CHƯƠNG 5 – MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN 5.1. Một số khái niệm cơ bản

5.2. Ứng dụng mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận

5.3. Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận trong những trường hợp đặc biệt

5.4. Điều kiện ứng dụng mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi

nhuận

5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

5.1.1. Số dư đảm phí

5.1.2. Tỷ lệ số dư đảm phí

5.1.3. Kết cấu chi phí

5.1.4. Đòn bẩy kinh doanh

5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Số dư đảm phí

Khái niệm

Số dư đảm phí là chỉ tiêu phản ánh chênh lệch

giữa tổng doanh thu bán hàng và tổng biến phí hoạt

động.

Công thức xác định

Ý nghĩa

5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Số dư đảm phí

Công thức xác định:

= -

Tổng số dư đảm phí Tổng doanh thu Tổng biến phí

Số dư đảm phí Biến phí

= Đơn giá bán -

đơn vị đơn vị

Số dư đảm phí đơn vị bình

quân toàn doanh nghiệp?

Ý nghĩa:

Tỷ lệ số dư đảm phí

Khái niệm

Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa tổng số dư đảm

phí với tổng doanh thu, hoặc giữa số dư đảm phí đơn vị với

đơn giá bán.

Công thức xác định

Ý nghĩa

Tỷ lệ số dư đảm phí

Công thức xác định:

Số dư đảm phí

=

Doanh thu Tỷ lệ số dư đảm phí

Ý nghĩa:

Báo cáo kết quả kinh doanh dạng số dư đảm phí

Sản phẩm/Bộ phận…

Sản phẩm/Bộ phận…

Sản phẩm/Bộ phận…

Toàn doanh nghiệp

Chỉ tiêu

Số tiền TL% Số tiền TL% Số tiền

TL % Số tiền

TL %

Doanh thu Biến phí

Số dư đảm phí Định phí Lợi nhuận

Kết cấu chi phí

Khái niệm

Kết cấu chi phí là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa

biến phí và định phí trong tổng chi phí của doanh nghiệp.

Công thức xác định

Ý nghĩa

Kết cấu chi phí

Tổng biến phí Kết cấu chi

=

phí Tổng chi phí

Hoặc

Tổng định phí Kết cấu chi

=

phí Tổng chi phí

- Ý nghĩa:

Đòn bẩy kinh doanh

Khái niệm

Đòn bẩy kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa

tốc độ thay đổi lợi nhuận với tốc độ thay đổi doanh thu (hoặc sản

lượng tiêu thụ).

Công thức xác định

Ý nghĩa

Đòn bẩy kinh doanh

Tốc độ thay đổi của lợi nhuận

=

Đòn bẩy kinh doanh

Tốc độ thay đổi của doanh thu (hoặc sản lượng) tiêu thụ

Số dư đảm phí Đòn bẩy kinh

=

doanh Lợi nhuận

- Ý nghĩa:

5.2. ỨNG DỤNG MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN

§ TH1: Thay đổi định phí và doanh thu

§ TH2: Thay đổi biến phí và doanh thu

§ TH3: Thay đổi định phí, biến phí và doanh thu

§ TH4: Thay đổi định phí, giá bán và doanh thu

§ TH5: Thay đổi định phí, biến phí, khối lượng bán và đơn giá

5.2. ỨNG DỤNG MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN

Trình tự ứng dụng mối quan hệ C-V-P:

- Xác định chỉ tiêu thay đổi trong mỗi tình huống;

- Tính toán các chỉ tiêu mới;

- Vận dụng phương trình trong mối quan hệ CVP để xác định

lợi nhuận, khối lượng, doanh thu mới…

5.3.1. Phân tích CVP trong mối quan hệ với điểm hòa

vốn

5.3.2. Phân tích CVP trong mối quan hệ với giá bán và

kết cấu hàng bán

5.3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

5.3.1. Phân tích CVP trong mối quan hệ với điểm hòa vốn

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí.

- Công thức xác định

Tổng định phí

=

Doanh thu hòa vốn Tỷ lệ số dư đảm phí

Tổng định phí Khối lượng sản

=

phẩm hòa vốn Số dư đảm phí đơn vị

Đồ thị hòa vốn

Ydt = pq Lãi

Ycp= F + vq

DT,CP(Y)

Ybp= v.q

Yđp= F

ĐHV DThv

Lỗ ĐP

0 KL (x) KLhv

Thời gian hòa vốn

Doanh thu hòa vốn Thời gian

=

hoà vốn Doanh thu bình quân

DT bình quân có thể được tính theo ngày hoặc tháng.

Ứng dụng điểm hòa vốn

Doanh thu an toàn

= -

Doanh thu an toàn Doanh thu thực hiện Doanh thu hòa vốn

Tỷ lệ doanh thu an toàn

Doanh thu an toàn Tỷ lệ doanh

=

thu an toàn Doanh thu thực hiện

Ý nghĩa của doanh thu an toàn

Ứng dụng điểm hòa vốn

Lợi nhuận dự kiến + Định phí

Sản lượng dự kiến =

Số dư đảm phí đơn vị

Lợi nhuận dự kiến + Định phí

Doanh thu dự kiến =

Tỷ lệ số dư đảm phí

5.3.2. Phân tích CVP trong mối quan hệ với giá bán và kết cấu hàng bán

Phân tích CVP trong quan hệ với giá bán

Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp thay đổi giá bán để đạt được các mục tiêu nào đó. Khi giá bán thay đổi:

- Lợi nhuận sẽ thay đổi như thế nào?

- DN cần sản xuất và tiêu thụ để đạt được lợi nhuận mục tiêu?

- Khối lượng sản phẩm và doanh thu hòa vốn của DN sẽ bị

thay đổi như thế nào?

Phân tích CVP để quyết định giá bán sản phẩm trong trường hợp đặc biệt

TH1: Doanh thu đã bù đắp hết chi phí

TH2: Doanh thu chưa đủ bù đắp hết chi phí

Phân tích CVP trong quan hệ với kết cấu hàng bán

Kết cấu doanh thu:

Doanh thu sản phẩm i tiêu thụ =

Kết cấu doanh thu sản phẩm i Tổng doanh thu

Kết cấu khối lượng:

Khối lượng sản phẩm i tiêu thụ Kết cấu khối lượng

=

sản phẩm i Tổng khối lượng sản phẩm

5.4. Điều kiện ứng dụng mối quan hệ CVP

Các điều kiện

- Chi phí phải được phân chia chính xác thành định phí và biến phí. - Doanh thu và biến phí của doanh nghiệp phải tỷ lệ tuyến tính với nhau; - Trong trường hợp SXKD nhiều loại sản phẩm, cơ cấu sản xuất và tiêu thụ được cố định trong quá trình phân tích; - Sản phẩm sản xuất ra hoặc mua vào phải được tiêu thụ hết trong kỳ;