
Bài giảng Hoạt động kinh doanh ngân hàng: Chương 3 - ThS. Võ Thị Ngọc Hà
lượt xem 1
download

Bài giảng "Hoạt động kinh doanh ngân hàng" Chương 3 - Hoạt động tín dụng, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm, đặc trưng của Tín dụng ngân hàng; Phân loại tín dụng Ngân Hàng; Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng NH; Những nội dung bảo đảm an toán giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hoạt động kinh doanh ngân hàng: Chương 3 - ThS. Võ Thị Ngọc Hà
- Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh Khoa Ngân Hàng Môn học: Bài giảng điện tử Giảng viên: ThS. Võ Thị Ngọc Hà havtn@buh.edu.vn (+84)906820917
- Chương 3 Nội dung chính 3.1 Khái niệm, đặc trưng của Tín dụng ngân hàng 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng 3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến Tín dụng NH 3.4 Những nội dung bảo đảm an toán giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng 2
- 3.1 Khái niệm, đặc trưng của Tín dụng ngân hàng Khái niệm Tín dụng – Credit, được hiểu là một quan hệ sử dụng sự tín nhiệm. Dưới nhiều góc độ và bối cảnh khác nhau có thể xem xét các khái niệm cụ thể như: Theo nguồn gốc lịch sử, Tín dụng là sự chuyển giao một lượng giá trị dưới dạng hàng hoá để nhận về lời cam kết sẽ hoàn trả đủ gốc và lãi trong tương lai. Trên thị trường tài chính, Tín dụng là sự dịch chuyển quỹ/ vốn từ các chủ thể thặng dư tiết kiệm sang cho chủ thể thiếu hụt tiết kiệm. Trong hệ thống NHTM, Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch giữa 2 chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ TCTD khác) chuyển giao tài sản cho bên nhận tín dụng (các chủ thể trong nền kinh tế) sử dụng trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi 3
- 3.1 Khái niệm, đặc trưng của Tín dụng ngân hàng Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Tài sản giao dịch trong TDNH đa dạng có thể dưới dạng tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất yếu, không thể loại trừ hoàn toàn Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và TDNH nói riêng Sự hoàn trả trong TDNH là vô điều kiện 4
- 3.1 Khái niệm, đặc trưng của Tín dụng ngân hàng Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Tài sản giao dịch trong TDNH đa dạng có thể dưới dạng tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký Khác với các loại hình tín dụng khác chỉ có một hình thái giá trị tín dụng, TDNH có thể thông qua hình thái tiền tệ, tài sản thực hoặc bằng chữ ký. Cấp TD bằng tiền tệ được thực hiện thông qua hành vi giải ngân các khoản vay của NH, có thể chuyển giao tiền mặt hoặc dưới dạng bút tệ thông qua chuyển khoản vào tài khoản cho KH hoặc cho đối tác của KH. Cấp TD bằng tài sản thực được thực hiện thông qua việc TCTD cho KH thuê tài sản thông qua giao dịch cho thuê tài chính. Tại VN, NH không trực tiếp cung cấp sản phẩm này mà thông qua công ty cho thuê tài chính. Cấp TD bằng chữ ký là hình thức chuyển giao sự cam kết đảm bảo thanh toán có điều kiện mà NH cung cấp cho KH giúp họ thuận lợi 5 trong việc giao dịch với các đối tác.
- 3.1 Khái niệm, đặc trưng của Tín dụng ngân hàng Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất yếu, không thể loại trừ hoàn toàn Rủi ro tín dụng là khả năng bên đối tác của NH phá vỡ/ vi phạm các cam kết trong hợp đồng, xảy ra khi mọt trong hai yếu tố sau không được thực hiện đầy đủ. Thiện chí trả nợ Đây là một yếu tố vô hình, không thể đo lường do đó NH không thể triệt tiêu và loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng. Khả năng trả nợ Trong thời gian sử dụng tín dụng, có nhiều biến cố khách quan ngoài tầm kiểm soát của NH và cả KH làm thay đổi khả năng trả nợ. Vì vậy độ rủi ro tiềm ẩn khá cao, NH chỉ có thể kiểm soát và giảm thiểu, hạn chế nó mà thôi. Các biện pháp bảo đảm an toàn: thiết lập quy trình tín dụng hiệu quả, quản trị rủi ro tín dụng, biện pháp bảo đảm, chính sách lãi suất, các 6 quy định cấp tín dụng, các điều khoản trong hợp đồng...
- 3.1 Khái niệm, đặc trưng của Tín dụng ngân hàng Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và TDNH nói riêng Để đảm bảo hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi, trong nghiệp vụ TDNH phải cân nhắc 2 yếu tố căn bản: (1)Xác định thời hạn và kỳ hạn tín dụng hợp lý Áp dụng phương pháp trả nợ phù hợp giúp KH rút ngắn thời gian chịu lãi và cũng giúp NH giảm thiểu mức độ rủi ro. (2)Chính sách lãi suất hài hoà giữa mục tiêu lợi nhuận và được nền kinh tế chấp nhận Lãi suất tín dụng phải đủ bù đắp các chi phí NH bỏ ra và tạo lợi nhuận cho NH. Đồng thời, lãi suất đó cũng phải thấp hơn tỷ suất sinh lợi nhuận bình quân của nền kinh tế. 7
- 3.1 Khái niệm, đặc trưng của Tín dụng ngân hàng Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và TDNH nói riêng Để đảm bảo hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi, trong nghiệp vụ TDNH phải cân nhắc 2 yếu tố căn bản: (1) Xác định thời hạn và kỳ hạn tín dụng hợp lý Thời hạn cấp tín dụng căn cứ vào thời gian luân chuyển của đối tượng cấp tín dụng: Tài sản lưu động Ví dụ: tồn kho, nợ phải thu... Căn cứ vào Chu kỳ chuyển hoá tài sản từ: Tiền → Vật tư/nguyên liệu → SP dở dang/bán thành phẩm → Thành phẩm/hàng hoá → Tiền Tài sản cố định Ví dụ: tài sản cố định, cơ sở vật chất... Căn cứ vào Thời gian khấu hao tài sản hoặc thời gian của một vòng quay tài sản cố định. Thời gian vay 8 thường là trung và dài hạn, kỳ hạn thu nợ chia ra nhiều phân kỳ.
- 3.1 Khái niệm, đặc trưng của Tín dụng ngân hàng Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và TDNH nói riêng Để đảm bảo hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi, trong nghiệp vụ TDNH phải cân nhắc 2 yếu tố căn bản: (1) Xác định thời hạn và kỳ hạn tín dụng hợp lý Kỳ hạn và thời hạn tín dụng căn cứ vào khả năng tài chính/ thu nhập của khác hàng ( nguồn thu chính và nguồn trả nợ bổ sung). Trả góp: Khoản nợ sẽ được hoàn trả thành nhiều kỳ hạn, mỗi kỳ hạn trả một phần nợ (gồm gốc và lãi) đến khi kết thúc thời hạn vay hoặc toàn bộ nợ được thu hồi. Phi trả góp: Nợ gốc được hoàn trả một lần, còn nợ lãi có thể trả một lần cùng với gốc hoặc chia ra làm nhiều định kỳ trả. Trả tuần hoàn: Tiền vay trả được sử dụng tuần hoàn nhiều lần và không theo một kỳ hạn cố định phụ thuộc vào nhu cầu chi 9 thu của KH.
- 3.1 Khái niệm, đặc trưng của Tín dụng ngân hàng Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Sự hoàn trả trong TDNH là vô điều kiện Nội dung cam kết hoàn trả vô điều kiện cho NH khi khoản nợ đến hạn được thể hiện trong các chứng từ hình thành trong quan hệ tín dụng như: hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, khế ước nợ... Đây là các ràng buộc pháp lý mà KH phải tuân thủ trong quá trình sử dụng tín dụng. 10
- 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng Phân loại theo hình thức cấp tín dụng Các hình thức cấp tín dụng theo Luật các TCTD ở VN có thể phân thành 3 nhóm căn cứ vào biểu hiện của tài sản trong giao dịch: (1) Nhóm cấp tín dụng bằng tiền Cho vay Chiết khấu Bao thanh toán (2) Nhóm cấp tín dụng bằng chữ ký Bảo lãnh ngân hàng Các cam kết ngoại bảng khác (3) Nhóm cấp tín dụng bằng tài sản thực Cho thuê tài chính 11
- 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng Phân loại theo hình thức cấp tín dụng Khái niệm: Bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, với nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ gốc và lãi. Bản chất của hành vi cho vay là ứng trước nên rủi ro cao. Đối tượng cho vay rất phong phú từ các chi phí, khoản phải thu cho đến bất động sản và các loại tài sản ... Cách thức thu lãi: thực hiện sau giải ngân theo 3 cách - lãi thu một lần, lãi định kỳ đều theo dư nợ ban đầu và lãi theo dư nợ giảm dần . 12
- 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng Phân loại theo hình thức cấp tín dụng Các phương thức cho vay theo luật tại Việt Nam: Cho vay từng lần Cho vay hợp vốn Cho vay lưu vụ Cho vay theo hạn mức Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán Cho vay quay vòng Cho vay tuần hoàn Các phương thức cho vay khác 13 Trích Thông tư 39/2016/TT-NHNN
- 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng Phân loại theo hình thức cấp tín dụng Khái niệm: Là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Bản chất chiết khấu là việc ngân hàng tái tài trợ cho khoản phải thu từ một quan hệ tín dụng đã hình thành trước đó - độ rủi ro thấp hơn . Cách thức thu lãi, hoa hồng, phí bằng cách khấu trừ trực tiếp vào giá trị chiết khấu của giấy tờ có giá trước khi chuyển tiền cho KH. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ phải thu, chiết khấu có - - phân loại: - đối tượng cấp tín dụng: Chiết khấu thương phiếu Hình thành trong quan hệ thương mại Chiết khấu giấy tờ có giá Hình thành trong quan hệ vay mượn khác 14
- 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng Phân loại theo hình thức cấp tín dụng Khái niệm: Là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Bản chất sự kết hợp của việc tài trợ vốn và cung cấp dịch vụ thu nợ của tổ chức tín dụng/ ngân hàng đối với bên bán hàng hóa. Đối tượng cho vay là các khoản phải thu/ phải trả hình thành từ quan hệ mua bán hàng hoá giai đoạn sau giao hàng. Cách thức tính lãi và phí vào thời điểm khi thu hồi nợ, sau đó tất toán khoản chênh lệch so với số tiền ứng trước lại cho khách hàng. 15
- 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng Phân loại theo hình thức cấp tín dụng Các hình thức bao thanh toán ở Việt nam: Căn cứ vào quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng không có khả năng trả nợ, gồm: Bao thanh toán truy đòi Bao thanh toán miễn truy đòi Căn cứ vào quan hệ giữa bên mua và bên bán: Bao thanh toán trong nước Bao thanh toán xuất nhập khẩu Căn cứ vào phương thức cung cấp dịch vụ : Bao thanh toán từng lần Bao thanh toán theo hạn mức 16 Đồng bao thanh toán
- 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng Phân loại theo hình thức cấp tín dụng Khái niệm: Là hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho Ngân hàng theo thoả thuận. Bản chất chỉ chuyển giao một lời cam kết bảo đảm chứ không giải ngân tiền, nên được coi là hoạt động ngoại bảng Cách thức thu phí bảo lãnh khi phát hành thư bảo lãnh, có thể yêu cầu khách hàng ký quỹ. (2) HĐ mua BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH BÊN NHẬN BẢO LÃNH bán, dự thầu (1) Đơn xin (3) Thư bảo bảo lãnh lãnh NGÂN HÀNG BẢO LÃNH 17
- 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng Phân loại theo hình thức cấp tín dụng Các loại bảo lãnh theo quy chế về bảo lãnh của Việt Nam: Bảo lãnh vay vốn: cam kết sẽ trả nợ thay cho KH Bảo lãnh thanh toán: cam kết thanh toán của ngân hàng cho số tiền trả chậm của người mua. Bảo lãnh dự thầu: cam kết với bên mời thầu về bảo đảm các nghĩa vụ tham gia dự thầu của khách hàng. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: nhằm chống đỡ rủi ro cho người mua khi người cung cấp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hợp đồng (giao hàng chậm trễ, không đúng chất lượng, số lượng.... ) Bảo lãnh hoàn thanh toán/ bảo lãnh hoàn tiền ứng trước: cam kết sẽ trả lại số tiền đã ứng trước cho người mua Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm: bảo vệ người đặt hàng khi người bán vi phạm về chất lượng sản phẩm/ bảo hành. Các loại bảo lãnh tài chính khác: bảo đảm thanh toán các nghĩa vụ tài 18 chính của KH với hải quan, tòa án, cơ quan thuế...nếu có vi phạm.
- 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng Phân loại theo hình thức cấp tín dụng Khái niệm: Là việc công ty cho thuê tài chính đại diện Bên thuê sẽ mua tài sản từ Nhà cung cấp và cho Bên thuê thuê lại tài sản theo lịch trình thanh toán thể hiện trên Hợp đồng thuê. Bản chất chỉ chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên đi thuê còn bên cho thuê vẩn giữ quyền sở hữu tài sản. Đặc trưng Là loại cho thuê dài hạn Bên thuê không được hủy bỏ hợp đồng Bên đi thuê chịu trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản Có thỏa thuận chuyển quyền sở hữu hoặc bán hoặc cho thuê tiếp Tổng số tiền thuê gần bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản. Cách thức thu tiền thuê tương tự như việc xác định mức trả nợ trong cho vay tức là phải dựa trên cơ sở tổng số tiền tài trợ, thời hạn 19 cho thuê và lãi suất.
- 3.2 Phân loại tín dụng Ngân Hàng Phân loại theo mục đích sử dụng tín dụng (1) Tín dụng cho sản xuất kinh doanh Chủ thể vay là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh tế cá thể,... Mục đích vay đa dạng: vay bổ sung vốn lưu động theo thời vụ, vay đầu tư cải tạo, xây dựng nhà xưởng, vay mua máy móc thiết bị. (2) Tín dụng tiêu dùng Chủ thể vay là cá nhân hộ gia đình Mục đích vay đáp ứng nhu cầu mua sắm nhà cửa, xe cộ, chi tiêu, sinh hoạt... (3) Tín dụng đối với tổ chức tài chính khác Chủ thể vay là các tổ chức tín dụng nhỏ khác Mục đích vay nhằm đáp ứng một phần nhu cầu vốn của tổ chức. Khác với các khoản tín dụng “bán lẻ” cung cấp trực tiếp cho người có nhu cầu ở trên, thì loại tín dụng này được cấp dưới dạng “bán 20 sỉ/ buôn”

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Chương 2: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả họat động kinh doanh
44 p |
159 |
17
-
Bài giảng Chương 2: Kế toán chênh lệch tỷ giá và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
59 p |
183 |
17
-
Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 2 - Chương 5: Phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
33 p |
24 |
7
-
Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 3: Phân tích hoạt động kinh doanh
18 p |
67 |
5
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán - Bài 2: Bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
24 p |
51 |
5
-
Bài giảng Bài 4: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
42 p |
48 |
4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 4 - Chương 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
12 p |
34 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 2 - Chương 2: Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh
12 p |
19 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 2 - Chương 1: Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
44 p |
18 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 2: Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh
12 p |
23 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
44 p |
39 |
3
-
Bài giảng Kế toán Ngân hàng thương mại – Bài 1: Rủi ro và quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
20 p |
47 |
3
-
Bài giảng Hoạt động kinh doanh ngân hàng: Chương 1 - Lê Hoài Ân
86 p |
11 |
2
-
Bài giảng Hoạt động kinh doanh ngân hàng: Chương 2 - Lê Hoài Ân
39 p |
7 |
2
-
Bài giảng Hoạt động kinh doanh ngân hàng: Chương 3 - Lê Hoài Ân
35 p |
7 |
2
-
Bài giảng Hoạt động kinh doanh ngân hàng: Chương 4 - Lê Hoài Ân
23 p |
9 |
2
-
Bài giảng Hoạt động kinh doanh ngân hàng: Chương 5 - Lê Hoài Ân
54 p |
5 |
2
-
Bài giảng Ngân hàng thương mại - Chương 3: Các hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng thương mại
46 p |
9 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
