Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế Toán Chi Phí

Chương 6 Phân bổ chi phí

GV. ThS. Vũ Quốc Thông

Mục tiêu

• Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi phí tới đối tượng tính giá thành.

• Giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ chi phí SXC theo truyền thống và theo ABC.

• Phân biệt và tính toán được bằng các phương pháp phân bổ trực tiếp và phương pháp cung cấp lẫn nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ.

2

1

• Trình bày các phương pháp trong việc phân bổ chi phí kết hợp, cũng như cách thức xử lý sản phẩm phụ, thiệt hại trong sản xuất theo KTCP quá trình.

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Nội dung

• Những vấn đề chung về phân bổ chi phí • Các phương pháp phân bổ chi phí:  Phân bổ chi phí sản xuất chung  Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ  Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại

trong sản xuất.

3

Mục đích phân bổ chi phí

• Cung cấp thông tin cho các quyết định quản lý: có nên tăng số lượng bán, quyết định làm một chi tiết của SP hay mua bên ngoài, quyết định giá bán cho sản phẩm, dịch vụ.

• Động lực của các nhà quản lý và nhân viên: khuyến khích thiết kế sản phẩm đơn giản hơn để sản xuất SP với giá rẻ hơn.

4

2

• Thương lượng khi ký kết hợp đồng và một số vấn đề khác như lập ra báo cáo bộ phận …

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Chi phí gián tiếp

Chi phí gián tiếp là một phần chi phí của đối tượng tính giá thành nhưng chúng không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng.

Bộ phận bảo trì

Bộ phận vận chuyển nội bộ

Sản phẩm A

Sản phẩm B

5

Chi phí gián tiếp

Chi phí gián tiếp bao gồm:

• Chi phí gián tiếp sản xuất: chi phí sản xuất

chung

• Chi phí của bộ phận phục vụ.

• Chi phí gián tiếp ngoài sản xuất: bộ phận

quản lý công ty (tham khảo).

6

3

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Phân bổ chi phí sản xuất chung

• Phân bổ theo truyền thống.

• Phân bổ theo ABC.

7

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo truyền thống

Chi phí SXC

Chi phí NVLTT

Chi phí NCTT

Cơ sở phân bổ

Tính trực tiếp

Tính trực tiếp

Các sản phẩm

8

4

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Cơ sở phân bổ

• Cơ sở phân bổ nào được sử dụng khi phân

bổ chi phí gián tiếp tới các sản phẩm.

• Cơ sở phân bổ thường có mối quan hệ nhân quả giữa chi phí gián tiếp và đối tượng tính giá thành.

9

Cơ sở phân bổ

• Các cơ sở phân bổ theo truyền thống: Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số giờ lao động trực tiếp Số giờ máy hoạt động

10

5

Đvt: đ

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 1

Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK

+CP trực tiếp

SP A: NVLTT là 50.000; CPNCTT: 20.000 SP B: NVLTT là 80.000; CPNCTT: 50.000

+CP SXC của hai SP là 70.000 • DN phân bổ CPSXC theo CPNCTT. Yêu cầu: phân bổ CPSXC cho từng SP và tính giá thành từng sản phẩm?

12

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Activity based costing)

• Phân bổ theo phương pháp hai giai đoạn.

(Two-Stage ABC Approach)

• Phân bổ theo phương pháp nhiều giai đoạn. (Multiple-Stage ABC Approach) - tham khảo

13

6

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing)

Chi phí sản xuất chung

Chi phí NVLTT

Chi phí NCTT

Chi phí của hoạt động

Chi phí của hoạt động

Chi phí của hoạt động

Kích tố chi phí (Cost driver)

Kích tố chi phí (Cost driver)

Kích tố chi phí (Cost driver)

Tính trực tiếp

Tính trực iếp

14

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing)

• Một hoạt động (An activity) là một nhiệm vụ hay

một hành động để thực hiện một công việc.

• Nguồn lực (resource): là một yếu tố kinh tế cần thiết và được sử dụng để thực hiện hoạt động.

• Chi phí của một hoạt động: các chi phí tiêu hao

tính cho một hoạt động được thực hiện.

• Kích tố chi phí (cost driver): là nhân tố làm thay đổi chi phí của một hoạt động. Đây chính là cơ sở phân bổ chi phí của các hoạt động.

15

7

Các sản phẩm

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo ABC

Chi phí sản xuất chung

Lương nhân viên cài đặt

Thiết bị, phụ tùng dùng cho cài đặt

Chi phí của hoạt động cài đặt máy

Số lần cài đặt

16

Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo ABC

SP A 3 lần cài đặt SP B 6 lần cài đặt

Chi phí sản xuất chung

Khấu hao máy móc

Nhiên liệu, điện, nước …

Chi phí của hoạt động chạy máy

Số giờ chạy máy

17

8

SP A 100 giờ SP B 400 giờ

Đvt: đ

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 2

Tiếp theo ví dụ 1. DN phân loại các hoạt động chính tại bộ phận sản xuất: - Hoạt động 1: Hoạt động thiết kế sản xuất, số chi tiết thiết kế là 20 cho SP A

và 30 SP B.

- Hoạt động 2: Cài đặt máy móc, số giờ cài đặt cho SP A là 10 giờ và 50 giờ. - Hoạt động 3: Hoạt động chạy máy để sản xuất, số giờ máy sử dụng cho

SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ.

- Hoạt động 4: Sửa chữa, bảo trì máy móc: số lần sửa chữa, bảo trì sử dụng

cho SP A là 2 lần và SP B là 5 lần.

- Hoạt động 5: kiểm tra chất lượng và giao nhập kho, số lần kiểm tra và giao

nhập kho sử dụng cho SP A là 50 và cho SP B là 90.

Chi phí được tập hợp cho các hoạt động: - Hoạt động 1: 5.000 - Hoạt động 2: 10.000 - Hoạt động 3: 40.000 - Hoạt động 4: 13.000 - Hoạt động 5: 2.000 Yêu cầu: Hãy phân bổ CPSXC cho từng SP A và B theo phương pháp ABC. Hãy tính giá thành SP A, B và so sánh với phương pháp truyền thống.

18

Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ

• Bộ phận sản xuất hay các phân xưởng sản xuất trong các doanh nghiệp là nơi chế biến và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ.

• Một bộ phận phục vụ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất và bộ phận chức năng.

19

9

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ

• Phương pháp trực tiếp • Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau • Phương pháp bậc thang (tham khảo)

20

Phương pháp phân bổ trực tiếp • Phương pháp này chỉ phân bổ chi phí bộ

phận phục vụ tới bộ phận sản xuất.

• Chi phí cung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ sẽ không tính đến khi tính tổng giá thành của bộ phận phục vụ.

21

10

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Phương pháp phân bổ trực tiếp

Chi phí SX

0+

Chi phí SX = 3

- 0 = 3

= 6 + 0 - 0 = 6

Giá định mức 2

Giá định mức 1

1,5

1,5

3

3

Quy trình sản xuất phục vụ II

Quy trình sản xuất phục vụ I

Chi phí PS = 11

+ 6 + 3 = 20

TP hoàn thành

TP hoàn thành

22

Quy trình sản xuất chính

Phương pháp phân bổ trực tiếp

Bước 1

-

=

+

Chi phí SXPSTK

Chi phí SXDDĐK

Chi phí SXDDCK

Tổng giá thành cần phân bổ

Bước 2

Tổng giá thành

=

Giá thành đơn vị

-

Số lượng hoàn thành của bộ phận phục vụ

Số lượng tiêu dùng nội bộ và cung cấp cho BP phục vụ khác

Bước 3

=

x

Phân bổ cho BP chức năng

Số lượng cung cấp cho BP chức năng

Giá thành đơn vị

23

11

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 3

Công ty A tổ chức sản xuất gồm 2 BPPV là PX điện và PX sửa chữa. Theo tài liệu về chi phí sản xuất của 2 PX trong kỳ như sau:

1. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ

- PX điện: 0

- PX sửa chữa: 800.000đ

2. Tập hợp CPSX trong kỳ

Đvt: đồng

Chi phí sản xuất

PX điện

PX sửa chữa

SXSP

PVQL

SXSP

PVQL

3.000.000 - - - 600.000

- Giá TT NVL xuất - Giá TT CC xuất + Loại PB 1 kỳ + Loại PB 1 kỳ - Tiền lương phải trả - Khấu hao TSCĐ

450.000 - 200.000 300.000 400.000 1.000.000

5.200.000 - - - 1.000.000 -

410.000 - - 500.000 390.000 1.700.000

24

Ví dụ 3

3. Kết quả sản xuất của từng PX:

-PX điện: thực hiện 12.000 kwh, trong đó cung cấp cho: PX điện: 600kwh, PX sản xuất: 5.000 kwh, PX sửa chữa: 1.400 kwh, BPBH: 3.000 kwh, BPQLDN: 2.000 kwh.

-PX sửa chữa: thực hiện 440 giờ công sửa chữa, trong đó sửa chữa cho các bộ phận: PX sửa chữa: 10 giờ, PX sản xuất: 100 giờ, PX điện: 30 giờ, BPBH: 280 giờ, BPQLDN: 20 giờ.

Sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: BP điện không có sản phẩm dỡ dang. BP sửa chữa còn một số công việc sửa chữa dở dang giá trị 750.000.

Yêu cầu: Phân bổ chi phí BP phục vụ cho các BP chức năng.

25

12

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Phương pháp phân bổ trực tiếp

TK 154 Điện

TK 154 Sửa chữa

26

Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau

• Phân bổ chi phí qua lại lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ và phân bổ tới các bộ phận chức năng

• Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ sẽ tính đến khi tính tổng giá thành của BP phục vụ.

31

13

Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Chi phí SX

2+

Chi phí SX = 3

- 1 = 4

= 6 + 1 - 2 = 5

Giá định mức 2

Giá định mức 1

2

2

2,5

2,5

Quy trình sản xuất phục vụ II

Quy trình sản xuất phục vụ I

Chi phí PS = 11

+ 5 + 4 = 20

TP hoàn thành

10

TP hoàn thành

10

32

Quy trình sản xuất chính

Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau

Bước 1

+

-

-

+

=

Chi phí SXDDĐK

Chi phí SX PSTK

Chi phí SXDDCK

Tổng giá thành

CPSX nhận từ các BPPV khác

CPSX cung cấp cho các BPPV khác

Bước 2

Tổng giá thành

=

Giá thành đơn vị

-

Số lượng SPHT

SLSP tiêu dùng nội bộ và cung cấp cho BPPV khác

Bước 3

=

x

Giá thành đơn vị

Số lượng cung cấp cho BP chức năng

Phân bổ cho BP chức năng

33

14

Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau

Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ có thể tính bằng một trong các trường hợp:

+ Tính theo chi phí sản xuất định mức

+ Tính theo chi phí ban đầu (tham khảo)

+ Tính theo phương pháp đại số (tham khảo)

34

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 5

Tính theo chi phí sản xuất định mức

Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau.

35

15

Thông tin bổ sung: CP định mức PX Điện: 500đ/kwh và PX Sửa chữa là 25.000đ/giờ

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Phân bổ chi phí kết hợp

• Sản phẩm kết hợp là sản phẩm được sản xuất trên quy trình công nghệ sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu mà tạo ra hai hoặc nhiều hơn hai sản phẩm khác nhau.

• Phải phân bổ chi phí cho các sản phẩm kết hợp cho các mục đích: tính giá trị hàng tồn kho và giá vốn hàng bán và một số mục đích khác.

38

Phân bổ chi phí kết hợp

Điểm tách biệt

Chi phí kết hợp là các chi phí phát sinh trong chế biến dầu thô

Chi phí tách biệt là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất từng SP riêng lẽ

Dầu thô

39

16

Xăng Gas

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Phân bổ chi phí kết hợp

Sản phẩm phụ

Sản phẩm chính = 1 Sản phẩm kết hợp ≥ 2

Cao

Thấp

Giá trị

40

Các phương pháp để phân bổ chi phí kết hợp

2 Cơ sở phân bổ chi phí kết hợp

Cơ sở 1: Cơ sở thị trường

Cơ sở 2: Cơ sở hiện vật

41

17

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Cơ sở 1: Cơ sở thị trường

Có 3 phương pháp

• Doanh thu tại điểm tách biệt

• Giá trị thuần ước tính có thể thực hiện được

(Estimated net realizable value - NRV)

• Tỷ lệ lãi gộp (Constant gross-margin

percentage theo NRV)

42

Phương pháp doanh thu tại điểm tách biệt

Trình tự tính toán:

• Xác định doanh thu của các sản phẩm tại điểm

tách biệt

• Phân bổ chi phí tách biệt cho từng sản phẩm

theo tỷ trọng doanh thu

• Tính lãi gộp cho từng mặt hàng

43

18

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Ví dụ 7

Tại một DN sản xuất sản phẩm kết hợp cho ra 3 SP là A, B và C. Chi phí kết hợp là 200.000đ, tại điểm tách biệt có thông tin sau:

• 10.000 SP A có giá bán là 10 đ/sp

• 10.500 SP B có giá bán là 30 đ/sp

• 11.500 SP C có giá bán là 20 đ/sp

44

Phương pháp doanh thu tại điểm tách biệt

SP A

SP B

SP C

Tổng

Doanh thu Phân bổ chi phí

Lãi gộp Tỷ lệ lãi gộp

45

19

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Cơ sở 2: Cơ sở hiện vật

Phân bổ chi phí kết hợp dựa vào khối lượng của các sản phẩm kết hợp.

Chi phí kết hợp 200.000

20.000 kg SP A 48.000 kg SP B 12,000 Kg SP C

52

SP A 50.000 SP B 120.000 SP C 30.000

Kế toán sản phẩm phụ

• Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra đồng thời trên quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm chính. Tuy nhiên, chúng không phải là mục đích chính để sản xuất.

• Thường giá trị sản phẩm phụ được ghi nhận tại thời

điểm sản xuất hoàn thành.

• Trong một số trường hợp giá trị sản phẩm phụ sẽ không được ghi nhận do giá trị thấp (không trọng yếu).

53

20

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán sản phẩm phụ

Giá trị ước tính SP phụ =

Giá bán ước tính SP phụ

- Lợi nhuận ước tính SP phụ (ROS)

-

+

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

Giá trị ước tính SP phụ

=

Sản lượng hoàn thành tương đương

Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương

54

Ví dụ 10

Tại một DN có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy trình tạo ra sản phẩm chính A và sản phẩm phụ X. Theo tài liệu trong kỳ như sau:

1. Chi phí SXDD đầu kỳ: 0 2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT: 10.000; Chi phí NCTT: 6.000; Chi phí sản xuất chung: 8.000.

3. Số lượng thành phẩm nhập kho 100 SPA. Số lượng SPDD cuối kỳ 20 (100% NVLTT và CP chuyển đổi 40%). Ngoài ra thu được lô SP phụ X. Giá bán ước tính là 1.000, tỷ suất lợi nhuận trên giá bán (ROS) là 20%. Toàn bộ giá trị SP phụ được trừ vào CP NVLTT. Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm chính A.

55

21

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)

SP DD đầu kỳ:

Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 40% CP chuyển đổi

56

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)

NVLTT

Chuyển đổi

Số SPHT và chuyển đi Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương

57

22

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)

NVLTT

Chuyển đổi

CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK CP SP phụ Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ

58

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình

Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

CPSXDD đầu kỳ:

CP sản xuất phát sinh trong kỳ:

CPNVLTT CP chuyển đổi

Tổng CPSX chuyển đến

59

23

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán sản phẩm phụ

Phương pháp trung bình Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi

Phân bổ cho số SPHT:

CPNVLTT CP chuyển đổi

TC Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ:

CPNVLTT CP chuyển đổi

60

TC Tổng chi phí chuyển đi:

Kế toán sản phẩm phụ

Ghi chép vào sơ đồ TK

TK 621

TK 154

TK 622

TK 627

61

24

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán thiệt hại trong sản xuất

Thiệt hại trong sản xuất bao gồm: • Sản phẩm hỏng • Sửa chữa sản phẩm hỏng • Phế liệu

62

Kế toán sản phẩm hỏng

• Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không được

chấp nhận buộc phải bỏ hoặc bán với giá thấp.

• Sản phẩm hỏng bao gồm: (a) Sản phẩm hỏng trong định mức; (b) Sản phẩm hỏng ngoài định mức.

+ Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh theo điều kiện hoạt động bình thường.

63

25

+ Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh không theo điều kiện hoạt động bình thường.

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán sản phẩm hỏng

• Khi tính sản lượng hoàn thành tương đương thì tính cả sản lượng của SP hỏng trong định mức và ngoài định mức.

64

Ví dụ 11

Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (100% NVLTT và 60% CP chuyển

đổi).

• Số SP đưa vào sản xuất 35.000. • Số SP hoàn thành 31.000 và 1.000 SP hỏng (SP hỏng trong

định mức là 2% số SP hoàn thành được tạo ra).

• Số SPDD cuối kỳ là 4.000 (100% NVLTT; 20% CP chuyển

đổi).

Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 9.700; NCTT và SXC là

10.000.

• Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 87.500; CP NCTT và SXC

72.000 (trong đó CP NCTT là 22.000).

Yêu cầu: lập báo cáo giá thành – kế toán quá trình theo PP trung bình.

65

26

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)

SP DD đầu kỳ:

100% CP NVLTT 60% CP chuyển đổi Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 20% CP chuyển đổi Số SP hỏng trong định mức Số SP hỏng ngoài định mức

66

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình

Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)

NVLTT

Chuyển đổi

Số SPHT và chuyển đi Số SP hỏng trong ĐM Số Sp hỏng ngoài ĐM Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương

67

27

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình

Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)

NVLTT

Chuyển đổi

CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ

68

Kế toán sản phẩm hỏng

Phương pháp trung bình

Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

CPSXDD đầu kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi

Tổng CPSXDD đầu kỳ

CP sản xuất phát sinh trong kỳ:

CPNVLTT CP chuyển đổi

Tổng CPSX chuyển đến

69

28

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán sản phẩm hỏng Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)

Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi

Phân bổ cho số SPHT:

CPNVLTT CP chuyển đổi

Phân bổ cho SP hỏng trong ĐM TC Phân bổ cho SP hỏng ngoài ĐM

Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ:

CPNVLTT CP chuyển đổi

TC

Tổng chi phí chuyển đi:

70

Kế toán sản phẩm hỏng

Ghi chép vào sơ đồ TK

TK 621

TK 154

TK 622

TK 627

71

29

Kế toán sửa chữa sản phẩm hỏng

• Chi phí sản xuất dùng sửa chữa sản phẩm

hỏng được ghi nhận vào chi phí thời kỳ.

• Khi phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK thiệt hại trong sản xuất. Sau khi hoàn tất việc sửa chữa, kế toán ghi nhận vào TK giá vốn hàng bán.

72

Vũ Quốc Thông 11/4/2016

Kế toán phế liệu • Thông thường phế liệu có giá trị thấp (không trọng yếu) vì vậy khi tạo ra phế liệu kế toán không theo dõi giá trị và không trừ khi tính giá thành. Khi bán phế liệu ghi nhận vào doanh thu (thu nhập khác) và không có giá vốn.

• Nếu phế liệu giá trị cao (trọng yếu) thì kế toán ghi nhận giá trị ước tính của phế liệu khi nhập kho. Khi tính giá thành: thì trừ ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Khi bán phế liệu ghi nhận doanh thu và giá vốn. Trường hợp này, xử lý giống như sản phẩm phụ.

73

30