KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

3 tín chỉ (36, 18)

BỘ MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Năm 2022

1

MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Trang bị cho SV lý luận chung và những kiến thức có bản về đặc điểm hoạt động, nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán các phần hành cụ thể trong đơn vị HCSN

Sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức lý luận vào tình huống thực tiễn trong đơn vị HCSN

2

Sinh viên tốt nghiệp có đủ khả năng thực hiện và tổ chức thực hiện kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Phạm Đức Hiếu (2014), Giáo trình Kế toán

đơn vị sự nghiệp, NXB Thống Kê

• Bộ Tài chính (2017), Chế độ kế toán hành

chính sự nghiệp, NXB Thông tin và truyền

thông

3

NỘI DUNG

Chương 1: Tổng quan về kế toán trong đơn vị HCSN

Chương 2: Kế toán tài sản trong đơn vị HCSN

Chương 3: Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong đơn vị HCSN

Chương 4: Kế toán nguồn vốn và các quĩ trong đơn vị HCSN

Chương 5: Kế toán các khoản thanh toán trong đơn vị HCSN

Chương 6: Báo cáo kế toán trong đơn vị HCSN

4

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

• 1.1. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị HCSN • 1.2. Vai trò và nguyên tắc kế toán trong đơn vị HCSN • 1.3. Hệ thống chuẩn mực kế toán công Việt Nam • 1.4. Nguyên tắc và nội dung tổ chức công tác kế toán

trong đơn vị HCSN

5

1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm và phân loại đơn vị HCSN

1.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị HCSN

1.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính của đơn vị

HCSN

6

Khái quát về đơn vị HCSN

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

▪ Lĩnh vực hoạt động: Phi lợi nhuận ▪ Nguồn kinh phí hoạt động: NSNN cấp, cấp trên cấp và các nguồn khác Nguyên tắc hoạt động: Không bồi hoàn trực tiếp ▪ Chức năng nhiệm vụ: Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Nhà nước

7

Đặc điểm chung của đơn vị HCSN

Thứ nhất Không nhằm mục đích lợi nhuận trực tiếp

Thứ hai

Cung cấp các sản phẩm mang lại lợi ích chung, lâu dài và bền vững cho xã hội

Thứ ba

8

Gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước

Phân loại ĐVHCSN

Theo tính chất

Các cơ quan hành chính Các đơn vị sự nghiệp

Các tổ chức đoàn thể, xã hội, nghề nghiệp

- Là cơ quan công quyền thực hiện chức năng quản lý Nhà nước

9

- Do CQNN có thẩm quyền thành lập nhằm cung cấp dịch vụ công (y tế, giáo dục, văn hoá,…)

Phân loại cơ quan hành chính

Phân loại đơn vị sự nghiệp

Theo phạm vi lãnh thổ

Theo mức tự chủ tài chính

Theo thẩm quyền

Theo lĩnh vực hoạt động

Theo phương thức thu tiền của người sử dụng dịch vụ

10

Phân loại ĐVHCSN

ĐVDT cấp I

ĐVDT cấp II

ĐVDT cấp III/Cơ sở

Trực tiếp sử dụng vốn NS, nhận dự toán từ ĐVDT cấp trên. Thực hiện công tác kế toán và quyết toán NS của cấp mình và ĐVDT cấp dưới (nếu có).

Trực tiếp nhận dự toán NS, phân bổ NS cho đơn vị cấp dưới. Thực hiện công tác kế toán và quyết toán NS với cấp dưới và cơ quan tài chính.

Nhận dự toán NS của ĐVDT cấp I, phân bổ dự toán cho ĐVDT cấp III. Thực hiện công tác kế toán và quyết toán NS của cấp mình và ĐVDT cấp dưới.

11

Theo phân cấp quản lý tài chính

Đặc điểm tổ chức quản lý của ĐVHCSN

Về quản lý hoạt động của đơn vị

Các hoạt động tại ĐVHCSN

Hoạt động từ nguồn phí được khấu trừ, để lại

Hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài

12

Hoạt động khác Hoạt động tài chính Hoạt động SXKD Hoạt động do NSNN cấp

Đặc điểm tổ chức quản lý của ĐVHCSN

Về tổ chức bộ máy

Tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến

Tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu chức năng

Tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu hỗn hợp

Về quản lý biên chế

Công việc cần bố trí lao động thường xuyên

Công việc không cần lao động thường xuyên

Biến chế trong đơn vị tự đảm bảo toàn bộ kinh phí và những

13

đơn vị khác

Đặc điểm quản lý tài chính của đơn vị HCSN

Quản lý tài chính đơn vị HCSN là quản lý quá trình thực hiện qui

Lập dự toán

Chấp hành dự toán

Quyết toán

Duyệt quyết toán

Bắt đầu lập DT

1/1/N

31/12/N

Duyệt dự toán

Thu chi theo dự toán được giao

Chỉnh lý và lập báo cáo quyết toán

trình ngân sách của đơn vị

Quy trình ngân sách

14

Cơ chế quản lý tài chính theo dự toán năm và cơ chế tự chủ tài chính

Tiêu chí

Cơ chế tự chủ tài chính

Cơ chế quản lý tài chính theo dự toán năm

Hàng năm

Hàng năm

Kỳ lập dự toán

- Chức năng, nhiệm vụ được giao - Các tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước

Căn cứ lập dự toán

- Chức năng nhiệm vụ được giao - Nhiệm vụ của năm kế hoạch - Chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, quy chế chi tiêu nội bộ được phê duyệt - Kết quả hoạt động của năm hiện hành

Tuyệt đối tuân thủ các tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của Nhà nước trong phạm vi dự toán được duyệt

Thực hiện dự toán

- Thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ - Được điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự toán chi cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị

- Theo các mục chi của mục lục NSNN tương ứng với từng nội dung chi - Các khoản kinh phí chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng

Quyết toán

-Theo các mục chi của mục lục NSNN tương ứng với từng nội dung chi - Các khoản dự toán chi chưa thực hiện hoặc chưa chi hết phải huỷ bỏ, trừ một số khoản chi được chuyển nguồn sang năm sau để thực hiện

15

Lập dự toán thu, chi ngân sách

Lập dự toán ngân sách là quá trình phân tích, đánh

giá giữa khả năng và nhu cầu các nguồn tài chính để xây

dựng các chỉ tiêu thu, chi ngân sách hàng năm một cách

đúng đắn, có căn cứ khoa học và thực tiễn.

Phương pháp lập dự toán:

Phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ

Phương pháp lập dự toán cấp không

16

Tổ chức chấp hành dự toán thu, chi

Chấp hành dự toán là quá trình sử dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế tài chính, hành chính nhằm biến các chỉ tiêu thu chi trong dự toán ngân sách của đơn vị thành hiện thực

hành

hành

Chấp dự toán thu

Chấp dự toán chi

17

Quyết toán thu , chi

(1) Gửi

Đơn vị dự toán cấp dưới - Lập báo cáo kế toán quý - Báo cáo quyết toán năm

Đơn vị dự toán cấp trên 1. Xét duyệt dự toán 2. Tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm của đơn vị mình và đơn vị trực thuộc

Thông báo kết quả xét duyệt (2a)

Gửi (2b)

Gửi thông báo kết quả xét duyệt dự toán (4)

Đơn vị dự toán cấp 1

Cơ quan tài chính Thẩm định

Thông báo kết quả thẩm định (3)

18

1.2. VAI TRÒ VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1.2.1. Vai trò và nhiệm vụ kế toán 1.2.2. Cơ sở và nguyên tắc kế toán

19

Vai trò kế toán

- Thông tin kinh tế tài chính

- Kiểm tra, kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra quyết

định đối với đơn vị

20

Nhiệm vụ kế toán

Cung cấp thông tin phục vụ cho kiểm tra, kiểm soát, quản lý, sử dụng các khoản kinh phí, khoản thu sự nghiệp theo đúng chế độ hiện hành và theo dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

trung Phản ánh đầy đủ, thực, kịp thời các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến các hoạt động thu và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách cấp, các khoản thu sự nghiệp của đơn vị.

21

Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình thu, chi, sử dụng các loại vật tư, tài sản công ở đơn vị, tình hình thu nộp ngân sách,... Lập và nộp báo cáo (Báo cáo tài chính, Báo cáo quyết toán, Báo cáo quản trị) cho các cơ quan quản lý, cấp trên theo qui định, Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí

Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc khác

Nguyên tắc kế toán

Cơ sở dồn tích + Cơ sở tiền mặt

Nguyên tắc kế toán theo mục lục NSNN hiện hành

22

1.3. Hệ thống chuẩn mực kế toán công Việt Nam

1.3.1. Sự hình thành và phát triển

1.3.2. Nội dung cơ bản của các chuẩn mực kế toán công Việt Nam

23

Sự hình thành và phát triển

Sự cần thiết

Mô hình áp dụng

Lộ trình xây dựng

24

Nội dung cơ bản của các chuẩn mực kế toán công Việt Nam

Nội dung cơ bản

Hệ thống chuẩn mực đã ban hành

25

1.4. NGUYÊN TẮC VÀ NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG ĐVHCSN

1.4.1. Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán 1.4.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán

26

Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán

Tiết kiệm, hiệu quả

Phù hợp với đặc điểm quản lý hoạt động, quản lý tài chính của các đơn vị

Tuân thủ các quy định, chế độ tài chính kế toán hiện hành đảm bảo và tế tính quốc nghề của nghiệp

27

Tổ chức bộ máy kế toán

• Xác định số lượng người cần có trong bộ máy

• Phân công, phân nhiệm các phần hành kế toán

• Xác lập quan hệ giữa các phần hành trong bộ

Đơn vị có thể tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, phân tán hoặc hỗn hợp

28

máy KT cũng như với các bộ phận khác

Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

- Sử dụng mẫu chứng từ bắt buộc quy định: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng và Biên lai thu tiền.

Chứng từ kế toán

- Thiết kế mẫu chứng từ hướng dẫn cho các chỉ tiêu: Chỉ tiêu lao động tiền lương, chỉ tiêu vật tư, chỉ tiêu tiền tệ; chỉ tiêu TSCĐ; chỉ tiêu khác => đáp ứng 7 nội dung theo Luật kế toán.

29

Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán

● TK trong bảng (Loại 1 – Loại 9): phản ánh hoạt động

tài chính (gọi tắt là kế toán tài chính), phản ánh tình hình tài sản,

công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, thặng dư (thâm hụt) của

đơn vị trong kỳ kế toán.

● Loại 0: gồm các tài khoản phản ánh các đối tượng

không thuộc quyền sở hữu và hoạt động ngân sách

Các TK liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN (TK

004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải được phản ánh

theo MLNSNN, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau

30

(nếu có)) và theo yêu cầu quản lý khác của NSNN

Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Tổ chức sổ kế toán trên cơ sở lựa chọn hình thức kế toán áp dụng theo đặc điểm quy mô, tính chất ngành nghề của từng đơn vị. Lựa chọn chủng loại và số lượng sổ kế toán; xây dựng quy trình ghi chép sổ kế toán chi tiết, rõ ràng và tổ chức quá trình ghi chép vào sổ kế toán; tổ chức quá trình bảo quản lưu trữ sổ kế toán.

♦ Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ♦ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ♦ Hình thức kế toán Nhật ký chung ♦ Hình thức kế toán trên máy vi tính

31

Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán

♦ Tổng hợp tình hình tài chính, kết quả hoạt động, các luồng tiền, tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí,… của ĐVHCSN. ♦ Cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho việc đánh giá tình hình, thực trạng của đơn vị làm cơ sở ra quyết định thích hợp.

BÁO CÁO KẾ TOÁN

♦ Báo cáo tài chính và báo

cáo quyết toán

32

♦ Báo cáo quản trị

Tổ chức kiểm tra kế toán

▪ Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh

▪ Kiểm tra, kiểm soát chất lượng và độ tin cậy của

các thông tin kinh tế tài chính

▪ Kiểm tra sự tuân thủ cơ chế tài chính

▪ Xây dựng báo cáo về kết quả kiểm tra, tình hình

xử lý các vi phạm đã phát hiện trong năm hoặc các

lần kiểm tra trước đó

33