intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế hoạch doanh nghiệp: Chương 5 - TS. Chu Thị Kim Loan

Chia sẻ: Kiếp Này Bình Yên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

155
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 cung cấp những kiến thức về kế hoạch lao động - tiền lương. Chương này trình bày những nội dung cụ thể như sau: Vị trí, nhiệm vụ kế hoạch lao động tiền lương; dự báo nhu cầu về nhân sự trong doanh nghiệp; một số nội dung chính của kế hoạch lao động tiền lương. Mời tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế hoạch doanh nghiệp: Chương 5 - TS. Chu Thị Kim Loan

  1. CHƯƠNG VI KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG • Vị trí, nhiệm vụ kế hoạch lao động tiền lương • Dự báo nhu cầu về nhân sự trong doanh nghiệp • Một số nội dung chính của kế hoạch lao động tiền lương
  2. I. VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KH LĐTL 1. Ví trí - Là một bộ phận của KH SXKD hàng năm của DN, quyết định việc đảm bảo thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của DN - Giúp các nhà quản lý nắm bắt được thực chất nguồn nhân lực trong DN so với yêu cầu, từ đó đưa ra các định hướng tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. - Là căn cứ quan trọng để tổ chức sử dụng đầy đủ, hợp lý nguồn lao động, phát huy tiềm năng nguồn nhân lực. - Giúp DN xác định số tiền công để trả cho người lao động
  3. I. VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KH LĐTL (tt) 2. Nhiệm vụ - Xác định nhu cầu nhân lực, tiền lương nhằm bảo đảm thực hiện KH sản xuất. - Phản ánh chính xác thực trạng nguồn nhân lực của toàn bộ DN và từng bộ phận trong DN. - Tiến hành cân đối giữa khả năng và nhu cầu về LĐ trong năm KH, đưa ra được những biện pháp xác đáng để thoả mãn nhu cầu đó. - Khai thác các khả năng tiềm tàng của DN nhằm giảm tiêu hao thời gian lao động cho sản xuất 1 ĐVSP, tăng NSLĐ. - Đưa ra được những căn cứ xác đáng giúp cho công tác quản trị nguồn nhân lực chủ động, có hiệu quả.
  4. II. DỰ BÁO NHU CẦU VỀ NHÂN SỰ TRONG DN 1. Các yếu tố tác động đến nhu cầu về nhân sự của DN a. Các yếu tố bên ngoài - Các yếu tố KT - Các yếu tố chính trị và pháp luật - Các yếu tố VH - XH: Thái độ, sở thích, trình độ, v.v. - Sự thay đổi của công nghệ và KH kỹ thuật - Cạnh tranh b. Các yếu tố thuộc nội bộ DN – Mục tiêu của DN – Ngân sách – Dự báo bán hàng và sản xuất – Sự biến động về nhân sự trong DN (đề bạt, hết hợp đồng, về hưu, sa thải, mất)
  5. 2. Dự báo nhu cầu về nhân sự PP chuyên gia PP định lượng Các PP khác
  6. 2. Dự báo nhu cầu về nhân sự (tt) a. Phương pháp định lượng * PP dự báo xu hướng - Căn cứ: Xu hướng tuyển dụng LĐ của DN trong các năm quá khứ - Các PP: + Ngoại suy: Dựa vào SL quá khứ để dự tính cho tương lai. + PP chỉ số: Áp cho sự tăng trưởng của nhu cầu nhân sự một chỉ số. * PP phân tích tương quan Dựa vào mối quan hệ giữa 2 biến số, trong đó một biến là nhu cầu nhân sự và một biến có thể là doanh số, vốn đầu tư, qui mô diện tích, v.v.
  7. 2. Dự báo nhu cầu về nhân sự (tt) b. PP chuyên gia Dựa trên ý kiến đánh giá của những người có kinh nghiệm và hiểu biết về nhu cầu nhân sự tương lai (giám đốc, phụ trách các bộ phận, chuyên gia). * Kỹ thuật NGT (Nominal group technique): Được thực hiện thông qua một nhóm cán bộ có liên quan đến nhân sự trong DN. * Kỹ thuật Delphi: Thông qua việc SD các bảng câu hỏi nhằm đạt được sự nhất trí giữa một số chuyên gia về vấn đề nghiên cứu.
  8. 2. Dự báo nhu cầu về nhân sự (tt) c. Một số PP khác • Phân tích ngân sách: Làm rõ các ràng buộc tài chính liên quan đến khả năng tăng hay giảm số lượng LĐ, từ đó đưa ra một ước lượng về nhu cầu nhân sự trong ngắn hạn. • Phân tích kinh doanh mới: Nếu DN có những dự kiến thay đổi trong KD thì nguồn nhân lực cần tăng thêm tập trung vào nhiệm vụ mới do KD mới đòi hỏi.
  9. 3. Kế hoạch về nhu cầu LĐ Sau khi phân tích các yếu tố tác động đến nhu cầu nhân sự và lựa chọn PP dự báo, DN sẽ lập KH nhu cầu nhân sự với các chỉ tiêu về số lượng, loại LĐ và thời hạn sử dụng. Bảng 6.1: Nhu cầu nhân sự ngắn hạn Mã Tên công Bộ phận Thời gian dự tính sử dụng nhân việc sử dụng Tổng 1 2 3 ... 12 sự 001 Bán hàng Marketing ...
  10. III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC LẬP KH LĐTL 1. Lập KH sử dụng thời gian LĐ của công nhân - Bản chất: Tính toán số ngày làm việc bình quân của 1 công nhân trong năm KH - Mục đích: Làm căn cứ để xác định số lượng LĐ và tiền lương năm KH. - Cách làm: Xác định tổng số ngày vắng mặt bình quân của 1 CN theo các lý do nghỉ phép năm, nghỉ ốm, nghỉ chế độ nữ, họp và công tác; sau đó lập bảng KH SD thời gian LĐ của 1 CN.
  11. Bảng 6.2: KH sử dụng thời gian LĐ năm 2010 của 1 CN TT Chỉ tiêu ĐVT TH 2009 KH 2010 1 Tổng số ngày trong năm Ngày 365 365 2 Tổng số ngày nghỉ cuối tuần - 103 104 3 Tổng số ngày nghỉ lễ tết - 9 9 4 TS ngày làm việc theo chế độ - 253 252 5 Tổng số ngày vắng mặt - 24,5 22,5 Trong đó: - Nghỉ phép năm - 12,5 13,0 - Nghỉ ốm - 8,0 6,5 - Nghỉ chế độ của nữ - 2,0 1,5 - Nghỉ họp và công tác khác - 2,0 2,0 6 Tổng số ngày có mặt B.Q - 228,5 229,5 7 Tổng số giờ rút bớt h/ca 0,23 0,25 8 Độ dài ngày làm việc B.Q h 7,77 7,75 11
  12. 1. Lập KH sử dụng thời gian LĐ của công nhân (tt) Cách tính một số chỉ tiêu như sau: + Số ngày nghỉ phép BQ của một công nhân (N): n n N=  XiYi /  Xi i 1 i 1 Xi là số lượng công nhân ở nhóm thứ i, Yi là số ngày nghỉ phép của nhóm công nhân thứ i. Ví dụ: Một DN có 300 công nhân, trong đó có 250 người được nghỉ phép 12 ngày, 30 người 15 ngày, 10 người 18 ngày và 10 người 20 ngày. (250 × 12) + ( 30 × 15 ) + ( 10 × 18 ) + ( 10 × 20 ) N = ------------------------------------------------------------------- = 13 300
  13. 1. Lập KH sử dụng thời gian LĐ của công nhân (tt) + Số ngày nghỉ ốm: Dựa theo số ngày nghỉ ốm năm trước kết hợp với việc xem xét các KH khác có liên quan đến sức khỏe của CN (ĐK làm việc, điều kiện vệ sinh, v.v.). + Số ngày nghỉ chế độ của nữ CNV: Được lập trên cơ sở đăng ký nghỉ sinh con của nữ CNV (nghỉ 4 tháng). VD: Giả sử năm 2010, số nữ CNV đăng ký nghỉ sinh con như sau: Có 4 người đăng ký nghỉ vào các tháng 2,4,7,8. Có 2 người đăng ký nghỉ vào tháng 11 (DN có 300 CN). ( 4 N × 4 T × 30 Ng/T) + ( 2N × 2 T × 30 Ng/T ) NSC = ------------------------------------------------------------- = 1,5 300
  14. 1. Lập KH sử dụng thời gian LĐ của công nhân (tt) + Số ngày nghỉ họp và công tác khác: Rất ít (e.g. hội nghị CB CNVC cho một số đại biểu, tập quân sự). + Số giờ rút bớt: ĐK làm việc đặc biệt độc hại hay phụ nữ có con nhỏ còn bú được giảm bớt thời gian làm việc trong ngày (ca) VD: Trong 1 ca làm việc của 1 DN có 80 công nhân, trong đó có 20 CN được giảm 1 h làm việc. 20 giờ Số giờ RB = ----------- = 0,25 (giờ/công nhân) 80 CN
  15. 2. KH số lượng LĐ a. Phân loại LĐ LĐ gián tiếp (Cán bộ QL, nhân viên) - LĐ trong DN LĐ trực tiếp (CN chính, CN phụ) + Số LĐ gián tiếp hàng năm ít có sự thay đổi (chủ yếu do nghỉ hưu, chuyển công tác) và không có công thức xác định cụ thể. + Số LĐ trực tiếp, đặc biệt là CN chính thường có sự thay đổi do nhiệm vụ sản xuất thay đổi. - Kế hoạch lao động có nhiệm vụ xác định số lượng lao động các loại để đảm bảo thực hiện KH sản xuất.
  16. 2. KH số lượng LĐ (tt) b. PP xác định số lượng CN chính * Các căn cứ để xác định + Các mức LĐ (MNS, MTG, MPV) + Hệ số thực hiện mức LĐ hoặc % TH mức LĐ (h) + Quỹ thời gian có mặt làm việc BQ một CN trong năm (F) + Nhiệm vụ sản xuất KH (Q) của SP i hoặc SP qui ước. Lưu ý: Để XĐ số lượng CN chính cho 1 dây chuyền, cần XĐ số CN chính trên từng công đoạn, sau đó mới tổng hợp lại.
  17. 2. KH số lượng LĐ (tt) * Phương pháp xác định công nhân chính với các loại mức lao động khác nhau - Xác định số công nhân chính theo mức năng suất QJ SJ = ------------------------ MNS x h x F Sj số CN chính ở công đoạn thứ j; MNS mức năng suất ở công đoạn thứ j (ví dụ 500 SP/ca); Qj là KHSX SP i tại công đoạn thứ j h: Hệ số thực hiện mức năng suất F: Quỹ thời gian có mặt làm việc bình quân một công nhân trong năm
  18. 2. KH số lượng LĐ (tt) Chú ý: Nếu ở công đoạn thứ j không chỉ làm 1 SP mà tiến hành nhiều SP thì phải qui đổi các SP đó ra SP qui ước. Ví dụ: Trong năm kế hoạch công ty may sẽ SX 500.000 khăn ăn vuông cỡ 20x20, 200.000 khăn mặt dài cỡ 20x40, 100.000 khăn tắm I cỡ 50x80, và 5.000 khăn tắm II cỡ 60x100. Lấy khăn ăn làm sản phẩm qui ước (hệ số 1). Ở công đoạn may viền, MNS = 550 khăn ăn /ca, h = 1,1; F = 230,5 ngày, hãy tính số công nhân chính ở công đoạn này. Đáp án: 8 công nhân
  19. 2. KH số lượng LĐ (tt) - Xác định số CN chính theo mức thời gian (MTG) MTG * h * Qj Sj = ---------------------- F Ví dụ: Tại công đoạn tô tượng trong dây chuyền SX đồ chơi, mức thời gian qui định cho 1 tượng là 5 phút, công nhân chỉ tô trung bình khoảng 4 phút/tượng, kế hoạch SX năm 2010 là 85.000 tượng, F = 230,5 ngày, công nhân làm việc 8 h/ca. Tính số công nhân tô tượng? Đáp án: 3 CN
  20. 2. KH số lượng LĐ (tt) - Xác định SL công nhân chính theo mức phục vụ TBj Sj = ------- × Ca × HĐK MPV Sj : Số CN chính của công đoạn j. TBj : Số máy móc thiết bị của công đoạn j MPV : Mức phục vụ; Ca: Số ca làm việc 1 ngày đêm HĐK: Hệ số điền khuyết (HS điều chỉnh số CN có mặt trong 1 ngày đêm thành số CN có trong danh sách trả lương) BT: Số máy trong 1 bộ phận là 20 máy, MPV = 5 máy/3 CN, DN sản xuất 3 ca liên tục. Số công nhân cần thiết có mặt trong 1 ngày đêm để phục vụ 20 máy đó là bao nhiêu? Nếu chỉ tuyển số LĐ đó, DN có đảm bảo các HĐ SX diễn ra liên tục trong cả năm không? Vì sao? 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2