BÀI GIẢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
BIÊN SOẠN: TS. ĐÀO NHẬT MINH
BỘ MÔN : PHÂN TÍCH KINH TẾ
KHOA : KINH TẾ & KẾ TOÁN
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ
QUY NHƠN - 2022
KẾT CẤU MÔN HỌC
• Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
• Chương 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
• Chương 3: KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
• Chương 4: TỔ CHỨC CÁC CHU TRÌNH KINH DOANH TRONG
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
• Chương 5: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP
2
TS. Đào Nhật Minh
Mục tiêu môn học
Cung cấp học viên các kiến thức nâng cao về hệ thống thông tin kế toán; mối quan hệ giữa hệ thống thông tin kế toán và công nghệ thông tin; cách thức kiểm soát hệ thống thông tin kế toán; các chu trình kinh doanh trong doanh nghiệp và cách thức phát triển hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp.
3
TS. Đào Nhật Minh
Tài liệu tham khảo
- Hệ thống thông tin kế toán, Bộ môn Hệ thống thông tin kế
toán, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2016. Nhà xuất bản Phương Đông, tập 1, 2.
- Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp, Bộ môn Hệ thống thông tin kế toán, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2012. Nhà xuất bản Phương Đông.
- Accounting Information Systems (many versions) - Accounting, Information Technology, and Business
Solutions - Hollander, Denna, Cherrington
- Core Concepts of Accounting Information Systems - Stephen
A. Moscove, Mark G. Simkin, Nancy A. Bagranoff
4
TS. Đào Nhật Minh
Cách thức đánh giá kết quả học tập
• Quá trình: 30% • Thi hết môn: 70%
• Hình thức thi: thi tự luận
• Thời gian thi: 90 phút
5
TS. Đào Nhật Minh
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Nội dung:
Hệ thống thông tin kế toán
Vai trò Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
Những thành tựu của khoa học công nghệ áp dụng
vào hệ thống thông tin kế toán
Quản trị doanh nghiệp và hệ thống thông tin kế toán
6
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin kế toán
7
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống
Hệ thống là một tập hợp các thành phần kết
hợp với nhau và cùng nhau hoạt động để đạt được các mục tiêu đã định trước
A
B
Mục tiêu
C
D
8
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống
Hệ thống cha và hệ thống con Hệ thống có thể tồn tại theo nhiều cấp độ khác nhau. Một hệ thống có thể là một thành phần trong một hệ thống khác và được gọi là hệ thống con Đường biên giới và nơi giao tiếp Đường biên giới tồn tại giữa các hệ thống để phân định phạm vi giữa chúng Các hệ thống trao đổi với nhau tại nơi giao tiếp. Trong các hệ thống thông tin kế toán, nơi giao tiếp thường là các chứng từ.
9
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống
Phân loại hệ thống Có 4 kiểu hệ thống: • Hệ thống đóng • Hệ thống liên kết đóng • Hệ thống liên kết đóng phản hồi • Hệ thống mở
Các kiểu hệ thống trên có thể kết hợp với nhau, nghĩa là vài hệ thống
con của hệ thống có thể là hệ thống liên kết đóng, một số khác là hệ thống liên kết đóng phản hồi hoặc hệ thống mở.
10
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin
Thông tin và dữ liệu • Dữ liệu là những sự kiện, con số, hình ảnh…chưa có ý nghĩa phù hợp với người sử dụng • Thông tin là dữ liệu đã được xử lý, có ý nghĩa và hữu ích đối với người sử dụng Ví dụ: Hoạt động xuất kho 100 Sp là thông tin với thủ kho và kế toán vật tư. Là dữ liệu với giám đốc, thông tin của giám đốc là bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
11
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin
Phân biệt dữ liệu kế toán và thông tin kế toán (góc độ người dùng)
Khái niệm
Dữ liệu kế toán
Thông tin kế toán
Tiêu thức
Tính chất
chưa xử lý
đã qua quá trình xử lý
Trạng thái
cụ thể
Trừu tượng
Tổ chức lưu trữ
Sổ nhật ký
Sổ cái, các báo cáo kế
toán
Mức độ quan tâm
Tức thời
Lâu dài, liên tục
12
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là hệ thống thu nhận các dữ liệu đầu vào, xử lý các dữ liệu và cung cấp thông tin cho người sử dụng.
Döõ lieäu
Thoâng tin
Người Söû duïng
Xöû lyù thoâng tin
13
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin quản lý DN
Các loại hệ thống thông tin trong DN: • Hệ thống thông tin quản trị tài chính • Hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực • Hệ thống thông tin quản trị sản xuất • Hệ thống thông tin sales/ Marketing • Hệ thống thông tin kế toán (AIS)
14
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin quản lý DN
Các yếu tố đầu vào
Sản xuất, gia tăng giá trị
Cung cấp SP, dịch vụ
HTTT Nhân sự
HTTT Kế toán
HTTT Tài chính
HTTT Sản xuất
HTTT Bán hàng
15
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin quản lý DN
Cấu trúc kiểm soát quản lý có dạng hình tháp và bao gồm
ba cấp:
• Kiểm soát chiến lược bao gồm các nhà quản lý cấp cao như tổng
giám đốc, giám đốc, hội đồng quản trị giải quyết các vấn đề phi cấu
trúc
• Kiểm soát quản trị gồm trưởng các phòng ban như trưởng phòng tài
vụ, trưởng phòng nhân sự... giải quyết các vấn đề bán cấu trúc
• Kiểm soát hoạt động bao gồm quản lý phân xưởng, trưởng bộ phận
bán hàng.. giải quyết các vấn đề có cấu trúc
16
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin quản lý DN
Luồng thông tin:
Cấu trúc quản lý doanh nghiệp nói trên hình thành hai luồng thông tin:
• Luồng thông tin từ trên xuống (Top – Down): từ cấp cao xuống cho các
cấp quản lý bên dưới, thể hiện qua các hình thức lệnh, chỉ thị, kế hoạch...
• Luồng thông tin từ dưới lên (Bottom – Up): thường là các báo cáo mức
độ hoàn thành, báo cáo tổng kết doanh thu, báo cáo tiến độ thi công... giúp
cho việc đánh giá hiệu quả thực hiện và mức độ tuân thủ của các cấp dưới
đối với luồng thông tin từ trên xuống trong doanh nghiệp.
17
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống thông tin kế toán (AIS: accounting information
system) là một hệ thống được thiết lập nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin kế toán cho người sử dụng.
Các đối tượng kế toán
Thông tin kế toán (sổ sách, các báo Cáo kế toán)
Ghi nhận, Sắp xếp theo Thời gian
Ghi nhận, Sắp xếp các Nội dung Quản lý
Nội dung nghiệp vụ Phát sinh
Quy trình xử lý thủ công của HTTTKT
Các đối tượng Quản lý
18
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin kế toán
Phân loại HTTTKT • Theo tính chất thông tin cung cấp: - HTTT kế toán tài chính - HTTT kế toán quản trị • Theo phương thức xử lý: - HTTT kế toán thủ công - HTTT kế toán máy tính - HTTT kế toán trên nền máy tính
+ Xử lý bán thủ công + Tự động hoá công tác kế toán + Tự động hoá công tác quản lý
19
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin kế toán
Đối tượng của HTTTKT
Đối tượng của AIS chính là các hoạt động phát sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp. Ở góc độ tiếp cận tổng quát, chúng ta có thể chia quá trình này theo các nội dung kinh tế liên quan. Các quá trình được phân chia đó gọi là các chu trình kinh doanh hay còn gọi là các chu trình kế toán gồm: Chu trình doanh thu, Chu trình chi phí, Chu trình sản xuất, Chu trình nhân sự, Chu trình tài chính.
20
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin kế toán
Mối liên hệ giữa các chu trình kế toán
Chu trình bán hàng Bán hàng Thu tiền
Chu trình sản xuất NVL, NC Sp hoàn thành
Sản phẩm
Dữ liệu
Dữ liệu
NVL
Tiền
Hệ thống lập báo cáo cung cấp thông tin
Dữ liệu
Chu trình chi phí Mua hàng Trả tiền
Chu trình tài chính Nhận tiền Chi tiền
Tiền
Nhân công
Tiền
Chu trình nhân sự Tuyển dụng Trả lương
21
TS. Đào Nhật Minh
Hệ thống thông tin kế toán
Các thành phần của AIS
Thu thập Dữ liệu
• Chứng từ • Tài khoản • Đối tượng chi tiết
i
Xử lý
Lưu trữ
• Nội dung • Tổ chức/ phân công • Phương thức
K ể m s o á t
Thông tin
• Báo cáo tài chính • Sổ sách kế toán • Báo cáo quản trị
22
TS. Đào Nhật Minh
Vai trò của AIS
TS. Đào Nhật Minh 23
Vai trò của AIS
Một AIS được thiết kế tốt sẽ làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp bằng việc: - Nâng cao chất lượng và làm giảm chi phí sản xuất
của sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Cải thiện hiệu quả - Tăng hiệu quả điều hành và nâng cao tính cạnh
tranh cho doanh nghiệp
24
TS. Đào Nhật Minh
Vai trò của AIS
- Nâng cao hiệu lực và hiệu quả của chuỗi cung
ứng
- Làm bền vững cấu trúc kiểm soát nội bộ - Hỗ trợ kiểm soát và ra quyết định
25
TS. Đào Nhật Minh
Nhược điểm AIS truyền thống
• Chọn lọc nghiệp vụ • Giới hạn nội dung • Trùng lắp • Tách rời hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp • Vai trò hạn chế trong một môi trường đầy biến
động
TS. Đào Nhật Minh 26
NHỮNG THÀNH TỰU CỦA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TS. Đào Nhật Minh 27
NHỮNG THÀNH TỰU CỦA KHCN
Khoa học công nghệ Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0
1
Công nghệ số, chuyển đổi số
2
Internet kết nối vạn vật (IoT)
3
Điện toán đám mây
4
Trí tuệ nhân tạo
5
Blockchain
6
Big Data
TS. Đào Nhật Minh 28
Tổng quan về ERP
• Quan niệm truyền thống, AIS chỉ xử lý các nghiệp
vụ liên quan đến kế toán tài chính.
• Các mục tiêu quản trị khác trong doanh nghiệp sẽ
được xử lý bởi các hệ thống thông tin khác
Nhiều rủi ro và kém hiệu quả Giải pháp: Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning system – ERP system)
29
TS. Đào Nhật Minh
HTTT quản trị kinh doanh
HTTT quản trị Sản xuất
HTTT quản trị Nguồn nhân lực
Cơ sở Dữ liệu
HTTT kế toán
HTTT quản trị Tài chính
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
30
TS. Đào Nhật Minh
Tổng quan về ERP
Ưu điểm: - Cung cấp một tầm nhìn tích hợp, tổng thể - Dữ liệu dùng chung - Quản trị thuận tiện - Có hệ thống kiểm soát tốt hơn - Các thủ tục, báo cáo được chuẩn hóa - Các dịch vụ cung cấp cho khách hàng được
nâng cao
- Cải thiện đáng kể năng lực và năng suất doanh
nghiệp
31
TS. Đào Nhật Minh
Tổng quan về ERP
Nhược điểm: - Chi phí cao - Thời gian phát triển dài - Làm thay đổi quy trình quản lý của doanh nghiệp - Phức tạp - Áp lực cao.
32
TS. Đào Nhật Minh
Quản trị doanh nghiệp và AIS
TS. Đào Nhật Minh 33
Quản trị doanh nghiệp và AIS
Quản trị doanh nghiệp là một hệ thống xác định quyền và trách nhiệm giữa quản lý cấp cao, quản lý cấp dưới, cổ đông và các bên liên quan khác. Quản trị doanh nghiệp của một công ty xác định các quy tắc và thủ tục để đưa ra các quyết định chiến lược nhằm thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
TS. Đào Nhật Minh 34
Quản trị doanh nghiệp và AIS
• Quản trị doanh nghiệp giúp một công ty phát triển các mục tiêu kinh doanh từ tầm nhìn của mình và lên kế hoạch cho các hoạt động của họ một cách phù hợp để đạt được các mục tiêu.
• Các chính sách quản trị doanh nghiệp của công ty bao gồm tầm nhìn của ban lãnh đạo và sự chuyển đổi thành các mục tiêu; Các chính sách kế toán tại doanh nghiệp; Chuyên môn của ban quản trị; Các tiêu chuẩn đánh giá; Phương pháp ra quyết định và sự hợp tác hiệu quả giữa các nhà lãnh đạo và các bộ phận.
TS. Đào Nhật Minh 35
Quản trị doanh nghiệp và AIS
AIS tác động đến hiệu quả của việc ra quyết định, đánh giá hiệu quả hoạt động, kiểm soát nội bộ và các hoạt động tài chính thường xuyên của doanh nghiệp. Thông tin kế toán là mạch máu của một doanh nghiệp và quyết định quá trình hoạt động của nó. Việc ra quyết định của các doanh nghiệp thường dựa trên dữ liệu do AIS cung cấp để có lợi thế cạnh tranh và có thể sử dụng các nguồn lực tại doanh nghiệp tốt hơn.
TS. Đào Nhật Minh 36
Quản trị doanh nghiệp và AIS
TS. Đào Nhật Minh 37
Thank you
For your attention
TS. Đào Nhật Minh 38