Chương 6 Phân bổ chi phí

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

Mục tiêu của chương

• Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi

phí tới đối tượng tính giá thành.

• Giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ

chi phí SXC theo truyền thống và theo ABC.

• Phân biệt và tính toán được các phương pháp phân bổ trực tiếp, phương pháp bậc thang và cung cấp lẫn nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ. • Trình bày các phương pháp trong việc phân bổ chi phí kết hợp, cũng như cách thức xử lý sản phẩm phụ, thiệt hại trong sản xuất theo KTCP quá trình.

• Trình bày kế toán chi phí trong môi trường vừa theo

công việc và vừa theo quá trình.

2

Nội dung

• Những vấn đề chung về phân bổ chi phí • Các phương pháp phân bổ chi phí:  Phân bổ chi phí sản xuất chung  Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ.  Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại

trong sản xuất.

 Trong môi trường vừa theo công việc và vừa

theo quá trình.

Mục đích phân bổ chi phí

• Cung cấp thông tin cho các quyết định quản lý: có nên tăng số lượng bán, quyết định làm một chi tiết của SP hay mua bên ngoài, quyết định giá bán cho sản phẩm, dịch vụ.

• Động cơ các nhà quản lý và nhân viên: khuyến khích thiết kế sản phẩm đơn giản hơn để sản xuất SP với giá rẻ hơn.

• Thương lượng khi ký kết hợp đồng và một số vấn đề

khác như lập báo cáo bộ phận …

Chi phí gián tiếp

Chi phí gián tiếp là một phần chi phí của đối tượng tính giá thành nhưng chúng không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng.

Bộ phận bảo trì

Bộ phận vận chuyển nội bộ

Sản phẩm A

Sản phẩm B

Chi phí gián tiếp

Chi phí gián tiếp bao gồm:

• Chi phí gián tiếp sản xuất: chi phí sản xuất

chung

• Chi phí của bộ phận phục vụ.

• Chi phí gián tiếp ngoài sản xuất: bộ phận

quản lý công ty (tham khảo).

Phân bổ chi phí sản xuất chung

• Phân bổ theo truyền thống.

• Phân bổ theo ABC.

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo truyền thống

Chi phí SXC

Chi phí NVLTT

Chi phí NCTT

Cơ sở phân bổ

Tính trực tiếp

Tính trực tiếp

Các sản phẩm

Cơ sở phân bổ

• Cơ sở phân bổ nào được sử dụng khi phân

bổ chi phí gián tiếp tới các sản phẩm.

• Cơ sở phân bổ thường có mối quan hệ nhân quả giữa chi phí gián tiếp và đối tượng tính giá thành.

Cơ sở phân bổ

• Các cơ sở phân bổ theo truyền thống: Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số giờ lao động trực tiếp Số giờ máy hoạt động

Cơ sở phân bổ

• Số liệu chi phí có vai trò quan trọng trong việc ra các quyết định quản trị, vì vậy nếu lựa chọn cơ sở phân bổ không hợp lý (mang tính nhân quả) thì sẽ ảnh hưởng đến mục tiêu dài hạn của DN.

• Sản phẩm bị tính giá quá cao hoặc quá thấp, điều đó ảnh hưởng đến khả năng thâm nhập thị trường. Có thể sản phẩm đang bị lỗ nhưng DN cho rằng lời, hoặc DN loại bỏ sản phẩm đó vì đang lỗ nhưng thực sự thì đang lời.

Ví dụ 1

Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK

+CP trực tiếp

SP A: NVLTT là 50.000; CPNCTT: 20.000 SP B: NVLTT là 80.000; CPNCTT: 50.000

+CP SXC của hai SP là 70.000 • DN phân bổ CPSXC theo CPNCTT. Yêu cầu: hãy phân bổ CPSXC cho từng SP và tính giá thành từng sản phẩm.

Giải đáp ví dụ

ĐVT: 1.000 đồng

 CPSXC phân bổ cho SP A =

(20.000/(20.000+50.000))*70.000 = 20.000.

 CPSXC phân bổ cho SP B =

(50.000/(20.000+50.000))*70.000 = 50.000.

 Như vậy, giá thành sản phẩm A là: 50.000 + 20.000

+ 20.000 = 90.000.

 Giá thành sản phẩm B là: 80.000 + 50.000 + 50.000

= 180.000.

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing)

• Phân bổ theo phương pháp hai giai đoạn.

(Two-Stage ABC Approach)

• Phân bổ theo phương pháp nhiều giai đoạn. (Multiple-Stage ABC Approach): tham khảo

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing)

Chi phí sản xuất chung

Chi phí NVLTT

Chi phí NCTT

Chi phí của hoạt động

Chi phí của hoạt động

Chi phí của hoạt động

Kích tố chi phí (Cost driver)

Kích tố chi phí (Cost driver)

Kích tố chi phí (Cost driver)

Tính trực tiếp

Tính trực tiếp

Các sản phẩm

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing)

• Một hoạt động (An activity) là một nhiệm vụ hay

một hành động để thực hiện một công việc.

• Nguồn lực (resource): là một yếu tố kinh tế cần thiết và được sử dụng để thực hiện hoạt động.

• Chi phí của một hoạt động: các chi phí tiêu hao

tính cho một hoạt động được thực hiện.

• Kích tố chi phí (cost driver): là nhân tố làm thay đổi chi phí của một hoạt động. Đây chính là cơ sở phân bổ chi phí của các hoạt động.

Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo ABC

Chi phí sản xuất chung

Lương nhân viên cài đặt

Thiết bị, phụ tùng dùng cho cài đặt

Chi phí của hoạt động cài đặt máy

Số lần cài đặt

SP A 3 lần cài đặt

SP B 6 lần cài đặt

Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo ABC

Chi phí sản xuất chung

Khấu hao máy móc

Nhiên liệu, điện, nước …

Chi phí của hoạt động chạy máy

Số giờ chạy máy

SP A 100 giờ

SP B 400 giờ

Ví dụ 2

Tiếp theo ví dụ 1. DN phân loại các hoạt động chính tại bộ phận sản xuất: - Hoạt động 1: Hoạt động thiết kế sản xuất, số chi tiết thiết kế là 20 cho SP A

và 30 SP B.

- Hoạt động 2: Cài đặt máy móc, số giờ cài đặt cho SP A là 10 giờ và 50 giờ. - Hoạt động 3: Hoạt động chạy máy để sản xuất, số giờ máy sử dụng cho

SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ.

- Hoạt động 4: Sửa chữa, bảo trì máy móc: số lần sửa chữa, bảo trì sử dụng

cho SP A là 2 lần và SP B là 5 lần.

- Hoạt động 5: kiểm tra chất lượng và giao nhập kho, số lần kiểm tra và giao

nhập kho sử dụng cho SP A là 50 và cho SP B là 90.

Chi phí được tập hợp cho các hoạt động: - Hoạt động 1: 5.000 - Hoạt động 2: 10.000 - Hoạt động 3: 40.000 - Hoạt động 4: 13.000 - Hoạt động 5: 2.000 Yêu cầu: Hãy phân bổ CPSXC cho từng SP A và B theo phương pháp ABC. Hãy tính giá thành SP A, B và so sánh với phương pháp truyền thống.

Giải đáp ví dụ

(ĐVT: 1.000 đồng)

SP A SPB

20*100 = 2.000 30*100 = 3.000

10*167,6 = 1.667 50*167,6 = 8.333

300*57,1 = 17.143 400*57,1 = 22.857

2*1.857,1 = 3.714 5*1.857,1 = 9.286

TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ1 = 5.000/50 = 100 PB CP HĐ 1 TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ2 = 10.000/60 = 167,6 PB CP HĐ 2 TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ3 = 40.000/700 = 57,1 PB CP HĐ 3 TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ4 = 13.000/7 = 1.857,1 PB CP HĐ 4 TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ5 = 2.000/140 = 14,2 PB CP HĐ 5 50*14,2 = 714 90*14,2 = 1.286

Tổng cộng 25.238 44.762

Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ

• Bộ phận sản xuất hay các phân xưởng sản xuất trong các doanh nghiệp là nơi chế biến và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ.

• Một bộ phận phục vụ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất và bộ phận chức năng.

Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ

• Phương pháp trực tiếp • Phương pháp bậc thang • Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau

Phương pháp phân bổ trực tiếp

• Phương pháp này chỉ phân bổ chi phí bộ

phận phục vụ tới bộ phận sản xuất.

• Chi phí cung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ sẽ không tính đến khi tính tổng giá thành của bộ phận phục vụ.

Phương pháp phân bổ trực tiếp

Chi phí SX

0+ Chi phí SX = 3 - 0 = 3 = 6 + 0 - 0 = 6

Giá định mức 2

Giá định mức 1

1,5 1,5 3 3

Quy trình sản xuất phục vụ II Quy trình sản xuất phục vụ I Chi phí PS = 11 + 6 + 3 = 20

TP hoàn thành

TP hoàn thành

Quy trình sản xuất chính

Phương pháp phân bổ trực tiếp

Bước 1

-

=

+

Chi phí SXPSTK

Chi phí SXDDĐK

Chi phí SXDDCK

Tổng giá thành cần phân bổ

Tổng giá thành

=

Giá thành đơn vị

-

Số lượng hoàn thành của bộ phận phục vụ

Số lượng tiêu dùng nội bộ và cung cấp cho BP phục vụ khác

Bước 2

=

x

Phân bổ cho BP chức năng

Số lượng cung cấp cho BP chức năng

Giá thành đơn vị

Bước 3

Ví dụ 3

Công ty A tổ chức sản xuất gồm 2 BPPV là PX điện và PX sửa chữa. Theo tài liệu về chi phí sản xuất của 2 PX trong kỳ như sau:

1. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ

- PX điện: 0

- PX sửa chữa: 800.000đ

2. Tập hợp CPSX trong kỳ

Đvt: đồng

Chi phí sản xuất PX điện PX sửa chữa

SXSP PVQL SXSP PVQL

3.000.000 - - - 600.000

- Giá TT NVL xuất - Giá TT CC xuất + Loại PB 1 kỳ + Loại PB 1 kỳ - Tiền lương phải trả - Khấu hao TSCĐ 450.000 - 200.000 300.000 400.000 1.000.000 5.200.000 - - - 1.000.000 - 410.000 - - 500.000 390.000 1.700.000

Ví dụ 3

3. Kết quả sản xuất của từng PX:

-PX điện: thực hiện 12.000 kwh, trong đó cung cấp cho: PX điện: 600kwh, PX sản xuất: 5.000 kwh, PX sửa chữa: 1.400 kwh, BPBH: 3.000 kwh, BPQLDN: 2.000 kwh.

-PX sửa chữa: thực hiện 440 giờ công sửa chữa, trong đó sửa chữa cho các bộ phận: PX sửa chữa: 10 giờ, PX sản xuất: 100 giờ, PX điện: 30 giờ, BPBH: 280 giờ, BPQLDN: 20 giờ.

Sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: BP điện không có sản phẩm dỡ dang. BP sửa chữa còn một số công việc sửa chữa dở dang giá trị 750.000.

Yêu cầu: Phân bổ chi phí BP phục vụ cho các BP chức năng.

Giải đáp

Đvt: đồng

• Chi phí phát sinh trong kỳ của BP Điện = 3.000.000 (CPNVLTT) + 600.000

(CPNCTT) + 2.350.000 (CPSXC) = 5.950.000

• GIÁ THÀNH BP ĐIỆN = 0 + 5.950.000 – 0 = 5.950.000 • GT ĐV = 5.950.000/(12.000 – 600 – 1.400) = 595 đ/Kwh

 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO SX = 595*5000 =  PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BH = 595*3.000 =  PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO QLDN = 595*2.000 = 2.975.000 1.785.000 1.190.000

• Chi phí phát sinh trong kỳ của BP sửa chữa = 5.200.000 (CPNVLTT) +

1.000.000 (CPNCTT) + 3.000.000 (CPSXC) = 9.200.000

• GIÁ THÀNH BP SC = 800.000 + 9.200.000 – 750.000 = 9.250.000 • GT ĐV = 9.250.000/(440 – 10 – 30) = 23.125

2.312.500 6.475.000 462.500  PB CHI PHÍ BP SC CHO SX = 23.125* 100 =  PB CHI PHÍ BP SC CHO BH = 23.125*280 =  PB CHI PHÍ BP SC CHO QLDN = 23.125*20 =

Phương pháp phân bổ trực tiếp

Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

TK 154 Điện

TK 154 Sửa chữa

Phương pháp bậc thang

• BP nào sẽ được phân bổ đầu tiên? Thông thường dựa vào chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ để quyết định BP nào phân bổ đầu tiên.

• Tính chi phí BP đầu tiên phân bổ cho BP phục vụ

khác và BP chức năng

• Tính chi phí BP thứ hai phân bổ cho BP phục vụ khác và BP chức năng. BP thứ hai không phân bổ ngược lại cho BP thứ nhất và chi phí BP thứ hai dùng để phân bổ đã bao gồm chi phí của BP thứ nhất phân bổ cho BP thứ hai.

Phương pháp bậc thang

Chi phí SX

Chi phí SX = 3 +2 = 5 = 6 + 0 - 0 = 6

1 1 2 2 2 1

Quy trình sản xuất phục vụ II Quy trình sản xuất phục vụ I Chi phí PS = 9 + 6 + 5 = 20

TP hoàn thành

TP hoàn thành

Quy trình sản xuất chính

Phương pháp bậc thang

CPSXDDĐK + CPSXPSTK – CPSXDDCK + Chi phí nhận của bộ phận phục vụ trước

=

Giá thành đơn vị

-

-

Số lượng SP hoàn thành

SL tiêu dùng nội bộ

SL cung cấp cho BP phục vụ trước

=

x

Phân bổ cho BP chức năng

Giá thành đơn vị

Số lượng cung cấp cho BP phục vụ và chức năng

Ví dụ 4

Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp bậc thang

Giải đáp

Đvt: đồng Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp bậc thang • GIÁ THÀNH BP ĐIỆN = 0 + 5.950.000 – 0 = 5.950.000 GT ĐV = 5.950.000/(12.000 - 600) = 521,9

 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BPSC = 521,9*1.400 =  PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO SX = 521,9*5.000 =  PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BH = 521,9*3.000 =  PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO QLDN = 521,9*2.000 =

730.702 2.609.649 1.565.789 1.043.860

• GIÁ THÀNH BP Sửa chữa = 800.000 + 9.200.000 – 750.000 + 730.702

= 9.980.702

GT ĐV = 9.980.702 /(440 – 10 – 30) = 24.951,8

 PB CHI PHÍ BP SC CHO SX = 24.951,8*100 =  PB CHI PHÍ BP SC CHO BH = 24.951,8*280 =  PB CHI PHÍ BP SC CHO QLDN = 24.951,8*20 =

2.495.175 6.986.491 499.035

Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau

• Phân bổ chi phí qua lại lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ và phân bổ tới các bộ phận chức năng

• Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ sẽ tính đến khi tính tổng giá thành của BP phục vụ.

Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau

Chi phí SX

2+ Chi phí SX = 3 - 1 = 4 = 6 + 1 - 2 = 5

Giá định mức 2

Giá định mức 1

1 1 2 2 2 1

Quy trình sản xuất phục vụ II Quy trình sản xuất phục vụ I Chi phí PS = 11 + 5 + 4 = 20

TP hoàn thành

10

TP hoàn thành

10

Quy trình sản xuất chính

Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau

+

Bước 1

-

-

+

=

Chi phí SXDDĐK

Chi phí SX PSTK

Chi phí SXDDCK

Tổng giá thành

CPSX nhận từ các BPPV khác

CPSX cung cấp cho các BPPV khác

Tổng giá thành

=

Giá thành đơn vị

-

Số lượng SPHT

SLSP tiêu dùng nội bộ và cung cấp cho BPPV khác

Bước 2

=

x

Giá thành đơn vị

Số lượng cung cấp cho BP chức năng

Phân bổ cho BP chức năng

Bước 3

Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau

Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ có thể tính bằng một trong các trường hợp:

+ Tính theo chi phí sản xuất định mức

+ Tính theo chi phí ban đầu

+ Tính theo phương pháp đại số (tham khảo)

Ví dụ

Tính theo chi phí sản xuất định mức

Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau.

Thông tin bổ sung: CP định mức PX Điện: 500đ/kwh; PX Sửa chữa là 25.000đ/g

Giải đáp

Đvt: đồng

• CHI PHÍ BP ĐIỆN CUNG CẤP SC = 500*1.400 = 700.000 • CHI PHÍ BP SC CUNG CẤP ĐIỆN = 25.000*30 = 750.000 GIÁ THÀNH BP ĐIỆN = 0 + 5.950.000 – 0 + 750.000 – 700.000 = 6.000.000

GT ĐV = 6.000.000/(12.000 – 600 – 1.400) = 600 đ/Kwh  PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO SX = 600*5.000 =  PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BH = 600*3.000 =  PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO QLDN = 600*2.000 = 3.000.000 1.800.000 1.200.000

GIÁ THÀNH BP SC = 800.000 + 9.200.000 – 750.000 + 700.000 – 750.000 = 9.200.000 GT ĐV = 9.200.000/(440 – 10 – 30) = 23.000  PB CHI PHÍ BP SC CHO SX = 23.000*100 =  PB CHI PHÍ BP SC CHO BH = 23.000*280 =  PB CHI PHÍ BP SC CHO QLDN = 23.000*20 = 2.300.000 6.440.000 460.000

Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau

Tính theo chi phí ban đầu

CPSXDDĐK + CPSXPSTK - CPSXDDCK

=

CP đơn vị ban đầu

Số lượng SPHT

-

SLSP tiêu dùng nội bộ

Bước 1

Phân bổ chi phí lẫn nhau giữa các BPPV

=

x

Số lượng cung cấp lẫn nhau

CP đơn vị ban đầu

Bước 2

Ví dụ 6

Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua lẫn nhau. Chi phí cung cấp lẫn nhau được tính lại theo chi phí ban đầu.

Phân bổ chi phí kết hợp

• Sản phẩm kết hợp là sản phẩm được sản xuất trên quy trình công nghệ sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu mà tạo ra hai hoặc nhiều hơn hai sản phẩm khác nhau.

• Phải phân bổ chi phí cho các sản phẩm kết hợp cho các mục đích: tính giá trị hàng tồn kho và giá vốn hàng bán và một số mục đích khác.

Phân bổ chi phí kết hợp

Điểm tách biệt

Chi phí kết hợp là các chi phí phát sinh trong chế biến dầu thô

Dầu thô

Chi phí tách biệt là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất từng SP riêng lẽ

Xăng

Gas

Phân bổ chi phí kết hợp

Sản phẩm phụ

Sản phẩm chính = 1 Sản phẩm kết hợp ≥ 2

Cao

Thấp

Giá trị

Các phương pháp để phân bổ chi phí kết hợp

2 Cơ sở phân bổ chi phí kết hợp

Cơ sở 1: Cơ sở thị trường

Cơ sở 2: Cơ sở hiện vật

Cơ sở 1: Cơ sở thị trường

Có 3 phương pháp

• Doanh thu tại điểm tách biệt

• Giá trị thuần uớc tính có thể thực hiện được

(Estimated net realizable value - NRV)

• Tỷ lệ lãi gộp (Constant gross-margin

percentage theo NRV)

Phương pháp doanh thu tại điểm tách biệt

Trình tự tính toán:

• Xác định doanh thu của các sản phẩm tại điểm

tách biệt

• Phân bổ chi phí tách biệt cho từng sản phẩm

theo tỷ trọng doanh thu

• Tính lãi gộp cho từng mặt hàng

Ví dụ 7

Tại một DN sản xuất sản phẩm kết hợp cho ra 3 SP là A, B và C. Chi phí kết hợp là 200.000đ, tại điểm tách biệt có thông tin sau:

• 10.000 SP A có giá bán là 10 đ/sp

• 10.500 SP B có giá bán là 30 đ/sp

• 11.500 SPC có giá bán là 20 đ/sp

Phương pháp doanh thu tại điểm tách biệt

SP A

SP B

SP C

Tổng

Doanh thu Phân bổ chi phí

Lãi gộp Tỷ lệ lãi gộp

Giá trị thuần ước tính có thể thực hiện được - NRV

Trình tự tính toán: •

(1) Công ty không xác định doanh thu tại điểm tách biệt. (2) Xác định doanh thu của các SP sau khi hoàn thành. (3) Xác định chi phí của từng SP trong giai đoạn sản xuất tiếp tục. (4) Xác định giá trị ước tính thuần có thể thực hiện được của mỗi SP tại điểm tách biệt = (2) – (3) (5) Phân bổ chi phí kết hợp theo tỷ trọng giá trị ước tính thuần của mỗi SP

Ví dụ 8

Tại một DN sản xuất sản phẩm kết hợp cho ra 3 SP A, B và C. • Chi phí kết hợp là 200.000đ, tại điểm tách biệt công ty có thể tiếp tục sản xuất và cho ra 3 SP là A1, B1, và C1.

• Doanh thu sau khi sản xuất hoàn thành là:  10.000 SP A có giá bán là 12 đ/sp  10.500 SP B có giá bán là 33 đ/sp  11.500 SPC có giá bán là 21 đ/sp

• Chi phí sản xuất cho từng SP (giai đoạn tiếp tục chế biến): SPA là 35.000; SP B là 46.500; SPC là 51.500

Giá trị thuần ước tính có thể thực hiện được - NRV

SP A

SP B

SP C

Tổng

Doanh thu Chi phí sản xuất Giá trị UTT Phân bổ chi phí

Giá trị tồn kho

Tỷ lệ lãi gộp theo NRV

Trình tự tính toán: •

• •

(1) Xác định doanh thu dự kiến của các sản phẩm sau khi hoàn thành. (2) Xác định tổng chi phí sau khi hoàn thành = chi phí kết hợp + chi phí riêng của các sản phẩm. (3) Tính tỷ lệ lãi gộp tổng. (4) Tính lãi gộp từng sản phẩm = tỷ lệ lãi gộp tổng x doanh thu từng sản phẩm (5) Chi phí của mỗi sản phẩm sau khi hoàn thành = doanh thu – lãi gộp (6) Chi phí kết hợp phân bổ cho từng SP = Chi phí từng SP sau khi hoàn thành - chi phí riêng của từng SP

Ví dụ 9

Tại một DN sản xuất sản phẩm kết hợp cho ra 3 SP A, B và C. • Chi phí kết hợp là 200.000đ, tại điểm tách biệt công ty có thể tiếp tục sản xuất và cho ra 3 SP là A1, B1, và C1.

• Doanh thu dự kiến sau khi sản xuất hoàn thành là:

 10.000 SP A là 120.000  10.500 SP B là 346.500  11.500 SP C là 241.500

• Chi phí sản xuất cho từng SP (giai đoạn tiếp tục chế biến): SPA là 35.000; SP B là 46.500; SPC là 51.500

Tỷ lệ lãi gộp theo NRV

SP A

SP B

SP C

Tổng

Doanh thu Chi phí kết hợp và chi phí riêng từng SP Lãi gộp tổng Tỷ lệ lãi gộp Lãi gộp từng SP Chí phí GV Chi phí riêng Phân bổ chi phí

Cơ sở 2: Cơ sở hiện vật

Phân bổ chi phí kết hợp dựa vào khối lượng của các sản phẩm kết hợp.

Chi phí kết hợp 200.000

20.000 kg SP A

48.000 kg SP B

12,000 Kg SP C

SP A 50.000

SP B 120.000

SP C 30.000

Kế toán sản phẩm phụ

• Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra đồng thời trên quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm chính. Tuy nhiên, chúng không phải là mục đích chính để sản xuất.

• Thường giá trị sản phẩm phụ được ghi nhận tại

thời điểm sản xuất hoàn thành.

• Trong một số trường hợp giá trị sản phẩm phụ sẽ không được ghi nhận do giá trị thấp (không trọng yếu).

Kế toán sản phẩm phụ

-

Giá trị ước tính SP phụ =

Giá bán ước tính SP phụ

Lợi nhuận ước tính SP phụ

-

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

Giá trị ước tính SP phụ

+

Sản lượng hoàn thành tương đương

Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương

=

Ví dụ 10

Tại một DN có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy trình tạo ra sản phẩm chính A và sản phẩm phụ X. Theo tài liệu trong kỳ như sau:

1. Chi phí SXDD đầu kỳ: 0 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT: 10.000; Chi phí NCTT: 6.000; Chi phí sản xuất chung: 8.000.

3. Số lượng thành phẩm nhập kho 100 SPA. Số lượng SPDD cuối kỳ 20 (100% NVLTT và CP chuyển đổi 40%). Ngoài ra thu được lô SP phụ X. Giá bán ước tính là 1.000, tỷ suất lợi nhuận trên giá bán là 20%. Toàn bộ giá trị SP phụ được trừ vào CPNVLTT. Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm chính A.

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)

SP DD đầu kỳ:

Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 40% CP chuyển đổi

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)

NVLTT

Chuyển đổi

Số SPHT và chuyển đi Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)

NVLTT

Chuyển đổi

CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK CP SP phụ Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

CPSXDD đầu kỳ:

CP sản xuất phát sinh trong kỳ:

CPNVLTT CP chuyển đổi

Tổng CPSX chuyển đến

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi

Phân bổ cho số SPHT:

CPNVLTT CP chuyển đổi

TC Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ:

CPNVLTT CP chuyển đổi

TC Tổng chi phí chuyển đi:

Kế toán sản phẩm phụ

Ghi chép vào sơ đồ TK

TK 621

TK 154

TK 622

TK 627

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)

Số SPDD đầu kỳ: -

Số SP đưa vào sản xuất 120

TC: Tổng sản lượng chuyến đến 120

Số SP hoàn thành và chuyển đi: 100

Số SPDD cuối kỳ: 20

120 TC: Tổng sản lượng chuyển đi

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)

NVLTT Chuyển đổi

Hoàn thành và chuyển đi SPDD cuối kỳ SL hoàn thành tương đương

100 20 120

100 8 108

20*100% 20*40%

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)

NVLTT Chuyển đổi

-

- 14.000

(ĐVT: 1.000 đồng)

Khoản mục CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK CP SẢN PHẨM PHỤ Tổng SL hoàn thành tương đương

10.000 800 9.200 120 76,67

14.000 108 129,63

Chi phí đơn vị HTTĐ

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

(ĐVT: 1.000 đồng)

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:

CP NVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến

23.200 9.200 14.000 23.200

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

(ĐVT: 1.000 đồng) 76,67*100

Phân bổ cho số SPHT:

129,63*100

7.667 12.963 20.630

76,67*20

CPNVLTT CP chuyển đổi TC: TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi

129,63*8

TC: CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG CK Tổng chi phí chuyển đi:

1.533 1.037 2.570 23.200

Kế toán sản phẩm phụ

Ghi chép vào sơ đồ TK

TK 621

TK 154

0 (152)10.000 10.000 (154)

20.630 (155A)

800 (155X)

TK 622

(621) 10.000 (622) 6.000 (627) 8.000

21.430 24.000 (334, 338) 6.000 6.000 (154)

TK 627

2.570

(152, 214, 334 …) 8.000 8.000 (154)

Kế toán thiệt hại trong sản xuất

Thiệt hại trong sản xuất bao gồm: • Sản phẩm hỏng, • Sửa chữa sản phẩm hỏng, • Phế liệu

Kế toán sản phẩm hỏng

• Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không được

chấp nhận buộc phải bỏ hoặc bán với giá thấp.

• Sản phẩm hỏng bao gồm: (a) Sản phẩm hỏng trong

định mức; (b) Sản phẩm hỏng ngoài định mức.

• Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh theo điều kiện hoạt động bình thường.

• Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh không theo điều kiện hoạt động bình thường.

Kế toán sản phẩm hỏng

• Khi tính sản lượng hoàn thành tương đương thì tính cả sản lượng của SP hỏng trong định mức và ngoài định mức.

Ví dụ 11

Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (100% NVLTT và 60% CP chuyển

đổi).

• Số SP đưa vào sản xuất 35.000. • Số SP hoàn thành 31.000 và 1.000 SP hỏng (SP hỏng trong

định mức là 2% số SPHT tạo ra).

• Số SPDD cuối kỳ là 4.000 (100% NVLTT; 20% CP chuyển đổi). Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 9.700; NCTT và SXC là 10.000. • Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 87.500; CPNCTT và SXC

72.000.

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)

SP DD đầu kỳ:

100% CP NVLTT 60% CP chuyển đổi Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 20% CP chuyển đổi Số SP hỏng trong định mức Số SP hỏng ngoài định mức

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình

Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)

NVLTT

Chuyển đổi

Số SPHT và chuyển đi Số SP hỏng trong ĐM Số Sp hỏng ngoài ĐM Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình

Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)

NVLTT

Chuyển đổi

CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình

Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

CPSXDD đầu kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi

Tổng CPSXDD đầu kỳ

CP sản xuất phát sinh trong kỳ:

CPNVLTT CP chuyển đổi

Tổng CPSX chuyển đến

Kế toán sản phẩm hỏng Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi

Phân bổ cho số SPHT:

CPNVLTT CP chuyển đổi

Phân bổ cho SP hỏng trong ĐM TC Phân bổ cho SP hỏng ngoài ĐM

Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ:

CPNVLTT CP chuyển đổi

TC

Tổng chi phí chuyển đi:

Kế toán sản phẩm hỏng

Ghi chép vào sơ đồ TK

TK 621

TK 154

TK 622

TK 627

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)

SP DD đầu kỳ: Số SP đưa vào sản xuất TC: Tổng sản lượng chuyển đến Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: SP HỎNG TRONG ĐỊNH MỨC (2%*31.000) SP HỎNG NGOÀI ĐỊNH MỨC (1.000 – 620) TC: Tổng sản lượng chuyển đi

1.000 35.000 36.000 31.000 4.000 620 380 36.000

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình

Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)

NVLTT Chuyển đổi

Hoàn thành và chuyển đi SPDD cuối kỳ SP HỎNG TRONG ĐỊNH MỨC SP HỎNG NGOÀI ĐỊNH MỨC SL HT tương đương 31.000 4.000 620 380 36.000 31.000 800 620 380 32.800

4.000*100% 4.000*20%

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình

Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) (ĐVT: 1.000 đồng)

NVLTT Chuyển đổi

CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT tương đương

9.700 87.500 97.200 36.000 2,7

10.000 72.000 82.000 32.800 2,5

Chi phí đơn vị HTTĐ

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình

Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

CPSXDD đầu kỳ:

(ĐVT: 1.000 đồng)

CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSXDD đầu kỳ

CP sản xuất phát sinh trong kỳ:

CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến

9.700 10.000 19.700 159.500 87.500 72.000 179.200

Kế toán sản phẩm hỏng

2,7*31.000

(ĐVT: 1.000 đồng) Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

2,5*31.000 Phân bổ cho số SPHT:

CPNVLTT CP chuyển đổi (2,7+2,5)*620

PHÂN BỔ CHO SP HỎNG TRONG ĐM TC: TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

(2,7+2,5)*380 161.200 83.700 77.500 3.224 164.424 1.976

2,7*4.000 PHÂN BỔ CHO SP HỎNG NGOÀI ĐM Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi

2,5*800 TC: CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG CK Tổng chi phí chuyển đi: 10.800 2.000 12.800 179.200

Kế toán sản phẩm hỏng

Ghi chép vào sơ đồ TK

TK 621

TK 154

19.700 (152)87.500 87.500 (154)

164.424 (155)

1.976 (154SPH)

TK 622

(621) 87.500 (622) 30.000 (627) 42.000

166.400 159.500 (334, 338) 30.000 30..000 (154)

TK 627

12.800

(152, 214, 334 …) 42.000 42.000 (154)

Kế toán sửa chữa sản phẩm hỏng

• Chi phí sản xuất dùng sửa chữa sản phẩm

hỏng được ghi nhận vào chi phí thời kỳ.

• Khi phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK thiệt hại trong sản xuất. Khi hoàn tất việc sửa chữa, ghi nhận vào TK giá vốn hàng bán.

Kế toán phế liệu

• Thông thường phế liệu có giá trị thấp (không trọng yếu) vì vậy khi tạo ra phế liệu kế toán không theo dõi giá trị và không trừ khi tính giá thành. Khi bán phế liệu ghi nhận vào doanh thu và không có giá vốn.

• Nếu phế liệu giá trị cao (trọng yếu) thì kế toán ghi nhận giá trị ước tính của phế liệu khi nhập kho. Khi tính giá thành thì trừ ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Khi bán phế liệu ghi nhận doanh thu và giá vốn. Trường hợp này, xử lý giống như sản phẩm phụ.

Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing)

3 phương pháp phân bổ cơ bản

• Theo khối lượng cơ sở phân bổ

• Theo chi phí kế hoạch

• Theo hệ số

Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing)

Trường hợp:

• Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng công việc (sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC được phân bổ cho từng SP.

• Chi phí NCTT và SXC được phân bổ theo (a) khối lượng cơ sở phân bổ và (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá thành cho từng sản phẩm theo Trung bình và FIFO tương tự chương 3.

Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing

Chi phí gián tiếp bộ phận sản xuất: NCTT và SXC

Công việc

Công việc

Phân bổ

Sản phẩm A

Sản phẩm B

Chi phí NVLTT Chi phí NVLTT

Phân bổ theo khối lượng cơ sở phân bổ

Phân bổ chi phí SXC

Tỷ lệ CPSXC

=

Tổng CPSXC Tổng khối lượng cơ sở phân bổ

= Khối lượng cơ sở phân bổ SP A

CPSXC phân bổ cho SP A

x Tỷ lệ CPSXC

= Khối lượng cơ sở phân bổ SP B

CPSXC phân bổ cho SP B

x Tỷ lệ CPSXC

Phân bổ theo chi phí kế hoạch

Phân bổ chi phí SXC

=

Tỷ lệ CPSXC (từng khoản mục)

Tổng CPSXC thực tế của nhóm Tổng CPSXC kế hoạch của nhóm

Chi phí SXC kế hoạch = Sản lượng HTTĐ x giá thành định mức

= Chi phí SXC kế hoạch SPA x tỷ lệ

CPSXC phân bổ cho SP A

CPSXC

= Chi phí SXC kế hoạch SPB x tỷ lệ

CPSXC phân bổ cho SP B

CPSXC

Ví dụ 12

Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK

+CPNVLTT SPA là 50.000; CPNVLTT SP B: NVLTT là 80.000 + CP NCTT của hai SP là 80.000 +CP SXC của hai SP là 70.000

• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy

của SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ.

• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3 • Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2

Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing)

Trường hợp:

• Chi phí NVLTT, NCTT, SXC không tính trực tiếp

được cho từng nhóm SP.

• Để tính giá thành cho từng sản phẩm trong nhóm, kế toán phân bổ theo (a) chi phí kế hoạch và (b) hệ số.

Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing

SP B1

SP B2

SP Bn

SP A1

SP A2

SP An

Phân bổ

Phân bổ

Công việc

Công việc

Nhóm sản phẩm A1, A2, An …

Nhóm sản phẩm B1, B2, Bn …

Chi phí NVLTT, NCTT và SXC Chi phí NVLTT, NCTT và SXC

Phân bổ theo chi phí kế hoạch Ví dụ 13

Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A1 và A2. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A1 và 30.000 SP A2. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK

+CPNVLTT của hai SP là 130.000 +CPNCTT của hai SP là 80.000 +CPSXC của hai SP là 70.000

• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3 • Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2

Phân bổ chi phí theo hệ số

Trường hợp: hệ số tương ứng

Tổng Gt đm: 6

SP A1

NVLTT

NCTT SXC

NVLTT hệ số 1; NCTT hệ số 1; SXC hệ số 1

3

2

1

SP A2

Tổng Gt đm: 12

NVLTT

NCTT

SXC

NVLTT hệ số 2; NCTT hệ số 2; SXC hệ số 2

4

2

6

SP A3

Tổng Gt đm: 18

NVLTT

NCTT

SXC

NVLTT hệ số 3; NCTT hệ số 3; SXC hệ số 3

3

9

6

Phân bổ chi phí theo hệ số

SP A1

Tổng Gt đm: 6

NVLTT

NCTT SXC

Trường hợp: hệ số không tương ứng NVLTT hệ số 1; NCTT hệ số 1; SXC hệ số 1

3

2

1

SP A2

Tổng Gt đm: 10

NVLTT

NCTT

SXC

NVLTT hệ số 2; NCTT hệ số 1,5; SXC hệ số 1

3

1

6

SP A3

Tổng Gt đm: 15

NVLTT

NCTT

SXC

NVLTT hệ số 3; NCTT hệ số 2; SXC hệ số 2

2

9

4

Phân bổ chi phí theo hệ số

Phương pháp trung bình

Tập hợp chi phí sản xuất cho nhóm sản phẩm (JOB)

Bước 1

Tính sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn (trung bình) = Số lượng SPHT quy chuẩn + số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn

• Số lượng SPHT quy chuẩn = Số lượng SPHT x hệ số

• Số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn = Số lượng SPDD

x hệ số

Bước 2

Phân bổ chi phí theo hệ số

Phương pháp trung bình

Bước 3

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

+

Chi phí cho 1 đơn vị SPHT tương đương chuẩn

Sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn

=

X Hệ số sản

Chi phí đơn vị sản phẩm i

=

phẩm i

Chi phí đơn vị tương đương chuẩn

Bước 4

Ví dụ 14

Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (800 SP A1 và 200 SPA2). Tỷ lệ hoàn

thành 100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi.

• Số SP đưa vào sản xuất 35.000. • Số SP hoàn thành 31.000 (20.000 SP A1 và 11.000 SPA2) • Số SPDD cuối kỳ là 5.000 ( 3.000 SP A1 và 2.000 SP A2). Tỷ lệ

hoàn thành 100% NVLTT; 70% CP chuyển đổi.

• Hệ số tính giá thành SP A1 là 1 và SP A2 là 1,5 (hệ số tương

ứng cho tất cả các KM phí). Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 20.000; NCTT và SXC là 10.000. • Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 100.00; CPNCTT và SXC

80.000.

Phân bổ chi phí theo hệ số

Phương pháp trung bình Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)

SP DD đầu kỳ:

100% CP NVLTT

40% CP chuyển đổi Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT

70% CP chuyển đổi

Phân bổ chi phí theo hệ số

Phương pháp trung bình

Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)

NVLTT

Chuyển đổi

Số SPHT A1 và chuyển đi Số SPHT A2 và chuyển đi Số SPDD A1 cuối kỳ Số SPDD A2 cuối kỳ SL HT tương đương chuẩn

Phân bổ chi phí theo hệ số

Phương pháp trung bình

Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)

NVLTT

Chuyển đổi

CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT TĐ chuẩn Chi phí đơn vị HTTĐ Chi phí đơn vị A1 Chi phí đơn vị A2

Phân bổ chi phí theo hệ số

Phương pháp trung bình

Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

CPSXDD đầu kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi

Tổng CPSXDD đầu kỳ

CP sản xuất phát sinh trong kỳ:

CPNVLTT CP chuyển đổi

Tổng CPSX chuyển đến

Phân bổ chi phí theo hệ số

Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi

Phân bổ cho số SPHT: Sản phẩm A1 CPNVLTT CP chuyển đổi

Sản phẩm A2 CPNVLTT CP chuyển đổi TC

Phân bổ chi phí theo hệ số

Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi

Phân bổ cho số SPDDCK: Sản phẩm DD A1 CPNVLTT CP chuyển đổi

Sản phẩm DD A2 CPNVLTT CP chuyển đổi TC

Tổng chi phí chuyển đi:

Phân bổ chi phí theo hệ số

Ghi chép vào sơ đồ TK

TK 621

TK 154

TK 622

TK 627

Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing)

Trường hợp:

• Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng công việc (nhóm, khối sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC được phân bổ cho từng nhóm SP.

• Chi phí NCTT và SXC được phân bổ cho từng nhóm sản phẩm theo (a) khối lượng cơ sở phân bổ, (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá thành sản phẩm trong nhóm sử dụng phương pháp hệ số hoặc chi phí kế hoạch.

Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing

SP B1

SP B2

SP Bn

SP A1

SP A2

SP An

Phân bổ

Phân bổ

Công việc

Công việc

Nhóm sản phẩm B1, B2, Bn …

Nhóm sản phẩm A1, A2, An …

Phân bổ

Chi phí gián tiếp BPSX: NCTT và SXC

Chi phí NVLTT Chi phí NVLTT

Ví dụ 15

Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 nhóm SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành nhóm SP A là 10.000 A1 và 15.000 A2. • Số SP hoàn thành nhóm SP B là 5.000 B1 và 8.000 B2. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK

+CP NVLTT nhóm SPA là 100.000; CPNVLTT nhóm SP B:là 120.000 +CP NCTT của hai nhóm SP là 60.000 +CP SXC của hai SP là 160.000

• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy

của nhóm SP A là 400 giờ và nhóm SP B là 600 giờ.