

– Tham số có ký tự ñại diện

• Like [Nhập ký tự ñầu tiên cần tìm:] & “*”

Queries

Slide 54

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV. Crosstab Query

• Có thể tạo Crosstab Queries bằng wizard hoặc

tạo ở cửa sổ Design. • Trong cửa sổ Design:

– chỉ ñịnh field làm tiêu ñề cột, – field nào làm tiêu ñề hàng, – và field có giá trị dùng ñể cộng, tính trung bình, ñếm

hoặc các phép tính khác.

Queries

Slide 55

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV. Crosstab Query

Queries

Slide 56

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV. Crosstab Query

• Cách tạo Crosstab Query

1. Trong cửa sổ Database, click Queries trong khung

Objects, click New trên toolbar

2. Trong hộp thoại New Query, click Design View,

click OK.

3. Trong hộp thoại Show Table, double-click tên của

table cần ñưa vào query, click Close.

Queries

Slide 57

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV. Crosstab Query

4. Thêm các fields vào hàng Field trong lưới thiết kế và

chỉ ñịnh ñiều kiện (criteria).

5. Click Query Type trên toolbar, và click Crosstab. 6. ðối với field dùng làm tiêu ñề hàng, click vào hàng

Crosstab, và click Row Heading. Phải ñể Group By trong hàng Total của field này.

7. ðối với field dùng làm tiêu ñề cột, click vào hàng

Crosstab, và click Column Heading. Phải ñể Group By trong hàng Total của field này.

Queries

Slide 58

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV. Crosstab Query

8. ðối với field dùng làm giá trị trong bảng, click hàng Crosstab, và click Value. Chỉ có một field ñược ñặt Value.

9. Trong hàng Total của field này, click chọn hàm tính

toán (ví dụ Sum, Avg, or Count).

10. ðể xem kết quả, click nút View trên toolbar.

Queries

Slide 59

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V. Action Query

• Thực hiện các thao tác quản lý dữ liệu trên

nhiều table cùng lúc: – cập nhật giá trị các field – thêm records mới – xóa records hiện thời – tạo các tables mới

• Lưu ý:

– lưu lại các tables trước khi tạo query “action” – chuyển sang cửa sổ Datasheet ñể xem kết quả trước

khi thực hiện (run) query

Queries

Slide 60

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.1 Update Query

• Thay ñổi giá trị một hay nhiều fields của các

records cùng một lúc

• Có thể ñưa thêm ñiều kiện của các records

ñược thay ñổi

• Ví dụ: tăng giá mặt hàng “thịt” lên 5%

– Table ñược cập nhật: SANPHAM – Field cần cập nhật: DONGIA – ðiều kiện: LOAIHANG là “Thịt”

Queries

Slide 61

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.1 Update Query

• Cách tạo Update Query:

1. ðưa vào các tables cần cập nhật trong cửa sổ

Design của query

2. Click mũi tên bên cạnh nút Query Type trên toolbar,

và click Update Query. Xuất hiện Update To.

Queries

Slide 62

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.1 Update Query

3. Kéo rê các fields cần cập nhật vào lưới. 4. Trong ô Update To của field cần update, gõ vào

biểu thức hay giá trị dùng ñể thay ñổi field.

5. Chỉ ñịnh ñiều kiện cập nhật record trong ô Criteria.

Queries

Slide 63

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.1 Update Query

6. ðể xem trước các records sẽ ñược cập nhật giá trị,

click nút View.

7. Click Run ñể thực hiện query. Access thông báo số records ñược cập nhật. Click Yes ñể cập nhật hoặc No ñể hủy bỏ thao tác cập nhật.

Queries

Slide 64

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.2 Append Query

• Khi cần thêm records từ các tables vào một

table khác, cần lưu ý: – Xác ñịnh các fields cần thêm vào từ tables nguồn – Xác ñịnh các fields trong table ñích có tương ứng với

các fields trong tables nguồn hay không

• Ví dụ

– thêm các records trong table SANPHAMMOI vào

table SANPHAM

Queries

Slide 65

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.2 Append Query

1. Tạo query chứa table có các records cần thêm

vào table khác (SANPHAMMOI)

2. Trong cửa sổ Design của query, click mũi tên

bên cạnh nút Query Type trên toolbar, và click Append Query. Hộp thoại Append xuất hiện.

3. Chọn tên của table cần thêm record

(SANPHAM)

Queries

Slide 66

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.2 Append Query

Queries

Slide 67

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.2 Append Query

4. Nếu table trong database hiện thời:

– click Current Database

• Nếu table không có trong database hiện thời:

– click Another Database và gõ vào ñường dẫn của database chứa table hoặc click nút Browse ñể tìm vị trí database.

5. Click OK. 6. Kéo rê các field cần nối từ danh sách field vào

lưới thiết kế

Queries

Slide 68

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.2 Append Query

7. Gõ vào ñiều kiện nối dữ liệu (nếu có) trong

Criteria,

8. Click nút View ñể xem các records sẽ ñược

nối,.

9. Click Run ñể thực hiện query.

Queries

Slide 69

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.3 Delete Query

• Delete Query xóa các records và không thể

phục hồi lại ñược (undo). Vì vậy phải xem trước dữ liệu sẽ bị xóa bằng cách click nút View. • Nên thường xuyên tạo bản sao dữ liệu, trong trường hợp xóa nhầm có thể hồi phục từ các bản sao.

• Nếu quan hệ là Cascade Delete Related

Records, thì các records ở phía “nhiều” sẽ bị xóa cùng với các records ở phía “một”.

Queries

Slide 70

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.3 Delete Query

1. Tạo query có chứa table mà ta cần xóa records. 2. Trong cửa sổ Design của query, click mũi tên bên cạnh nút Query Type trên toolbar, và click Delete Query.

3. Kép rê dấu sao (*) trong danh sách field của table vào lưới thiết kế của query. Xuất hiện From trong ô Delete của field này.

Queries

Slide 71

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.3 Delete Query

4. Chỉ ñịnh ñiều kiện xóa record bằng cách kéo rê field cần ñặt ñiều kiện và gõ vào ñiều kiện trong ô Criteria.

Queries

Slide 72

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.3 Delete Query

5. Click nút View xem trước các records sẽ xóa.

Queries

Slide 73

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.3 Delete Query

6. Click Run ñể thực hiện query.

– chọn Yes ñể xác nhận xóa – chọn No nếu muốn hủy bỏ thao tác.

Queries

Slide 74

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.4 Make-Table Query

1. Tạo query gồm các tables hay queries có chứa

records dùng ñể tạo table mới.

2. Trong cửa sổ Design của query, click mũi tên

bên cạnh nút Query Type trên toolbar, và click Make-Table Query. Hộp thoại Make Table xuất hiện.

3. Gõ vào tên của table cần tạo trong hộp Table Name và click Current Database và click OK.

Queries

Slide 75

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V.4 Make-Table Query

4. Kéo các field cần có trong table mới từ danh

sách field vào lưới thiết kế.

5. Gõ vào ñiều kiện trong ô Criteria. 6. Click nút View xem table trước khi tạo. 7. Click Run ñể thực hiện query. Click Yes ñể tạo

table mới, No ñể hủy bỏ thao tác.

Queries

Slide 76

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

FORMS

Giới thiệu các loại Forms Tạo Forms hiển thị dữ liệu từ Tables và Queries

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Mục tiêu

• Tìm hiểu công dụng của form, các loại form và

các thành phần trên form

• Tạo một form ñể hiển thị dữ liệu từ các tables

hay các queries

• Thay ñổi thiết kế của form theo ý muốn

Forms Slide 2

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Nội dung

I. Giới thiệu về form II. Tạo form III. Thay ñổi thiết kế của form

Forms Slide 3

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Giới thiệu về form

• Form là thành phần giao diện của Access, ñược

dùng ñể: – nhập dữ liệu vào các tables – trình bày dữ liệu trong tables hoặc queries (trên màn

hình)

• Form không chứa dữ liệu, mà chỉ là công cụ ñể

xem dữ liệu

Forms Slide 4

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Giới thiệu về form

forms

queries

tables

khách hàng

sản phẩm

nhà cung cấp

Forms Slide 5

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.1 Công dụng của form

• Form có 3 công dụng:

1. Nhập và xem dữ liệu trong các tables (queries) 2. Bảng ñiều khiển (switch board) 3. Hộp thoại: nhận dữ liệu nhập từ người dùng và thực

hiện hành ñộng dựa trên dữ liệu nhận ñược • Mỗi form thường ñược “gắn” (bound) với tables

hay queries

Forms Slide 6

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.1 Công dụng của form

Forms Slide 7

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.2 Các controls trên form

• Trên form có các controls dùng ñể trình bày dữ

liệu, thực hiện một hành ñộng hoặc trang trí cho form. Có 3 loại controls: – Bound: lấy giá trị từ một field trong table – Unbound: không gắn kết với dữ liệu trong table (line,

rectangle, label, image)

– Calculated: là một biểu thức tính toán dựa trên các

fields trong table

Forms Slide 8

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I.2 Các controls trên form

• Textbox • Label • Command button • Combo box • List box • Check box • Option button • Toggle button • Option group Line • Image • • Retangle

Forms Slide 9

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II. Tạo form

1. AutoForm •

hiển thị tất cả các fields và records trong một table hay query

2. Design View

tạo một form trống và thay ñổi nó trong cửa sổ Design ñể phù hợp với các yêu cầu của mình

3. Form Wizard

tạo form dựa trên một hoặc nhiều table hay query. Wizard sẽ hỏi dữ liệu nguồn, các field, dạng trình bàys (layout) và ñịnh dạng cho form. Sau ñó wizard tạo một form dựa trên các câu trả lời.

Forms Slide 10

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.1 AutoForm

Forms Slide 11

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.1 AutoForm

Forms Slide 12

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.2 Design View

• Chọn Forms trong khung Objets của cửa sổ

Databse 1. Click nút New. Hộp thoại New Form xuất hiện 2. Click chọn tên table hoặc query và click OK.

Forms Slide 13

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

design toolbar

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Cửa sổ Design

formatting toolbar

field list

grid

toolbox property sheet

Forms Slide 14

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Cửa sổ Design

• Formatting toolbar: có các nút ñịnh dạng các

thành phần trên form

• Design toolbar: có các nút như thay ñổi cửa sổ

hiển thị (Design fi

Form), bật toolbox…

• Toolbox: chứa các controls • Properties Sheet: danh sách các thuộc tính • Field List: dùng ñể ñưa các field vào cửa sổ

Design

Forms Slide 15

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Thêm các field vào form

• Từ field list:

– kéo rê tên field từ field list vào form, hoặc – double-click vào tên field trong field list

• Calculate field:

– click nút Text Box trong toolbox và click vào form – click nút Properties ñể mở property sheet – click tab Data và gõ vào biểu thức, ví dụ:

= 2008–Year([NGAYSINH])

Forms Slide 16

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Thêm các field vào form

Forms Slide 17

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.3 Form Wizard

• double-click vào Create

form by using wizard hoặc

• chọn Form Wizard trong

hộp thoại New Form

Forms Slide 18

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo form dạng main-sub

• Form dạng main–sub gồm một “form chính” và

một hoặc nhiều “form phụ” – mainform trình bày dữ liệu trong table “phía 1” của

quan hệ 1–nhiều;

– subform trình bày dữ liệu trong table “phía nhiều”

• Có thể dùng Form Wizard ñể tạo form và

subform cùng lúc. Nếu trước ñó ñã tạo subform thì thêm subform ñó vào mainform

Forms Slide 19

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo form dạng main-sub

• Lưu ý: trước khi tạo form dạng main-sub phải

thiết lập ñúng quan hệ giữa các tables

• Ví dụ: tạo form dạng main-sub thể hiện dữ liệu

trong table HOADON va CHITIETHD

Forms Slide 20

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo form dạng main-sub

1. Khởi ñộng Form Wizard. Chọn table HOADON

và các fields MAHD, MAKH, MANV…

Forms Slide 21

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo form dạng main-sub

2. Chọn table ChiTietHD và các fields MASP,

DONGIABAN, SOLUONG, GIAMGIA. Click Next.

Forms Slide 22

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo form dạng main-sub

3. Chọn Form with subform(s) và click Next.

Forms Slide 23

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo form dạng main-sub

4. Chọn dạng trình bày của subform và click Next.

Forms Slide 24

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo form dạng main-sub

5. Chọn kiểu trình bày mainform. Click Next.

Forms Slide 25

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo form dạng main-sub

6. Gõ vào tên của mainform, subform và click

Finish.

Forms Slide 26

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo form dạng main-sub

Subform

Mainform

Forms Slide 27

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III. Thay ñổi thiết kế của form

1. Form Header và Form Footer 2. Thêm vào các controls mới 3. ðiều chỉnh các controls trên form

Forms Slide 28

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.1 Form Header và Form Footer

• Khi tạo form bằng Wizard, form chỉ có phần

detail trình bày nội dung các records

• Header và footer xuất hiện ở ñầu và cuối form, không thay ñổi khi di chuyển giữa các records

ñặt con trỏ chuột trên phần Detail và kéo rê xuống ñể mở rộng Header Form

ñặt con trỏ chuột dưới Form Footer và kéo rê xuống

Forms Slide 29

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.1 Form Header và Form Footer

Form Header

Detail

Form Footer

Forms Slide 30

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.2 Tạo các control trên form

• Text box • Label • Check box, toggle button, option button • Combo box • Command button • Image

Forms Slide 31

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Label

• Label hiển thị các chuỗi mô tả như các tiêu ñề, nhãn, hoặc các chỉ dẫn ngắn. Label không hiển thị dữ liệu từ các field hoặc biểu thức, nó luôn là “unbound” và không thay ñổi khi di chuyển từ record này sang record khác.

label có thể ñứng riêng một mình

hoặc gắn với một control khác, như text box

Forms Slide 32

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Label

• Nếu muốn tạo một label gắn với một control, thì ta tạo control ñó, MS Acess sẽ tự ñộng gắn một label vào control khi ta tạo nó

• Thực hiện các bước sau ñể tạo một label riêng

(stand-alone) 1. Mở form ở cửa sổ Design. 2. Click công cụ Label trong toolbox 3. Click vào nơi cần ñặt label trên form và gõ chuỗi ký

tự vào label.

Forms Slide 33

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Text Box

• Text box hiển thị dữ liệu. Loại text box này ñược gọi là “bound text box”, vì nó ñược gắn kết với dữ liệu trong một field.

• Text box cũng có thể là “unbound”. Ví dụ text box hiển thị kết quả của một phép tính hoặc nhận dữ liệu nhập từ người sử dụng.

bound text box

unbound text box

Forms Slide 34

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Text box

• Bound text box

1. Mở form ở cửa sổ Design 2. Nếu danh sách field chưa hiển thị, click Field List

trên thanh công cụ.

3. Click Text Box trong toolbox 4. Kéo rê field từ danh sách field và ñặt nó trên form 5. ðiều chỉnh lại kích thước của text box 6. Thay ñổi nhãn (label) nếu cần 7. Chuyển sang cửa sổ Form ñể kiểm tra lại control

Forms Slide 35

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Text Box

• Unbound text box

1. Mở form ở cửa sổ Design 2. Click công cụ Text Box trong toolbox 3. Click vào nơi cần ñặt text box trên form, hoặc kéo rê ñể tạo

một text box có kích thước theo ý muốn

• Calculate text box

1. Mở form ở cửa sổ Design. 2. Click công cụ Text Box trong toolbox 3. Click vào nơi cần ñặt text box trên form 4. gõ vào biểu thức tính toán trong text box

Forms Slide 36

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

List box và Combo box

• List box và Combo box dùng ñể lựa chọn một

giá trị từ danh sách – List box: gồm nhiều dòng dữ liệu, có 1 hoặc nhiều cột – Combo box: kết hợp của Text box và List box.

Forms Slide 37

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Combo Box

• Có thể tạo combo box bằng cách dùng wizard

hoặc không dùng wizard

• Ví dụ tạo combo box liệt kê tên các sản phẩm

trong table SANPHAM 1. Nhấn chìm Control Wizards và click Combo Box

trong toolbox

2. Click vào nơi cần ñặt combo box trên form. Hộp

thoại wizard xuất hiện.

Forms Slide 38

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Combo Box

3. Click “I want the combo box to look up the values in

table or query”. Click Next.

Forms Slide 39

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Combo Box

4. Click chọn table SANPHAM và click Next.

Forms Slide 40

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Combo Box

5. Click chọn field MASP và TENSP. Click Next.

Forms Slide 41

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Combo Box

6. Click chọn field sắp thứ tự là TENSP. Click Next.

Forms Slide 42

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Combo Box

7. ðiều chỉnh ñộ rộng cột trong combo box, click chọn

“ẩn” field khóa là MASP. Click Next.

Forms Slide 43

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Combo Box

8. Nếu muốn lưu lại giá trị ñã chọn vào một field trên form thì chọn “Store that value in this field” và click Next.

Forms Slide 44

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Combo Box

9. Cuối cùng gõ vào tên (nhãn) của combo box và

click Finish.

Forms Slide 45

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

CheckBox

• Check Box ñược dùng ñể hiển thị các giá trị có

kiểu dữ liệu là Yes/No – Ví dụ check box sau ñược gắn với field GIOITINH

trong table NHANVIEN. Kiểu dữ liệu của field GIOITINH là Yes/No. Nếu trong check box ñược ñánh dấu thì giá trị là Yes (Nam), ngược lại No (Nữ)

Forms Slide 46

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Option Button

• Option button ñược dùng trên form ñể hiển thị

một giá trị Yes/No – Ví dụ option button sau ñược gắn với field GIOITINH

trong table NHANVIEN. Giá trị trong field là Yes

Forms Slide 47

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Toggle Button

• Toggle button dùng ñể hiển thị giá trị Yes/No. Khi nút ñược nhấn chìm, giá trị là Yes, khi nút ñược thả nổi, giá trị là No.

Forms Slide 48

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Option Group

• Option Group hiển thị một tập các chọn lựa. Khi

click, chỉ có một option ñược chọn.

• Option Group gồm một khung (frame), bên trong

có các check box, option button hoặc toggle button.

Forms Slide 49

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Option Group

Forms Slide 50

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Option Group

• Khác với check box, option button, toggle

button, option group là một nhóm các chọn lựa • ðể tạo option group, trước tiên phải nhấn chìm

nút Control Wizard trên toolbox: 1. Click Option Group và click vào nơi cần ñặt group

trên form. Click Next.

2. Gõ vào chuỗi ký tự mô tả các lựa chọn trong hộp

thoại wizard thứ nhất.

Forms Slide 51

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Option Group

3. Nhấn TAB hoặc phím mũi tên xuống hoặc click

chuột ñể di chuyển sang dòng kế tiếp. Sau khi gõ xong các giá trị, click Next.

Forms Slide 52

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Option Group

4. ðặt lựa chọn mặc ñịnh trong hộp thoại thứ hai và

click Next.

Forms Slide 53

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Option Group

5. ðặt giá trị số cho các options. Mặc ñịnh, giá trị là các số nguyên liên tiếp: option 1 có giá trị 1, option 2 có giá trị 2… Click Next.

Forms Slide 54

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Option Group

6. Chọn field lưu lại giá trị (bound) hoặc chọn Access lưu lại giá trị ñể sử dụng sau này (unbound). Nếu form không có table là dữ liệu nguồn thì wizard sẽ bỏ qua bước này.

Forms Slide 55

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Option Group

7. Chọn loại control và kiểu trình bày trong option

group. click Next.

Forms Slide 56

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Option Group

8. Cuối cùng ñặt tên cho group và click Finish.

Forms Slide 57

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Command Button

• Command button là nút lệnh thực hiện

hành ñộng khi click vào nó

• Nút lệnh có nhãn là text hoặc hình ảnh

Forms Slide 58

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Command Button

• Command Button Wizard giúp tạo hơn 30 loại nút lệnh như di chuyển giữa các records, ñóng form, in…

• Các nút lệnh thường ñược ñặt trên form. Khi người dùng click, Access sẽ thực hiện lệnh • Ví dụ tạo nút lệnh in một hóa ñơn trên form

1. Nhấn chìm nút Control Wizards, click Command Button và click vào form. Hộp thoại Command Button Wizard ñầu tiên xuất hiện.

Forms Slide 59

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Command Button

2. Chọn loại lệnh là Record Operations, sau ñó chọn

lệnh Print Record và click Next.

Forms Slide 60

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Command Button

3. Trong hộp thoại wizard kế tiếp, chọn nhãn của nút

lệnh là chuỗi ký tự hay hình ảnh.

Forms Slide 61

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Command Button

4. Gõ vào tên nút lệnh hoặc chấp nhận tên ñịnh sẳn.

Click Finish.

Forms Slide 62

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Command Button không wizard

1. Click nút Control Wizards ở trạng thái nổi (tắt

wizard) và click Command Button 2. Click vào nơi cần ñặt nút lệnh trên form 3. Click chọn nút lệnh và mở cửa sổ Properties

(nhấn F4)

4. Chọn thuộc tính OnClick, chọn tên của macro hoặc event procedure cần thực hiện khi click nút lệnh 5. Gõ vào nhãn của nút lệnh trong thuộc tính Caption

Forms Slide 63

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Image

• Dùng ñể hiển thị hình ảnh trên form • Khi thêm một hình ảnh trên form cần lưu ý:

– Hình ảnh có thể là một bound control hoặc unbound

control.

– Hình ảnh embedded hay link, có nghĩa là nó ñược

lưu trong file Access hay ñược lưu trong các file khác và liên kết với Access file.

Forms Slide 64

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo Image

• Tạo một Image dùng ñể trang trí form:

1. Click Image trên toolbox 2. Click vào nơi cần ñặt hình trên form 3. Trong hộp thoại Insert Picture, chọn ñường dẫn và

tên của file hình

4. Click OK.

Forms Slide 65

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III.3 ðiều chỉnh control trên form

• Các thao tác gồm:

– Chọn (1 hoặc nhiều) – Di chuyển, thay ñổi kích thước – Thay ñổi khoảng cách giữa các controls – Canh ñều (align) – ðịnh dạng

• ðể ñiều chỉnh, có thể dùng property sheet,

thanh công cụ Formatting hoặc chọn lệnh trong menu Format

Forms Slide 66

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Chọn control

• Chọn một control:

– click vào bất kỳ nơi nào trong control ñó

• Chọn các control liên tiếp:

– click vào một ñiểm bất kỳ bên ngoài một

control và kéo rê thành một hình chữ nhật bao phủ các control còn lại. • Chọn các control không liên tiếp

– giữ phím SHIFT và click vào control cần chọn

Forms Slide 67

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Canh biên (align)

• Chọn các control cần “so hàng” • Chọn lệnh Align trong menu Format, click một

trong các lệnh: – Left: canh theo cạnh trái của control nằm bên trái nhất – Right: canh theo cạnh phải của control nằm bên phải

nhất

– Top: canh theo cạnh trên của cao nhất. – Bottom: canh theo cạnh dưới của control nằm thấp

nhất

Forms Slide 68

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Thay ñổi khoảng cách giữa các control

• Chọn các controls • Chọn Horizontal Spacing hoặc Vertical Spacing trong menu Format, click chọn – Make Equal: khoảng cách bằng nhau – Increase / Decrease: tăng hoặc giảm khoảng cách – Remove: xóa bỏ khoảng cách

Forms Slide 69

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

REPORTS

Tạo report bằng wizard và ñiều chỉnh thiết kế của report

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Mục tiêu

• Tạo report bằng wizard • Xem và in report • ðiều chỉnh thiết kế của report • Sắp xếp và nhóm các records trên report • Tính tổng cộng của một nhóm records

Reports Slide 2

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Nội dung

I. Report là gì? II. Cách tạo report III. Xem và in report IV. Thay ñổi thiết kế của report

Reports Slide 3

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Khái niệm

• Report dùng ñể in dữ liệu trong các tables hoặc

queries ra giấy

• ðặc ñiểm: chỉ dùng ñể xem và in dữ liệu, không

hiệu chỉnh dữ liệu

• Hầu hết các thông tin trên report do tables hay

queries cung cấp

• Các thông tin khác như tiêu ñề, ngày tháng, số

trang, biểu thức tính tổng cộng… ñược lưu trong thiết kế của report

Reports Slide 4

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Khái niệm

nhóm các records

tính tổng cộng

labels

biểu ñồ

Reports Slide 5

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Khái niệm

tiêu ñề của report

dữ liệu lấy từ tables/queries

biểu thức tính toán

Reports Slide 6

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II. Tạo report

• Mở hộp thoại New Report bằng một trong các

cách sau: – Click tab Reports, click New trong cửa sổ Database – Chọn Insert | Report – Click nút New Object và chọn Report

Reports Slide 7

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II. Tạo report

• Trước khi tạo report, có thể tạo query gồm tất cả

các fields có trong report.

• Hộp thoại New Report có 6 cách ñể tạo report:

– tạo report cửa sổ Design, – 3 cách dùng wizard và – 2 cách dùng AutoReport.

Reports Slide 8

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II. Tạo report

• Dùng AutoReport

– tạo report dựa trên một table/query và hiển thị tất cả

field hay record trong table/query ñó.

• Dùng Wizard

– tạo report dựa trên một hay nhiều tables/queries. Cho

phép chọn các fields, dạng trình bày.

• Dùng cửa sổ Design

– tạo report và thay ñổi nó trong cửa sổ Design view.

Reports Slide 9

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo report dùng Wizard

• Report Wizard có các hộp thoại hướng dẫn từng

bước thiết kế report

• Ví dụ: tạo báo cáo doanh số của khách hàng

dựa trên query DoanhSoKhachHang

Reports Slide 10

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo report dùng Wizard

1. Click Create report by using wizard trong cửa

sổ Database hoặc click nút New

2. Click Report Wizard trong hộp thoại New

Report và click chọn table/queries

Reports Slide 11

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo report dùng Wizard

3. Chọn các fields có trong report

Reports Slide 12

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo report dùng Wizard

4. Chọn field dùng ñể nhóm (group) các records

Reports Slide 13

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo report dùng Wizard

5. Chọn field dùng ñể sắp xếp các records

Reports Slide 14

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo report dùng Wizard

6. Chọn cách trình bày dữ liệu

Reports Slide 15

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo report dùng Wizard

7. Chọn kiểu ñịnh dạng report

Reports Slide 16

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo report dùng Wizard

8. Gõ vào tựa ñề của report và click Finish

Reports Slide 17

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tạo report dùng Wizard

Reports Slide 18

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II. Xem và in report

• Sau khi tạo xong report, có thể xem lại thiết kế

của report hoặc xem report trước khi in.

• Xem thiết kế của report:

– Design View – các chỉnh sửa ñược thay ñổi trong cửa sổ Design

• Xem report trước khi in:

– Print Preview

Reports Slide 19

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.1 Design View

• Cửa sổ Design của report tương tự form • Các controls trên report tương tự form (ít hơn) • Toolbox của report giống form • Các thao tác với controls trên reports tương tự

form – chọn – di chuyển – thay ñổi kích thước, thuộc tính

Reports Slide 20

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.1 Design View

• Mở report trong cửa sổ Design bằng cách:

– chọn tên report trong cửa sổ Database – click nút Design hoặc

click nút phải lên tên của report và click Design View • Nếu ñang mở report trong cửa sổ Print Preview

– click nút Close hoặc View

Reports Slide 21

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.1 Design View

Reports Slide 22

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.2 Print Preview

• Xem report trước khi in: – click chọn tên report – click nút Preview trong cửa sổ Database window, hoặc chọn File | Print Preview, hoặc nhấn ALT-P – click nút phải chuột lên tên của report và chọn Print

Preview

• Nếu ñang mở report trong cửa sổ Design:

– click nút Print Preview trên toolbar

Reports Slide 23

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II.2 Print Preview

report header

page header

group header

group footer

report footer

page footer

Reports Slide 24

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Các phần (section) trên report

• Page Header: các tên fields dùng làm tiêu ñề cột • Page Footer: số trang, ngày in báo cáo • Report Header và Report Footer: thông tin in

một lần ở ñầu và cuối report

• Detail: dữ liệu • Group header và group footer: thông tin in ở ñầu

và cuối mỗi nhóm records

Reports Slide 25

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV. Thay ñổi thiết kế của report

1. Thêm và thay ñổi thuộc tính của control 2. Nhóm các records trên báo cáo 3. Tính tổng cộng (sum) hoặc trung bình (avg)

các giá trị

Reports Slide 26

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Thêm số trang và ngày/giờ

• Report Wizard tự ñộng thêm số trang và ngày

giờ ở cuối trang (Page Footer)

• Chèn số trang và ngày/giờ: – Insert | Page Numbers… – Insert | Date and Time…

Reports Slide 27

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Sắp xếp và nhóm các records

• Access có thể sắp xếp và nhóm các records dựa trên giá trị của một hoặc nhiều fields. Sau khi nhóm có thể thực hiện các phép tính như tổng cộng, ñếm… trên các records ñược nhóm

• Kiểu dữ liệu của field dùng ñể nhóm các records là Text, Number, Date/Time, Currency hoặc một biểu thức

Reports Slide 28

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Sắp xếp và nhóm các records

• Ví dụ: tạo report dựa trên table SANPHAM, sau

ñó nhóm các records theo field MaNCC

Reports Slide 29

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Sắp xếp và nhóm các records

• Nhóm các records có cùng MaNCC như sau:

1. Click nút Sorting and Grouping trong cửa sổ Design

View hoặc chọn View | Sorting and Grouping.

2. Chọn field MaNCC trong danh sách Field/Expression 3. Chọn thứ tự Ascending 4. ðặt thuộc tính group header và group footer là Yes

Reports Slide 30

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Sắp xếp và nhóm các records

Reports Slide 31

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Sắp xếp và nhóm các records

• Chuyển field MaNCC trong phần Detail lên phần

group header (label và field data) – click chọn field, click Cut – click vào group header, click Paste

Reports Slide 32

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Thực hành

• Nhóm records theo giá trị text

Reports Slide 33

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Thực hành

• Nhóm các record theo giá trị ngày

Reports Slide 34

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tính tổng cộng nhóm (summary)

• ðếm tổng số:

1. click Text Box trong toolbox và click vào group footer 2. mở cửa sổ Property (nhấn F4) và gõ vào ô thuộc tính

Control Source =Count([MaSP])

Reports Slide 35

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Tính tổng cộng nhóm (summary)

• Tính tổng số tiền:

– mở report DoanhSoKhachHang – thêm Text Box trong phần group footer (MaKH)

Reports Slide 36

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

CHƯƠNG 6: MACROS

Tạo macro và gắn với một biến cố

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Mục tiêu

• Tạo một macro ñơn giản • Gắn macro với một biến cố (event property) • Thêm ñiều kiện vào macro

Slide 2

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Nội dung

Khái niệm macro

I. II. Tạo macro III. Thực hiện và ñiều chỉnh macro IV. Gắn macro với một biến cố V. Thêm ñiều kiện vào macro

Slide 3

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

I. Macro là gì?

• Macro là danh sách các hành ñộng ñược thực

hiện ñể ñáp ứng một biến cố. – ví dụ: in báo cáo tháng khi click nút “In Báo Cáo” • Mỗi hành ñộng thực hiện một nhiệm vụ riêng. • Hành ñộng có các ñối số ñi kèm

– ví dụ hành ñộng mở form có ñối số là tên form

• Hành ñộng có thể ñược thực hiện tùy theo ñiều

kiện. – ví dụ: hiển thị hộp thoại thông báo khi nhập số âm

Slide 4

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

II. Tạo macro

• Chuẩn bị:

– Liệt kê danh sách các hành ñộng cần thực hiện khi

biến cố xảy ra

– Mỗi hành ñộng cần có các ñối số nào, hoặc sẽ thực

hiện với ñiều kiện nào?

– Chọn ñúng biến cố cần có hành ñộng ñáp ứng • Click New trong phần Macros của cửa sổ

Database. Cửa sổ Macro xuất hiện.

Slide 5

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Cửa sổ Macro

Chọn hành ñộng

Slide 6

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Chọn hành ñộng của macro

• Access có sẳn các hành ñộng như mở form, report, in report, lọc dữ liệu, kiểm tra dữ liệu, hiển thị hộp thoại…

• ðể thêm một hành ñộng vào macro: chọn từ

danh sách

• Sau khi chọn một hành ñộng, các ñối số của

hành ñộng xuất hiện phía dưới cửa sổ – Lưu ý: có một số ñối số bắt buộc, một số không

Slide 7

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Chọn hành ñộng của macro

Danh sách hành ñộng

ðối số của hành ñộng

Slide 8

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Chọn hành ñộng của macro

• Ví dụ tạo macro mở form KHACHHANG ở chế

ñộ read-only: 1. Click New trong phần Macros của cửa sổ Database 2. Click mũi tên xuống ở cột Action và chọn hành ñộng

OpenForm trong danh sách.

Slide 9

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Chọn hành ñộng của macro

Slide 10

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

ðặt ñối số cho hành ñộng

• Hầu hết hành ñộng ñều có danh sách ñối số ñi kèm ñể cung cấp thêm thông tin về hành ñộng

• Một vài ñối số bắt buộc, một vài ñối số không • Sau khi chọn hành ñộng, danh sách ñối số xuất

hiện trong phần dưới của cửa sổ Macro

Slide 11

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

ðặt ñối số cho hành ñộng

Slide 12

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

ðặt ñối số cho hành ñộng

1. Click ô Form Name trong phần Action Arguments và

chọn KHACHHANG

2. ðặt các ñối số khác như sau:

• Chấp nhận lựa chọn Form cho ñối số View • ðể ñối số Filter Name và Where Condition trống • Chọn Read Only trong Data Mode • Chấp nhận giá trị Normal của ñối số Windows Mode

3. ðóng cửa số Macro và gõ vào tên của Macro

Mo_Form_KHACHHANG trong hộp thoại Save As

4. Click OK.

Slide 13

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

III. Thực hiện macro

• Có nhiều cách ñể thực hiện macro:

– Trong cửa sổ Macro:

• click nút Run • hoặc chọn Run | Run – Trong cửa sổ Database:

• Chọn tên macro và click Run • hoặc double click vào tên macro • hoặc click nút phải lên tên macro, chọn Run trong menu tắt • hoặc chọn Tools | Macro | Run Macro và gõ vào tên macro

trong hộp thoại Run Macro

Slide 14

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

Hiệu chỉnh macro

• Các hiệu chỉnh gồm: – thêm hành ñộng, – thay ñổi thứ tự của hành ñộng, – thêm vào ñiều kiện của hành ñộng, – thêm ñối số Where Condition ñể giới hạn số records • Chọn tên macro và click Design. Dùng nút Insert Rows, Delete Rows hoặc các lệnh trong menu Insert và Edit ñể thêm hoặc xóa hành ñộng

Slide 15

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV. Gắn macro với biến cố

• Các loại biến cố gồm: click chuột (On Click),

thay ñổi dữ liệu (After Update), di chuyển giữa các control trên from (On Lost Focus) và mở hoặc ñóng form, report (On Open)…

• Xác ñịnh khi nào cần thực hiện macro và gán

tên macro vào biến cố ñó

• Ví dụ nếu muốn thực hiện macro tạo ra tiếng beep khi mở form, thì gắn macro ñó với thuộc tính On Open của form

Slide 16

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

IV. Gắn macro với biến cố

1. Mở form hoặc report trong cửa sổ Design và chọn control

cần gắn macro

2. Mở cửa sổ property và click Event 3. Click chọn biến cố và chọn tên macro trong danh sách 4. Lưu và ñóng form hoặc report

Slide 17

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V. Thêm ñiều kiện vào macro

• ðiều kiện cho biết chỉ thực hiện macro trong một

vài trường hợp – “Nếu ñiều kiện ñúng thì thực hiện hành ñộng này, nếu

không ñúng thì thôi”

• Có thể dùng ñiều kiện ñể ñặt giá trị cho controls

hoặc thuộc tính của controls

• Ví dụ:

– Nếu lượng tồn kho là số âm thì in ra một thông báo – Nếu số dư nợ là số âm thì in màu ñỏ

Slide 18

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V. Thêm ñiều kiện vào macro

• Ví dụ tạo macro hiển thị hộp thoại thông báo khi

người dùng nhập số lượng > 100 1. Tạo macro mới và chọn hành ñộng MsgBox 2. Clich nút Conditions hoặc chọn View | Conditions 3. Gõ vào biểu thức [Forms![ChiTietHD

Subform]![SoLuong] > 100

4. Gõ vào ñối số Message chuỗi Bạn nhập số quá lớn 5. ðặt ñối số Beep là Yes 6. ðặt ñối số Type là Warning! 7. Gõ vào Thông báo trong ô Title

Slide 19

TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh Khoa Công Nghệ Thông Tin

V. Thêm ñiều kiện vào macro

• Gắn macro:

1. Lưu macro lại và ñặt tên là KiemTraSL 2. Mở form ChiTietHD Subform, chọn text box

SoLuong và mở cửa sổ property

3. Chọn thuộc tính Before Update và gắn với macro

KiemTraSL

4. Chuyển sang Form View và kiểm tra macro

Slide 20