intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giun đũa (Ascaris lumbricoides) - TS. Phùng Đức Truyền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

59
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Giun đũa (Ascaris lumbricoides) cung cấp cho người đọc kiến thức về hình thể giun trưởng thành và các dạng trứng; đặc điểm sinh học vận dụng vào giải thích triệu chứng bệnh và phương pháp chẩn đoán; xác định giun đũa ở giai đoạn lạc chỗ khi chúng đang ký sinh ở một cơ quan trong cơ thể người. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giun đũa (Ascaris lumbricoides) - TS. Phùng Đức Truyền

  1. Giun đũa Ascaris lumbricoides TS. Phùng Đức Truyền ĐT: 0903.853.912
  2. MỤC TIÊU 1. Mô tả hình thể giun trưởng thành và các dạng trứng. 2. Nêu đặc điểm sinh học vận dụng vào giải thích triệu chứng bệnh và phương pháp chẩn đoán. 3. Trình bày cách điều trị và ngừa bệnh giun đũa. 4. Giải thích đặc điểm phổ biến của giun đũa. 5. Xác định giun đũa ở giai đoạn lạc chỗ khi chúng đang ký sinh ở một cơ quan trong cơ thể người.
  3. Hình thể
  4. Hình thể giun đũa trưởng thành
  5. Hình thể con trưởng thành và trứng của Ascaris lumbricoides
  6. 1 CÁC LOẠI TRỨNG GIUN ĐŨA 2 1. Điển hình, không thụ tinh 2. Không điển hình, thụ tinh 3 4 3. Điển hình, thụ tinh (chứa phôi bào) 4. Điển hình, thụ tinh (chứa phôi)
  7. Sinh học • Con cái đẻ 20.000 trứng/ngày • Trứng theo phân ra ngoài PT trứng có phôi (2-3 tuần) • Có Kn gây nhiễm 4-5 năm sau • Trứng có phôi nhiễm vào ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa làm tan vỏ trứng → ấu trùng → xuyên thành ruột non → gan → tĩnh mạch đến tim → phổi (lột xác 2 lần) → đường tiêu hóa → lột xác 1 lần (ruột non) • Có thể chui lên gan, ruột thừa, mũi… 7
  8. Chu trình phát triển của giun đũa (Ascaris lumbricoides)
  9. DỊCH TỄ • Tỉ lệ nhiễm giun đũa cao do: • Sức đề kháng của trứng cao • Điều kiện khí hậu nhiệt đới • Vệ sinh kém • Giun đũa là loại phổ biến ở VN • Tình trạng nhiễm thay đổi theo tuổi, nghề nghiệp • TE nhiễm cao hơn người lớn • Nông dân cao hơn các thành phần khác
  10. 4. TRIỆU CHỨNG BỆNH Giai đoạn ấu trùng di chuyển Phổi (hội chứng Loeffler): • Ho khan, đau ngực, sốt nhẹ • Bạch cầu ái toan tăng cao • Chụp X quang cho hình ảnh thâm nhiễm Ấu trùng di chuyển lạc chỗ: não, mắt, thận
  11. ❖ Giai đoạn giun trưởng thành ở ruột non: • Số lượng ít gây rối loạn tiêu hóa nhẹ. • Số lượng nhiều nôn ra giun, gây tắc ruột, viêm ruột thừa, thủng ruột. • Giun chui ống mật, tụy • TE có thể rối loạn TK, mất ngủ, co giật 11
  12. Ấu trùng giun đũa ở phổi
  13. Giun đũa gây hiện tượng tắc ruột
  14. Giun đũa di chuyển lạc chỗ (giun trưởng thành ở gan)
  15. Giun đũa gây áp xe gan
  16. Giun đũa trong ống mật của người
  17. Qua hình siêu âm, giun đũa trong ống dẫn mật của người, Bệnh nhân có BCTT tăng khoảng 50%, vàng da, gan to, lách to.
  18. CHẨN ĐOÁN Giai đoạn ấu trùng • Dựa vào lâm sàng • Công thức máu BCTT 20-40% (1-3 tuần sau khi nhiễm) Giai đoạn con trưởng thành ở ruột • Xét nghiệm phân tìm trứng
  19. ĐIỀU TRỊ ❖ Pamoat pyrantel (Combantrin, Helmintox) Liều: 10 mg/kg ❖ Nhóm benzimidazol • Mebendazol (Vermox, Vermifar, Mebendazol, Fugacar) Liều: viên 100mg, 2 v/ngày, 3 ngày liên tiếp Viên 500 mg, liều duy nhất 1v/ngày • Flubendazol (Fluvermal) giống Vermox • Albendazol (Zentel, Aldazol) liều duy nhất 400 mg • Tất cả các thuốc chỉ diệt được giun trưởng thành, • Trứng, ấu trùng di chuyển: θ 2-3 tuần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0