intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại: Bài 3 - ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

51
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại - Bài 3: Kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp và trong các đơn vị chủ đầu tư" được biên soạn nhằm tìm hiểu đặc điểm hoạt động xây lắp; đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp xây lắp; kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp; kế toán tại các đơn vị chủ đầu tư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại: Bài 3 - ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh

  1. BÀI 3 KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP VÀ TRONG CÁC ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh 1 v1.0014107217
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Xác định được đặc thù riêng có trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp và ảnh hưởng đến công tác kế toán. • Phân tích được cơ chế hoạt động của các đơn vị chủ đầu tư. • Phân loại các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp xây lắp. • Cách xác định giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp. • Liệt kê được cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp và trong các đơn vị chủ đầu tư. 2 v1.0014107217
  3. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để hiểu rõ bài này, yêu cầu người học cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến các môn học sau: • Kế toán tài chính 1; • Kế toán tài chính 2. 3 v1.0014107217
  4. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc giáo trình Kế toán tài chính, Chế độ kế toán, Chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành; • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ; • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. 4 v1.0014107217
  5. CẤU TRÚC NỘI DUNG 3.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp 3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp Xây lắp 3.3. Kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp 3.4. Kế toán tại các đơn vị chủ đầu tư 5 v1.0014107217
  6. 3.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP • Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, sản xuất đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài. Do đó, trước khi xây dựng cần lập dự toán, mua bảo hiểm công trình. • Tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ ràng vì giá dự toán hoặc giá thỏa thuận giữa hai bên được xác định và ký kết trên hợp đồng sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu chính là giá bán. • Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, phụ thuộc vào yếu tố thời tiết nên các điều kiện cần thiết cũng phải di chuyển theo. Đồng thời, bên thi công cũng cần tổ chức quản lý hợp lý vật tư, thiết bị, nhân công để giám sát nhằm đảm bảo chất lượng công trình, thời hạn hoàn thành công trình. • Đơn vị xây lắp cũng có trách nhiệm bảo hành công trình sau khi bàn giao thông qua việc đơn vị chủ đầu tư giữ lại một phần tiền kỹ quỹ. 6 v1.0014107217
  7. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu 1: Đúng là trong các doanh nghiệp sản xuất thông thường thì căn cứ ghi nhận doanh thu bán hàng chính là hóa đơn. Tuy nhiên do đặc thù trong lĩnh vực xây lắp là giá trị công trình lớn, thời gian thi công kéo dài nên doanh thu có thể được xác định và thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã thỏa thuận trong hợp đồng chứ không phụ thuộc vào việc hóa đơn đã được lập hay chưa. 7 v1.0014107217
  8. 3.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP • Đặc điểm về chi phí xây lắp: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các nguồn lực hao phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để xây dựng công trình.  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ tham gia trực tiếp và là thành phần cơ bản cấu tạo nên sản phẩm. Ví dụ: Gạch, cát, đá, xi măng, thép,…  Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất nhưng không bao gồm các khoản trích theo lương.  Chi phí máy thi công bao gồm: Các chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao máy thi công, lương nhân viên điều khiển máy, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí sửa chữa,..phục vụ cho máy thi công nhưng không bao gồm các khoản trích theo lương.  Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định dùng tại xưởng, lương nhân viên quản lý đội, tổ, công trình, chi phí dịch vụ mua ngoài,… dùng cho tổ, đội và đặc biệt là bao gồm cả các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất, nhân viên máy thi công và nhân viên quản lý tổ đội. 8 v1.0014107217
  9. 3.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP (tiếp theo) • Đặc điểm về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:  Thường tập hợp chi phí sản xuất theo từng công trình.  Với những chi phí liên quan đến nhiều công trình thì doanh nghiệp cần phân bổ cho từng công trình theo các tiêu thức phù hợp. • Đặc điểm về sản phẩm dở dang: Phụ thuộc vào phương thức thanh toán giữa doanh nghiệp xây lắp và chủ đầu tư.  Nếu thỏa thuận thanh toán khi công trình hoàn thành thì giá trị sản phẩm dở dang chính là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công tính đến một thời điểm nhất định.  Nếu thỏa thuận thanh toán theo từng hạng mục hoặc theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì giá trị sản phẩm dở dang được xác định theo tỷ trọng giá dự toán. 9 v1.0014107217
  10. 3.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP (tiếp theo) • Phương pháp xác định doanh thu: Phụ thuộc vào tính chất của hợp đồng  Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: Đơn vị căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành để tự ước tính doanh thu, chi phí mà không phụ thuộc vào việc hóa đơn đã lập hay chưa. Doanh thu có thể xác định theo tỷ lệ % giữa chi phí thực tế với chi phí dự toán, hoặc đánh giá khối lượng hoàn thành, hoặc theo số giờ công.  Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: Đơn vị căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành để bàn giao và dựa vào hóa đơn được lập để ghi nhận doanh thu, chi phí. • Đặc điểm về giá thành sản phẩm xây lắp:  Giá thành sản phẩm xây lắp có 3 loại: Giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành thực tế;  Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp: Theo từng công trình hoặc theo từng hạng mục hoàn thành. • Tài khoản sử dụng  Nhóm TK dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: TK 621, 622, 623, 627, 154;  Nhóm TK dùng để tập hợp chi phí quản lý kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh: TK 632, 641, 642, TK 511, 911, 421;  Nhóm TK dùng để thanh toán: TK 111, 112, 331, 144, 341,… 10  Nhóm TK dùng để phản ánh vào yếu tố đầu vào: TK 152, 153, 214, 334, 338,… v1.0014107217
  11. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG • Câu 2: Khi nhận công trình hoàn thành từ nhà thầu phụ và bàn giao trực tiếp cho chủ đầu tư thì kế toán ghi nhận Nợ TK 632, Nợ TK 133/ Có TK 331(chi tiết nhà thầu phụ) • Câu 3: Còn tại nhà thầu phụ sẽ ghi nhận như 1 doanh nghiệp xây lắp thông thường, sẽ ghi nhận giá vốn, doanh thu. Tuy nhiên sử dụng tài khoản nào tùy thuộc vào phương thức thanh toán đã thỏa thuận trên hợp đồng và quan hệ độc lập hay phụ thuộc giữa các đơn vị. 11 v1.0014107217
  12. 3.3. KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 3.3.2. Kế toán bàn giao 3.3.1. Kế toán chi phí công trình và xác định sản xuất kết quả kinh doanh 3.3.3. Kế toán chi phí bảo hành công trình xây lắp 12 v1.0014107217
  13. 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT a. Tài khoản sử dụng • TK 621 “”Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”  Nội dung: Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.  Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.  Bên Có:  Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;  Kết chuyển chi phi nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ.  TK này không có số dư • TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. • TK 623 “Chi phí máy thi công” • TK 627 “Chi phí sản xuất chung” • TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”  Nội dung: Dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.  Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ.  Bên Có:  Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất;  Phản ánh giá thành sản phẩm xây lắp. 13 v1.0014107217
  14. 3.31. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) b. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • NV1: Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình Nợ TK 621 Có TK 152 • NV2: Khi mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình (không nhập kho) Nợ TK 621 Có TK 111, 112, 331,…. Nợ TK 133 • NV3: Nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho Nợ TK 152 Có TK 621 14 v1.0014107217
  15. 3.31. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) c. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp • NV1: Tính ra lương phải trả công nhận sản xuất Nợ TK 622 Có TK 334 • NV2: Tính ra lương phải trả nhân công thuê ngoài Nợ TK 622 Có TK 334 15 v1.0014107217
  16. 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) d. Kế toán chi phí máy thi công • Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức nhưng không hạch toán riêng.  NV1: Tập hợp chi phí máy thi công Nợ TK 623 Có TK 152, 153, 214, 334, 142, 242, 111, 112, Nợ TK 133 331  NV2: Phân bổ chi phí máy thi công cho từng công trình. Nợ TK 154 Có TK 623 • Nếu doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng, có hạch toán riêng.  NV1: Tập hợp chi phí máy thi công Nợ TK 621, 622, 627 Có TK 152, 153, 214, 334, 142, 242, 111, 112, Nợ TK 133 331  NV2: Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất Nợ TK 154 Có TK 621, 622, 627  NV3: Phân bổ chi phí máy thi công 16 v1.0014107217
  17. 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) d. Kế toán chi phí máy thi công • Nếu doanh nghiệp không tổ chức xác định kết quả kinh doanh riêng của bộ phận máy thi công. Nợ TK 623 Có TK 154 • Nếu doanh nghiệp có tổ chức xác định kết quả kinh doanh riêng của bộ phận máy thi công.  Phản ánh giá vốn: Nợ TK 623 Có TK 154  Phản ánh doanh thu: Nợ TK 623 Có TK 512 Nợ TK 133 Có TK 3331 • Nếu doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công. Nợ TK 623 Có TK 111, 112, 331 Nợ TK 133 17 v1.0014107217
  18. 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) e. Kế toán chi phí sản xuất chung • NV1: Tập hợp chi phí sản xuất chung. Nợ TK 627 Có TK 152, 153, 214, 334, 142, 242, 111, Nợ TK 133 112, 331 • NV2: Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình. Nợ TK 154 Có TK 627 18 v1.0014107217
  19. 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) f. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm • NV1: Kết chuyển chi phí sản xuất. Nợ TK 154 Có TK 621, 622, 623, 627 • NV2: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất. Nợ TK 111, 112, 152, 138 Có TK 154 Có TK 3331 • NV3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Giá trị sản = Chi phí sản xuất dở + Chi phí sản xuất phát * Giá trị xây phẩm dở dang đầu kỳ sinh trong kỳ lắp dự toán dang cuối kỳ dở dang Giá trị xây lắp dự toán + Giá trị xây lắp dự toán dở cuối kỳ hoàn thành dang cuối kỳ 19 v1.0014107217
  20. 3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo) f. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm Tổng giá = Giá trị sản + Chi phí sản xuất - Giá trị sản thành sản phẩm dở dang phát sinh trong kỳ phẩm dở phẩm xây lắp đầu kỳ dang cuối kỳ • NV4: Nếu công trình do bên nhà thầy phụ bàn giao. Nợ TK 154 Có TK 111, 112, 331, 336 Nợ TK133 20 v1.0014107217
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2